nhập khẩu. Union, c_wchar, c_double, CFUNCTYPE, byref, con trỏ, căn chỉnh, c_longlong, c_short, oledll, HRESULT, c_ulong, c_int, WinError, memmove, addressof, c_buffer, cdll, memset, string_at, sizeof, WINFUNCTYPE, create_string_buffer, create_unicode_buffer, c_long,
Mô-đun #include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 4 là mô-đun dạng tích hợp cực mạnh của Python. Nó cho phép bạn sử dụng các lib có sẵn thông qua một ngôn ngữ khác. Bài viết này sẽ giới thiệu những thứ cơ bản nhất về #include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 4 kết hợp với ngôn ngữ C
Tạo ví dụ về thư viện C
Dưới đây là chức năng giải phường bậc 1 viết bằng C
Mô tả chức năng cơ bản của nó thế này
+ Sẽ có 2 paramters a và b + Nếu a == 0: + Nếu b == 0: in ra Phương trình vô số nghiệm. + Nếu b != 0: in ra Phương trình vô nghiệm. + Nếu a! == 0: + Nghiệm sẽ là: x = -b/a + In ra nghiệm.Xác định hàm đó bằng C
void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; }Lưu đoạn mã chưa có chức năng vào tệp #include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 6
#include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; }Cuối cùng ta cần xây dựng đoạn mã trên thư viện C
Trong thư mục dự án, nơi chứa tệp #include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 6, ta sẽ cần tạo Makefile có nội dung như sau
clibdev.so: clibdev.o gcc -shared -o clibdev.so clibdev.o clibdev.o: clibdev.c gcc -c -Wall -Werror -fpic clibdev.c#include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 8 thì có sẵn trên mọi Linux. Tuy nhiên #include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 9 thì hên xui
Sau khi thiết lập các kiểu sau, ta sử dụng lệnh sau để xây dựng
#include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 3Tất nhiên, nếu bạn không thích sử dụng clibdev.so: clibdev.o gcc -shared -o clibdev.so clibdev.o clibdev.o: clibdev.c gcc -c -Wall -Werror -fpic clibdev.c 2, bạn có thể sử dụng tập lệnh clibdev.so: clibdev.o gcc -shared -o clibdev.so clibdev.o clibdev.o: clibdev.c gcc -c -Wall -Werror -fpic clibdev.c 3 hoặc tập lệnh clibdev.so: clibdev.o gcc -shared -o clibdev.so clibdev.o clibdev.o: clibdev.c gcc -c -Wall -Werror -fpic clibdev.c 4
Tải thư viện C với Mô-đun “ctypes” của Python
Ta tạo một file Python để kiểm tra việc tải thư viện C
#include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 7Để thuận tiện cho công việc nhập khẩu, tệp clibdev.so: clibdev.o gcc -shared -o clibdev.so clibdev.o clibdev.o: clibdev.c gcc -c -Wall -Werror -fpic clibdev.c 5 sẽ được đặt trong thư mục dự án cùng với clibdev.so: clibdev.o gcc -shared -o clibdev.so clibdev.o clibdev.o: clibdev.c gcc -c -Wall -Werror -fpic clibdev.c 6 và clibdev.so: clibdev.o gcc -shared -o clibdev.so clibdev.o clibdev.o: clibdev.c gcc -c -Wall -Werror -fpic clibdev.c 7
Thêm mã Python tải C lib
+ Sẽ có 2 paramters a và b + Nếu a == 0: + Nếu b == 0: in ra Phương trình vô số nghiệm. + Nếu b != 0: in ra Phương trình vô nghiệm. + Nếu a! == 0: + Nghiệm sẽ là: x = -b/a + In ra nghiệm. 1Gọi hàm C từ tập lệnh Python
Bài toán là giải phương trình bậc nhất. Làm như vậy, thông số a, và b ta sẽ cho phép người dùng nhập từ bàn phím
+ Sẽ có 2 paramters a và b + Nếu a == 0: + Nếu b == 0: in ra Phương trình vô số nghiệm. + Nếu b != 0: in ra Phương trình vô nghiệm. + Nếu a! == 0: + Nghiệm sẽ là: x = -b/a + In ra nghiệm. 2Tiếp theo, ta gọi hàm C và truyền clibdev.so: clibdev.o gcc -shared -o clibdev.so clibdev.o clibdev.o: clibdev.c gcc -c -Wall -Werror -fpic clibdev.c 8 và clibdev.so: clibdev.o gcc -shared -o clibdev.so clibdev.o clibdev.o: clibdev.c gcc -c -Wall -Werror -fpic clibdev.c 9 vào cùng
+ Sẽ có 2 paramters a và b + Nếu a == 0: + Nếu b == 0: in ra Phương trình vô số nghiệm. + Nếu b != 0: in ra Phương trình vô nghiệm. + Nếu a! == 0: + Nghiệm sẽ là: x = -b/a + In ra nghiệm. 5Chạy tập lệnh clibdev.so: clibdev.o gcc -shared -o clibdev.so clibdev.o clibdev.o: clibdev.c gcc -c -Wall -Werror -fpic clibdev.c 5
void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 0Một điểm lưu ý khi sử dụng #include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 4 là việc ta cần phải giải phóng cấp phát bộ nhớ. Để làm việc này tự động bạn thêm đoạn mã sau
void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 1Phần kết luận
Với Python tích hợp sẵn #include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 4, bạn có thể dễ dàng tương tác với C lib. Ngoài #include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 4, bạn có thể tham khảo ý kiến của một bên thứ ba khác như #include <stdio.h> void calculate_simple_equation(float a, float b) { if (a==0) { if (b==0) { printf("Phương trình vô số nghiệm"); return; } printf("Phương trình vô nghiệm"); return; } printf("Phương trình có nghiệm là x=%f", -b/a); return; } 24