Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
Câu 1:
C. Const Pi = 3.14;
=> Cú pháp khai báo hằng : Const=;
Câu 2:
D. 12
=> 11 > 10
=> điều kiện đúng
=> lệnh sau then được thực hiện
Câu 3:
C. Var a, b, s : real;
=> Cú pháp khai báo biến : var:;
Câu 4:
B. Phân cách các lệnh trong Pascal
Câu 5:
B. Writeln( 'X =', X : 8 : 3);
=> :8:3 => độ rộng 8 chữ số sau thập phân 3
Câu 6:
D. Chạy chương trình.
=> Dịch chương trình : Alt + F9
Câu 8:
A. Nhập giá trị cho biến b
=> Cú pháp : readln();
Câu 9:
A. x := 8080;
=> B. sai dấu gán
=> C. biến x kiểu thực
=> D. biến x kiểu xâu kí tự
Câu 10:
B. 5
=> 107 : 20 = 5 dư 7
Câu 11:
A. Alt + F9.
=> Ctrl + F9 : chạy chương trình
Câu 12:
B. In ra màn hình dòng “Toi la Turbo Pascal” và không đưa con trỏ xuống dòng.
=> write : in dữ liệu không đưa con trỏ xuống dòng.
Câu 13:
B. Cú pháp khai báo biến.
Câu 14:
B. 16 * 2 - 3 = 29
=> 16 * 2 - 3 = nằm trong dấu nháy đơn : in 16 * 2 - 3 =
Câu 15:
B. Readln(x);
=> Cú pháp : readln();
Câu 16:
B. 25.
=> x = 5
=> x = x * x = 5 * 5 = 25
Câu 17:
A. If c > d then Write(c) else Write(d);
=> nếu c > d thì in giá trị c ngược lại in giá trị d
Câu 18:
A. Ngôn ngữ lập trình.
Câu 19:
C. 5
=> a = 0
=> a > 8 ⇒ 0 > 8
=> điều kiện sai
=> không thực hiện câu lệnh sau then thực hiện lệnh sau else
=> b := 5
Câu 20:
A. { và }
=> hoặc (* và *)
Câu 21:
B. Vì phần khai báo var a, b : integer phải được viết trong phần khai báo, đứng trước phần thân chương trình.
Câu 6: Trong Pascal, những tên có ý nghĩa được xác định từ trước và không được phép sử dụng cho mục đích khác thì được gọi là:
A. Tên có sẵn B. Tên riêng C. Từ khóa D. Biến
Câu 7: (5.0 điểm)
Viết chương trình nhập vào 2 số a, b từ bàn phím, tính trung bình cộng của hai số a, b và in kết quả ra màn hình.
Input: Quãng đường và thời gian một người đạp xe trên 2 quãng đường
Output: Vận tốc của người đạp xe trên từng quãng đường
Input: Quãng đường và thời gian một người đạp xe trên 2 quãng đường. Output: Vận tốc của người đạp xe trên từng quãng đường
Input: Quãng đường và thời gian một người đạp xe trên 2 quãng đường. Output: Vận tốc trung bình của người đạp xe trên hai quãng đường
20.Cho đoạn chương trình dưới đây. Hãy sắp xếp lại các câu lệnh theo đúng thứ tự để được chương trình hoàn chỉnh.
1
var a, b, hieu: integer;
2
hieu:= a*a-b*b;
3
writeln('Hieu 2 binh phuong la: ', hieu);
4
write('Nhap b: '); readln(b);
5
begin
6
write('Nhap a: '); readln(a);
7
end.
21.Sắp xếp các bước giải bài toán trên máy tính theo đúng thứ tự.
Xác định bài toán
Mô tả thuật toán
Viết chương trình
22.Xác định Input, Output của bài toán sau:
Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
Input: Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau. Output: Xác định công thức hóa học của Axit photphoric
Input: Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau. Output: Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của Axit photphoric
Input: Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
Output: Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của Axit photphoric
23.Tính n giai thừa: n!=1.2.3.4.5.6...n
Input: Dãy n số. Output: Tích của n số
Input: Dãy n số tự nhiên đầu tiên. Output: Tổng của n số tự nhiên đầu tiên
Input: Dãy n số tự nhiên đầu tiên. Output: Tích của n số tự nhiên đầu tiên
24.Đâu là hoạt động phụ thuộc vào điều kiện?
HS phải học trực tuyến vì Covid
Mọi người nên tuân thủ 5K theo qui định của Bộ Y tế
Nếu không có Internet thì GV và HS không thể dạy và học trực tuyến được
HS có thêm những kĩ năng sử dụng máy tính và mạng Internet để học tập hiệu quả
25.Sắp xếp các bước mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước của bài toán sau:
Viết chương trình in ra màn hình trung bình cộng của 3 số a, b, c (với a, b, c là các số nguyên được nhập từ bàn phím)
Tính TBC <-- (a+b+c)/3
Nhập 3 số nguyên a, b, c từ bàn phím
In ra màn hình TBC
26.Điều kiện trong NNLT Pascal để a, b, c là 3 cạnh của một tam giác và có 1 góc vuông là:
(a*a=b*b+c*c) and (b*b = a*a+c*c) and (c*c= a*a+b*b)
(a*a=b*b+c*c) or (b*b = a*a+c*c) or (c*c= a*a+b*b)
(a2=b2+c2) or (b2 = a2+c2) or (c2= a2+b2)
(a2=b2+c2) and (b2 = a2+c2) and (c2= a2+b2)
27.Điều kiện trong NNLT Pascal để a, b, c là 3 cạnh của một tam giác cân là:
(a=b) and (a=c)
(a=b) or (a=c) and (b=c)
(a=b) and (a=c) and (b=c)
(a=b) or (a=c) or (b=c)
28.Câu lệnh điều kiện trong NNLT Pascal để a, b, c là 3 cạnh của một tam giác cân là:
if (a=b) or (a=c) or (b=c) then write(a, b, c, ‘la 3 canh cua mot tam giac can’) else write(a, b, c, ‘khong la 3 canh cua mot tam giac can’);