Mỗi tháng sau khi đóng tiền điện, khách hàng lấy hóa đơn điện tử tiền điện qua đâu? Bài viết từ E-invoice sẽ hướng dẫn quý khách tra cứu và tải xuống hóa đơn điện tử qua website EVN và những quy định về thanh toán tiền điện cần biết.
1. Hóa đơn điện tử tiền điện là gì?
Hóa đơn điện tử là hình thức hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử. Người bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ sẽ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, và ký số, ký điện tử bằng phương tiện điện tử. Theo Thông tư 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính Việt Nam, các cá nhân, tổ chức kinh doanh sẽ bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử từ ngày 01-07-2022. Về hóa đơn điện tử tiền điện, đó là hóa đơn điện tử được lập ra để ghi nhận thông tin về việc cung cấp dịch vụ điện năng. Hóa đơn điện tử tiền điện sẽ bao gồm những thông tin về người bán (đơn vị cung cấp điện), người mua (khách hàng sử dụng điện), thông tin về lượng điện sử dụng, đơn giá, và tổng số tiền phải thanh toán.
2. Hướng dẫn lấy hóa đơn điện tử tiền điện từ EVN
Quý khách thực hiện các bước sau để lấy hóa đơn điện tử tiền điện trên website của EVN: Bước 1: Khách hàng truy cập vào địa chỉ sau //cskh.npc.com.vn/.
Bước 2: Quý khách chọn biểu tượng hình người phía trên bên phải màn hình để thực hiện đăng nhập Bước 3: Màn hình “Đăng nhập” hiện lên. Khách hàng nhập mật khẩu và tên đăng nhập
- Tên đăng nhập: Mã khách hàng
- Mật khẩu: Mã khách hàng
Thông tin về mã khách hàng, quý khách có thể xem trên hóa đơn giấy hoặc tờ thông báo tiền điện phải nộp hàng tháng.
Bước 4: Màn hình sẽ hiển thị trang thông tin cá nhân của khách hàng sau khi đăng nhập Bước 5: Quý khách di con trỏ chuột tới mục “ Tra cứu” và chọn “Tra cứu hóa đơn tiền điện” để xem thông tin hóa đơn. \>> Có thể bạn quan tâm: Điều chỉnh giảm hóa đơn đầu ra theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC.
Bước 6: Sau đó màn hình sẽ hiển thị hóa đơn của kỳ tính tiền điện gần nhất.
Quý khách có thể chọn kỳ/tháng/năm để tra cứu hóa đơn của kỳ tương ứng. Sau khi hệ thống hiển thị hóa đơn:
- Bấm vào nút có hình con mắt để “XEM VÀ IN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”.
- Bấm vào nút có hình mũi tên để “TẢI HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”.
\>> Tham khảo: Báo giá hóa đơn điện tử.
3. Thời hạn thanh toán tiền điện hàng tháng
Theo quy định, thời hạn thanh toán hóa đơn tiền điện ở Việt Nam như sau:
- Ngày chốt số điện: Mỗi tháng, ngày chốt số điện thường rơi vào ngày 20 và 21 ở hầu hết các khu vực, địa phương tại Việt Nam.
- Lịch thông báo hóa đơn: Sau khi nhân viên điện lực đo lường và chốt chỉ số điện, bạn sẽ nhận được hóa đơn điện trong khoảng thời gian từ ngày 10 – 14 tháng sau là chậm nhất. Lịch thanh toán tiền điện: Theo quy định trong hợp đồng mua bán điện tiêu chuẩn, ngày thanh toán tiền điện thông thường sẽ từ 5 – 7 ngày kể từ ngày nhận thông báo hóa đơn điện. Tuy nhiên, thời hạn thanh toán tiền điện sẽ có sự chênh lệch một ngày giữa các thành phố hoặc khu vực.
Bước 3: Đăng nhập hệ thống (Nhập Tên đăng nhập và Mật khẩu truy cập website EVNHANOI) để xem thông tin.
(2) Tra cứu hóa đơn tiền điện miền Trung
Bước 1: Truy cập website EVN khu vực miền Trung: //cskh.cpc.vn/
Bước 2: Chọn mục "Hóa đơn tiền điện" ngay trên màn hình chính
Bước 3: Sau đó người dân đăng nhập để xem hóa đơn
(3) Tra cứu hóa đơn tiền điện miền Nam
Bước 1: Truy cập website EVN khu vực miền Nam: //cskh.evnspc.vn/
Bước 2: Chọn mục Tra cứu trên thanh chỉ dẫn và nhấn chọn [Hóa đơn tiền điện]
Bước 3: Sau đó người dân đăng nhập để xem hóa đơn
(3.1) Tra cứu hóa đơn tiền điện TP. HCM:
Bước 1: Truy cập website EVN Thành phố Hồ Chí Minh: //cskh.evnhcmc.vn/
Bước 2: Chọn lần lượt Tra cứu thông tin => Hóa đơn tiền điện và dịch vụ
Bước 3: Đăng nhập để xem thông tin hóa đơn tiền điện
Hướng dẫn tra cứu hóa đơn tiền điện online trên cả nước nhanh nhất mà người dân cần phải biết? (Hình từ internet)
Không đóng tiền điện trong bao lâu thì bị cắt điện?
Căn cứ tại khoản 6 Điều 23 Luật Điện lực 2004 (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Luật Điện lực sửa đổi 2012) cụ thể như sau:
Thanh toán tiền điện
...
6.Trong trường hợp bên mua điện không trả tiền điện và đã được bên bán điện thông báo hai lần thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, bên bán điện có quyền ngừng cấp điện. Bên bán điện phải thông báo thời điểm ngừng cấp điện cho bên mua điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra
Như vậy, trong trường hợp bên mua điện không trả tiền điện và đã được bên bán điện thông báo hai lần thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, bên bán điện có quyền ngừng cấp điện.
Bên bán điện phải thông báo thời điểm ngừng cấp điện cho bên mua điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra.
Nếu bên mua vẫn không chịu thanh toán thì sau 15 ngày kể từ ngày thông báo đầu tiên, bên bán có quyền ngừng cấp điện.
Giá điện sinh hoạt mới nhất 2023 theo quy định như thế nào?
Ngày 04/5/2023, Tập đoàn Điện lực Việt Nam cũng đã có thông tin báo chí về việc điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân từ ngày 04/05/2023 về mức giá tương đương mức tăng 3% so với giá điện bán lẻ bình quân hiện hành.
Cụ thể tại Điều 2 Quyết định 1062/QĐ-BCT năm 2023 xác định mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.920,3732 đồng/kWH (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Theo đó, giá bán lẻ điện sinh hoạt được tính theo 06 bậc như sau:
Bậc
Giá bán điện cũ (đồng/kWh)
Giá bán điện (đồng/kWh) từ 04/5/2023
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50
1.678
1.728
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100
1.734
1.786
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200
2.014
2.074
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300
2.536
2.612
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400
2.834
2.919
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên
2.927
3.015
Hợp đồng mua bán điện sinh hoạt mới nhất 2023 quy định như thế nào?
Căn cứ tại Thông tư 16/2023/TT-BCT hướng dẫn về hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành ngày 31/8/2023.
Mẫu Hợp đồng mua bán điện sinh hoạt mới nhất là Mẫu được ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BCT.
Tải mẫu hợp đồng mua bán điện sinh hoạt theo Thông tư 16/2023/TT-BCT tại đây.
Lưu ý:
- Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt phải được thể hiện bằng văn bản dưới dạng giấy (lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản) hoặc dữ liệu điện tử. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng là tiếng Việt.
- Các bên có thể thỏa thuận sử dụng thêm tiếng dân tộc khác của Việt Nam hoặc tiếng nước ngoài. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Việt với bản tiếng dân tộc khác của Việt Nam hoặc bản tiếng nước ngoài, bản có lợi hơn cho người tiêu dùng được ưu tiên áp dụng.