Top 5 tổng thống tồi tệ nhất nước mỹ năm 2022

Top 5 tổng thống tồi tệ nhất nước mỹ năm 2022
Harry Truman

Show

Người Mỹ xếp hạng những Tổng Thống tồi tệ không phải vì hạnh kiểm, tư cách mà vì ông làm thiệt hại cho Kinh tế và Chính trị đất nước. Thí dụ Jimmy Carter, Tổng Thống thứ 39 của Mỹ, ông là nhà đạo đức nhưng làm thiệt hại cho Kinh tế và chính trị Mỹ:tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp cao, khủng hoảng chính trị tại Iran… Vì phạm vi giới hạn của bài viết, tôi chỉ đề cập giai đoạn từ sau Thế chiến Thứ Hai tới nay và nhất là những vấn đề thời sự gần đây.

Trước hết xin nói về TT Harry Truman (Dân Chủ), ông lên thay TT Roosevelt ngày 12/4/1945, cầm quyền từ tháng 4/1945 cho tới tháng 1/1953, là TT thứ 34 của Mỹ. Trong thời gian từ 1945, 1946 cuộc chiến Trung Hoa bùng nổ. Mới đầu Truman hòa giải đôi bên vì còn tin tưởng Staline, sau có giúp họ Tưởng chống Mao nhưng không đủ mạnh để thay đổi cán cân, Mao được CS giúp đỡ thắng lớn và tháng 10/1949 tuyên bố thành lập Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa, thủ đô là Bắc Bình, nay đổi là Bắc Kinh. Cuối năm 1949 Tưởng Giới Thạch và khoảng 2 triệu người thuộc phe Quốc Dân Đảng chạy khỏi Đại Lục tới đảo Đài Loan.

Dư luận Mỹ lên án TT Truman đã để mất Trung Hoa vào tay Cộng Sản. Người ta bắt đầu hỏi ai đã làm mất Trung Hoa? tỷ lệ ủng hộ Truman từ 70% xuống còn 35%. Thượng nghị sĩ Joe McCarthy cho rằng việc cứu nguy Quốc Dân Đảng cần phải viện trợ nhiều hơn, phải dùng cả không lực. Vì để mất Trung Hoa năm 1949, người Mỹ phải chịu hậu quả tàn khốc ngay sau đó, giữa năm 1950 Trung Cộng giúp Bắc Cao Ly đánh chiếm miền Nam gây cuộc chiến đẫm máu kéo dài cho tới cuối tháng 7/1953.

Đồng thời Trung Cộng cũng giúp vũ khí, huấn luyện Việt Minh đánh Pháp từ 1950, khi Triều Tiên đình chiến giữa năm 1953, họ giúp Việt minh ồ ạt và thắng Pháp tại Điện Biên Phủ tháng 5/1954.

Sự sai lầm của TT Truman khi để một giải đất mênh mông, đông dân nhất thế giới lọt vào tay CS, ảnh hưởng của nó kéo dài cho tới tận ngày nay. Truman có lẽ là vị Tổng Thống đầu tiên sau Thế chiến đã gây ảnh hưởng rất tồi tệ cho nước Mỹ.

Top 5 tổng thống tồi tệ nhất nước mỹ năm 2022
Eisenhower

Cựu Đại Tướng Eisenhower (Cộng Hòa) thắng cử ngày 4/11/1952 hứa sẽ đem lại hòa bình tại Triều Tiên. Cuối nhiệm kỳ hai của ông, ngày 8/11/1960 Kennedy (Dân Chủ) thắng Phó TT Nixon với số phiếu Phổ thông rất sít sao (112,827) và hơn Nixon 84 phiếu Cử tri đoàn (303/219), ông là Tổng Thống Mỹ thứ 35. TT Kennedy tại chức gần ba năm thì bị ám sát ngày 22/11/1963, phó TT Johnson lên thay trở thành TT thứ 36. Dưới thời Johnson chiến tranh tại miền nam VN mở rộng, từ 1964, Hà Nội đưa nhiều trung đoàn chính qui thiện chiến vào để chiếm miền Nam, giữa năm 1965 TT Johnson phải đưa quân ồ ạt vào để cứu VNCH.

Trong khi phong trào phản chiến bắt đầu lên cao, TT Johnson lại cho áp dụng chiến tranh giới hạn (limited war), không cho mở rộng oanh tạc miền Bắc, không cho đánh sang Miên, Lào vì sợ Trung Cộng sẽ tham chiến như tại Triều Tiên. CSBV tăng cường chiến tranh, họ chấp nhận đổi 10, thậm chí 15 sinh mạng cán binh để giết một linh Mỹ đẩy mạnh phong trào phản chiến.

Cuộc Tổng tấn công Tết Mậu Thân tháng 2/1968 khiến người dân Mỹ quá chán chiến tranh VN, họ biểu tình dữ dội đòi chính phủ phải rút bỏ Đông Dương, VNCH coi như sụp đổ. TT Johnson là người chịu trách nhiệm nặng nề nhất cho cuộc chiến này: nó đẫm máu, tốn kém 150 tỷ, khiến gần 60 ngàn thanh niên Mỹ tử trận, cuối cùng để mất Đông Dương. Khi mới nhậm chức, TT Johnson tuyên bố sẽ giữ được Đông Dương không để lọt vào tay CS như TT Truman, thế nhưng sau gần hai nhiệm kỳ, ông đã đắc tội với nước Mỹ về nhiều mặt, cuộc chiến VN nay vẫn còn ám ảnh người Mỹ

Năm 1968, Nixon (Cộng Hòa) thắng phó TT Humphrey (Dân Chủ), thành TT thứ 37của Mỹ hứa sẽ đem lại hòa bình, dưới thời Nixon cuộc chiến tàn khốc hơn nhưng đánh để rút, A war to end a war. Gần cuối năm 1972, Nixon đã rút quân về nước gần hết sau khi đã thực hiện VN hóa chiến tranh. Ngày 7/11/1972, Nixon đại thắng McGovern với số phiếu cao nhất từ xưa đến nay. Ông được 520 phiếu Cử tri đoàn (96% số phiếu), hơn đối thủ McGovern 18 triệu phiếu Phổ thông. Năm 1973, 74 Nixon bị Quốc hội đàn hặc, ông từ chức ngày 8/8/1974 để khỏi bị truất phế, phó TT Ford lên thay là TT thứ 38 của Mỹ.

Ngày 2/11/1976, Jimmy Carter (Dân Chủ) thắng TT Ford và thành Tổng thống thứ 39 của Mỹ. TT Carter thắng với tỷ lệ bình thường. Dưới thời TT Carter kinh tế trì trệ, thất nghiệp nhiều và tăng trưởng chậm, cuối nhiệm kỳ của ông từ 1979-1981 gặp nhiều khủng hoảng chính trị như Iran bắt con tin Mỹ, năm 1979 khủng hoảng năng lượng, Sô viết xâm lăng Afghanistan… Carter là một Tổng Thống tồi tệ của Mỹ cuối thập niên 70 đầu thập niên 80. Lạm phát trung bình là 12.5%, tỷ lệ thất nghiệp 7.5% … kinh tế cũng như chính đối ngoại của Mỹ thê thảm dưới sự lãnh đạo của TT Carter.

Ngày 4/11/1980 Reagan (Cộng Hòa) thắng Carter với tỷ lệ cao (489/49 phiếu CTĐ), ông trở thành TT thứ 40 của Mỹ, những năm cuối nhiệm kỳ (1988) của TT Reagan lạm phát chỉ còn 4.4%, tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 7.5% (thời Carter) xuống còn 5.4%, GDP thời TT Carter tăng trung bình 3.4%, thời TT Reagan tăng trung bình 7.4%. Reagan đã cứu nước Mỹ trên đống đổ nát của TT Carter để lại.

Sang nhiệm kỳ hai, ngày 6/11/1984 Reagan Đại thắng Walter Mondial (Dân Chủ) với tỷ lệ 97% phiếu cử tri đoàn (525/13), hơn đối thủ 17 triệu phiếu phổ thông, đây là một Landlide Victory (đại thắng) ngang với Nixon năm 1972. Bốn năm sau, ngày 8/11/1988 Phó TT Bush cha (Cộng Hòa) thắng Landslide ứng cử viên Micheal Dukakis (Dân Chủ) với tỷ lệ (426/111phiếu CTĐ), hơn đối thủ 7 triệu phiếu phổ thông, thành Tổng thống thứ 41 của Mỹ.

Cộng Hòa thắng Landslide ba lần với Dân Chủ suốt 3 nhiệm kỳ, thập niên 80 là thảm bại lớn nhất của Dân Chủ từ sau Thế chiến. TT Bush cha chấm dứt chiến tranh lạnh, làm tan rã khối CS Liên xô, lấy lại hòa bình sau cuộc chiến Vùng Vịnh nhưng kinh tế trì trệ, thất nghiệp nhiều.

Tại cuộc Bầu cử Tổng Thống ngày 3/11/1992, Bill Clinton (Dân Chủ) thắng Bush cha tỷ lệ 370/168 (Cử tri đoàn), hơn Bush cha khoảng 5 triệu phiếu phổ thông. Clinton trở thành Tổng Thống thứ 42 của Mỹ. TT Bill Clinton gặp may trước sự bùng nổ của high tech, internet, kinh tế lên, tỷ lệ thất nghiệp giảm, chính ông Bush con sau này cũng được hưởng sự bùng nổ của high tech. Từ ngày Clinton nhậm chức tới hết nhiệm kỳ tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 7.4 tới 1994 còn 6 chấm, khi hết nhiệm kỳ khoảng 4.2.

Clinton bị Hạ Viện Luận tội ngày 19/12/1998 vì nói dối qua vụ bê bối tình dục tại tòa Bạch Ốc. Bill Clinton bị đàn hặc vì nói dối và cản trở công lý, Thượng Viện tha tội cho ông ngày 12/2/1999, với tỷ lệ phiếu bầu 55/45. TT Clinton làm nhục cả nước Mỹ vì những vụ án tình dục với Paula Jones và Lewinsky. Ông thoát tội vì người dân không muốn truất phế Tổng Thống từ sau vụ Watergate 1974, họ cho là truất phế chỉ là trò đảng phái đánh phá nhau.

Ngày 7/11/2000 ông Bush con, Thống Đốc tiểu bang Texas (Cộng Hòa) thắng phó TT Al Gore (Dân Chủ) với tỷ lệ 271/266 phiếu cử tri đoàn nhưng thua Al Gore nửa triệu phiếu phổ thông. Bush con trở thành Tổng Thống thứ 43 của Mỹ. Ông Bush con làm Tổng thống chưa được một năm thì Al Qaeda mở cuộc tấn công tòa Tháp Đôi Nữu Ước ngày 11/9/2001, làm chết 3,000 người, gây ảnh hưởng tâm lý và tại hại cho nền kinh tế Mỹ. Cả nước kinh hoàng và căm hờn đưa tới cuộc chiến Afghanistan trong năm và cuộc chiến Iraq hai năm sau. Mỹ tấn công Afghanistan từ 7/11/2001 cùng với các nước NATO. Cấp lãnh đạo Taliban trốn qua Pakistan, cuộc chiến kéo dài cho tới nay, chiến phí tính tới năm 2011 là 467 tỷ Mỹ kim, có 2,200 người Mỹ thiệt mạng tính tới tháng 8/2014.

Tiếp theo Afghanistan là một cuộc chiến lớn và tàn khốc hơn. Ngày 11/10/2002 Quốc Hội Hoa Kỳ thuận cho TT Bush đánh Iraq vì sản xuất vũ khí giết người hàng loạt. Hoa Kỳ và các nước tham chiến gồm 265,000 người, trong đó Hoa Kỳ 148,000 quân, Anh 45,000, còn lại các nước khác. Ngày 20/3/003 Mỹ mở cuộc tấn công xuất phát từ Kuwait vượt 186 miles chưa tới một tuần. Ngày 9/4/2003 quân Iraq bị đánh tan, phía Liên quân có 200 người tử thương, Hoa Kỳ 138 người, quân của Saddam Hussein chết vào khoảng từ 7,600 tới 10,800 người.

TT Bush con tái đắc cử năm 2004 vì người dân muốn ông tiếp tục chiến dịch tại Iraq, phần vì đối thủ John Kerry do Dân Chủ đưa ra quá tệ. Bush con được 286 phiếu cử tri đoàn so với 251 của Kerry, Cộng Hòa đồng thời kiểm soát Quốc Hội với 232 ghế Hạ Viện và 55 ghế Thượng Viện. Người ta bầu cho Cộng Hòa nắm cả Hành pháp, Lập Pháp để họ dễ dàng chống khủng bố, anh nhà giầu sợ chết.

Sau đó bọn khủng bố đánh du kích từ bên ngoài vào Iraq, chúng đánh bom tự sát, đặt bom giết hại cả dân, lính. TT Bush con bị chỉ trích điều hành cuộc chiến kém đưa tới chỗ sa lầy làm chết nhiều người cho một mục đích không chính đáng. Chính phủ không tìm được kho vũ khí hủy diệt hàng loạt như đã nói, bị đối lập chỉ trích là nói láo, Hoa Kỳ không bị đe dọa: Bush lied, people died. Tổn thất nhân mạng tính tới 2011: Mỹ 4,470 người, Anh 179 người, các nước khác 139 người, bị thương 32,600 người.

Khi chuẩn bị dư luận để đánh Iraq các nước Tây Âu nhất là Pháp, Đức chống đối cuộc chiến mạnh. Dư luận bi quan cảnh báo cuộc chiến tranh Iraq sẽ sa lầy như tại Việt Nam, ông Bush con quả quyết Iraq khác Việt Nam vì quân đội VNCH không chịu đánh chỉ chờ Mỹ dánh dùm !! Khi không tìm thấy vũ khí hủy diệt ông lại đưa ra một mục tiêu mới: dân chủ hóa Iraq. Nhiều người cho rằng cuộc chiến Iraq là do ý muốn riêng của một mình TT Bush con.

Về kinh tế tỷ lệ thất nghiệp thời Bush con rất thấp, thấp nhất trong mấy thập niên vừa qua, thấp hơn cả thời Clinton, ở đây không cần biện luận mà chỉ cần tìm trên Google hoặc vào link.

Chúng ta sẽ tìm được tỷ lệ thất nghiệp theo năm và từng tháng một, nguồn tư liệu do văn phòng thống kê Bộ lao động Mỹ cung cấp. Tỷ lệ thất nghiệp trung bình toàn bộ nhiệm kỳ thứ nhất (2000-2003) là 5.1, nhiệm kỳ thứ hai (2004-2008) trung bình là 5 chấm. Chỉ có tháng cuối cùng của nhiệm kỳ hai 12/2008 tỷ lệ lên 7.3

Hai Tổng Thống Clinton, Bush con đều hên nhờ sự bùng phát của internet, của công nghiệp điện tử high tech, computer… khiến kinh tế phồn thịnh. Mặc dù ông Bush con mang lại công ăn việc làm cho mọi người nhưng họ vẫn chán nản, chỉ trích ông về sự sa lầy tại Iraq, cứ vài ngày lại có đánh bom tự sát.

Năm 2008 người dân quá chán Bush con và Cộng Hòa với cuộc chiến Iraq, Afghanistan, họ nói nước Mỹ đã đi sai đường, người dân vô cùng thất vọng. Trước ngày bầu cử Tổng Thống năm 2008 khoảng sáu tuần lễ thì khủng hoảng tài chính diễn ra dữ dội. Thị trường chứng khoán lao xuống đáy vực, có ngày chỉ số Dow Jones mất gần 800 điểm, có ngày mất tiêu một ngàn tỉ, ngày nào cũng tụt xuống từ 700 tới 500 điểm, khủng hoảng kéo dài mấy tuần liên tiếp đã làm tiêu tan trên 8 ngàn tỉ Mỹ kim. Nhiều ngân hàng phá sản, hãng xưởng cho công nhân viên nghỉ hàng loạt… Biện pháp Bail out lấy công quĩ 700 tỉ của chính phủ để cứu nguy thị trường chứng khoán y như muối bỏ biển.

Kinh tế Mỹ thường là mười hoặc hơn mười năm sẽ suy thoái một lần, nó giống như một trái banh khi ném xuống đất banh sẽ nẩy lên, một nhà bơi lội nhẩy từ trên cầu cao xuống hồ tắm anh ta chìm dưới làn nước rồi sẽ nổi lên. Một phần TT Bush con gặp xui, nhưng phần lớn do ông đi sai đường vì sa lầy cuộc chiến Iraq và do thị trường địa ốc, quá dễ dãi trong việc cho mượn tiền mua nhà. Dư luận và truyền thông đã xếp ông Bush con vào hạng Tổng Thống tồi tệ hàng đầu của Mỹ.

Mặc dù Cộng Hòa đưa bà Sarah Palin trẻ đẹp ra làm ứng cử viên phó Tổng thống cho McCain nhưng cũng không cứu vãn nổi tình thế. Mới đầu thăm dò cho thấy Cộng Hòa lên điểm nhờ mỹ nhân kế nhưng rồi cũng tàn lụi dần.

Trong khi hai bên Cộng Hòa, Dân Chủ đang tranh cử, TT Bush con sang Iraq họp báo thuyết trình thành tích và bị một phóng viên rút dầy ống dưới chân ra ném, nhưng Bush con né được hết. Năm 2016, khi Donald Trump tranh cử thắng 16 ứng cử viên khác, thấy Trump có đường lối khác lạ, ông cựu TT Bush con bèn tuyên bố một câu xanh rờn:

“Có lẽ tôi là một Tổng Thống Cộng Hòa cuối cùng”

Lời tự đề cao mình của ông khiến người ta càng chán ngấy ông đến tận cổ vì những tại hại kinh hoàng mà ông đã làm cho nước Mỹ, không ai muốn nhắc đến tên ông, có lẽ ông nên im miệng thì hay hơn.

Ngày 4/11/2008 Obama (Dân Chủ) thắng McCain (Cộng Hòa) khá lớn: tỷ lệ 365 /173 phiếu CTĐ, hơn McCain gần 10 triệu phiếu phổ thông, Obama trở thành Tổng Thống thứ 44 của Mỹ. Obama đắc cử là nhờ 42% phiếu của người da trắng, giới trẻ cũng ủng hộ nhiều, họ tin là ông sẽ thay đổi dòng lịch sử. Người ta quá chán Cộng Hòa và bỏ sang bầu cho Obama tin tưởng vào chính sách cứu nguy nền kinh tế của ông. Dân Chủ thắng lớn cả Hành Pháp lẫn Lập Pháp với Hạ Viện 257/178, Thượng Viện 57/41.

Cộng Hoà 4 năm trước đây hân hoan ăn mừng chiến thắng vĩ đại, họ kiểm soát cả Hành pháp và tòa nhà Quốc Hội nay sụp đổ tan tành thê thảm. Sau 8 năm cầm quyền, 4 năm kiểm soát cả toà Bạch ốc lẫn điện Capitol, nay Cộng Hoà tan như xác pháo trước sự phẫn nộ của người dân.

Khi mới nhậm chức TT Obama bail out gấp 3 lần Bush con để cứu nền kinh tế suy sụp, ông cứu được thị trường chứng khoán trong vài tháng, người ta cho là đi đúng đường. Nhưng ngày vui qua mau, thất nghiệp ngày càng tăng cao, khi nhậm chức tháng 1/2009 tỷ lệ 7.3, sau nó tăng lên 10 chấm (tháng 10/2009), một năm sau thất nghiệp vẫn cao, tỷ lệ 9.6 cuối năm 2010. Người dân thất vọng biểu tình đầy đường đòi việc làm, cơm áo. Họ phẫn nộ và bầu cho Cộng Hòa chiếm 63 ghế tại Hạ Viện và thêm 6 ghế Thượng viện. Năm 2012 người ta bầu cho Obama làm tiếp nhiệm kỳ hai để hoàn tất chương trình Obamacare và cũng vì Mitt Romney (Ứng viên CH) quá tệ.

TT Obama rút hết quân khỏi Iraq cuối năm 2011 mà ông cho là cuộc chiến ngu xuẩn nhất trong lịch sử. Nhưng ở đời thật không biết thế nào là khôn là dại, khi kéo binh từ Iraq về nước để lấy lòng dân, Obama không nghĩ tới hậu quả tai hại của nó. Cái giá mà ông phải trả cho quyết định mỵ dân này là cuộc chiến chống ISIS. Bọn phiến loạn ISIS tiến từ Syria qua Iraq mở nhiều mũi tấn công mạnh từ cuối tháng 5/2014, lính Iraq hoảng sợ bỏ chạy để lại nhiều vũ khí, nhiều tỉnh thành lọt vào tay đối phương. ISIS chiếm hơn một phần ba đất nước Tây Bắc Iraq rồi thành lập Nhà nước Hồi giáo, ISIS tàn ác, sát hại tù binh và cả thường dân vô tội. Mối nguy Đế chế Nhà nước Hồi giáo đang đe dọa các nước trong khu vực và cả Hoa Kỳ và các nước Tây phương.

Nguy cơ Iraq sụp đổ khiến TT Obama cho oanh tạc phiến quân để yểm trợ cho chính phủ Iraq bắt đầu từ 7/8/2014. Cuộc oanh kích kéo dài mấy tháng, phiến quân vào khoảng 80,000 người gồm 50,000 tại Syria và 30,000 tại Iraq. Kế hoạch oanh kích ISIS đã thất bại không ngăn cản được đà tiến quân của chúng. Sau khi thất bại lớn trong cuộc bầu cử giữa kỳ Mid term 2014 vừa qua khiến Cộng Hòa giữ ưu thế cả Thượng Viện (54/44) và Hạ Viện (247/188). TT Obama vội đưa thêm 1,500 quân sang để tỏ ra cứng rắn. Cuộc chiến Syria đã kéo dài hơn hai năm tổng cộng có từ 202,354 cho tới 282,354 người thiệt mạng.

Chiến tranh tại biên giới Ukraine do Putin yểm trợ nhóm thân Nga từ bốn tháng gây thiệt hại cả hai bên lên tới từ 4,000 tới 5,600 người. Thế mà ông Tổng Thống siêu cường Obama cứ tai ngơ măt điếc coi như không hay biết gì. Gần cuối tháng 2/2014 Putin đưa vũ khí lén giúp bọn gốc Nga chiếm bán đảo Crimea, cuối tháng 3 họ tổ chức bầu cử ma mãnh để sáp nhập vào Nga. TT Obama chỉ phản đối xuông, sự nhu nhược của ông đã khiến người Mỹ vô cùng bất mãn, họ đâm lo, nay các cường quốc hạng nhì dám giở trò hăm dọa siêu cường Mỹ, Putin nói:

“Nga là nước duy nhất trên thế giới có thể biến Hoa Kỳ thành tro bụi”

Người dân thất vọng vào chính sách đối ngoại của Obama và theo nhiều thăm dò, ông được xếp hạng Tổng thống tồi tệ nhất nước Mỹ từ sau Thế chiên thứ hai, tỷ lệ ủng hộ tụt xuống còn từ 35 tới dưới 40%.

Dưới thời TT Obama tỷ lệ thất nghiệp cao mà người ta thường gọi là chính sách No-jobs, sau 8 năm nó mới xuống được 5 chấm, nợ công thời TT Obama tăng cao kỷ lục: gần 20 ngàn tỷ. Thảm bại của Dân Chủ trong kỳ bầu cử giữa nhiệm kỳ 2014 tại Lưỡng Viện Quốc Hội và cả trong kỳ bầu cử Thống Đốc các tiểu bang là một bài học đáng ghi nhớ cho các vị chức sắc trong đảng. Nó đã cho Dân Chủ thấy “Chính sách Mỵ dân” của họ đã lỗi thời không còn ăn khách, nó cũng báo hiệu số phận của đảng vào năm 2016 coi như đã được quyết định rồi.

Trong kỳ bầu cử cuối năm 2008 người dân nô nức bầu cho Obama vì những lời hứa hẹn của ông, và vì họ quá chán Cộng Hòa. Ai cũng tin là ông sẽ cứu nguy được nền kinh tế đang sụp đổ do TT Bush con để lại. Nhưng chưa tới một năm, thất nghiệp ngày càng tăng, hãng xưởng đóng cửa sa thải nhân công hàng loạt, thị trường chứng khoán tụt dốc thê thảm y hệt như dưới thời Bush con cuối năm 2008. Người dân quá chán những lời hứa hẹn của ông, họ cho là “mười voi không được bát nước sáo” và thất vọng, lo âu.

Chưa bao giờ nước Mỹ có hai ông Tổng Thống tồi tệ kế bên nhau trong khoảng gần hai thập niên như thế.

Trọng Đạt

Top 5 tổng thống tồi tệ nhất nước mỹ năm 2022

Top 5 tổng thống tồi tệ nhất nước mỹ năm 2022

Trong các nghiên cứu chính trị, các cuộc khảo sát đã được thực hiện để xây dựng bảng xếp hạng lịch sử về sự thành công của các tổng thống Hoa Kỳ.Các hệ thống xếp hạng thường dựa trên các cuộc khảo sát của các nhà sử học học thuật và các nhà khoa học chính trị hoặc ý kiến phổ biến.Bảng xếp hạng học thuật tập trung vào thành tích của tổng thống, phẩm chất lãnh đạo, thất bại và lỗi lầm. [1] [2] [3]Các cuộc thăm dò phổ biến-opinion thường tập trung vào các tổng thống gần đây hoặc nổi tiếng.

Phát hiện chung

Abraham Lincoln, Franklin D. Roosevelt và George Washington thường được liệt kê là ba tổng thống được đánh giá cao nhất trong số các nhà sử học.Nhiều tổng thống gần đây như Ronald Reagan và Bill Clinton thường được đánh giá trong số những cuộc thăm dò ý kiến công chúng lớn nhất, nhưng nói chung không được xếp hạng là cao trong số các học giả và nhà sử học tổng thống.Bởi vì William Henry Harrison (31 ngày) và James A. Garfield (200 ngày, mất khả năng sau 119 ngày) cả hai đã chết ngay sau khi nhậm chức, họ thường bị bỏ qua khỏi bảng xếp hạng của tổng thống.Zachary Taylor qua đời sau khi làm chủ tịch chỉ trong 16 tháng, nhưng ông thường được bao gồm.Trong trường hợp của ba người này, không rõ liệu họ có nhận được thứ hạng thấp do hành động của họ với tư cách là chủ tịch hay vì mỗi người đều ở trong một thời gian hạn chế đến mức ông không hoàn thành nhiều.

Nhà khoa học chính trị Walter Dean Burnham lưu ý các "hồ sơ phân liệt hoặc phân liệt" của các tổng thống, có thể khiến một số khó phân loại.Nhà sử học Alan Brinkley tuyên bố rằng "có những tổng thống có thể được coi là cả thất bại và tuyệt vời hoặc gần như vĩ đại (ví dụ, Nixon)".Nhà sử học và nhà khoa học chính trị James MacGregor Burns quan sát thấy Nixon: "Làm thế nào người ta có thể đánh giá một tổng thống bình dị như vậy, rất xuất sắc và thiếu đạo đức?"Gerard Baker, biên tập viên của Hoa Kỳ cho tờ Times, viết, "42 tổng thống Mỹ rơi vào một phân phối tốt, đường cong chuông hoặc bình thường trên bảng xếp hạng-một số ít những người xuất sắc, một số ít người yêu, và rất nhiềuDo đó, Sos. Tôi không thể thực sự nói rằng số 13 trong danh sách tốt hơn nhiều so với số 30. "[5]

Khảo sát học giả đáng chú ý

Các cuộc điều tra của thế kỷ 21 chủ yếu coi James Buchanan (trái), tiền thân của Lincoln, là tổng thống tồi tệ nhất cho sự lãnh đạo của ông trong cuộc Nội chiến.Những người khác bỏ phiếu cho người kế vị của Lincoln, Andrew Johnson (giữa), vì đã chặn các quyền dân sự cho những nô lệ được giải phóng và phá hoại tái thiết.Vào thế kỷ 20, các cuộc khảo sát tập trung vào tham nhũng và tổng thống đầy vụ bê bối của Warren G. Harding (phải), xếp hạng ông ở vị trí cuối cùng.

Một cuộc thăm dò năm 1948 được thực hiện bởi nhà sử học Arthur M. Schlesinger Sr. của Đại học Harvard. [1]Một cuộc khảo sát năm 1962 cũng được thực hiện bởi Schlesinger, người đã khảo sát 75 nhà sử học. [6]Con trai của Schlesinger, Arthur M. Schlesinger Jr., đã thực hiện một cuộc thăm dò khác vào năm 1996. [7]

Cuốn sách hoàn chỉnh của các tổng thống Hoa Kỳ cũng đưa ra kết quả của cuộc khảo sát năm 1982, một cuộc thăm dò của 49 nhà sử học được thực hiện bởi Chicago Tribune.Một sự khác biệt đáng chú ý từ cuộc thăm dò ý kiến năm 1962 của Schlesinger là xếp hạng của Dwight D. Eisenhower, tăng từ ngày 22 năm 1962 đến ngày 9 năm 1982.

Cột năm 1996 cho thấy kết quả từ một cuộc thăm dò được thực hiện từ năm 1988 đến năm 1996 bởi William J. Ridings Jr. và Stuart B. McIver và xuất bản trong xếp hạng các tổng thống: một bảng xếp hạng các nhà lãnh đạo Hoa Kỳ, từ sự vĩ đại và đáng kính đến sự không trung thực và bất tài.[số 8]Hơn 719 người tham gia cuộc thăm dò, chủ yếu là các nhà sử học học thuật và nhà khoa học chính trị, mặc dù một số chính trị gia và người nổi tiếng cũng tham gia.Những người tham gia từ mọi tiểu bang được đưa vào và nhấn mạnh khi nhận được đầu vào từ các nhà sử học nữ và "các chuyên gia trong các nghiên cứu người Mỹ gốc Phi" cũng như một vài nhà sử học không phải là người Mỹ.Những người trả lời cuộc thăm dò đánh giá các tổng thống trong năm loại (phẩm chất lãnh đạo, thành tích, quản lý khủng hoảng, kỹ năng chính trị, các cuộc hẹn, và tính cách và tính toàn vẹn) và kết quả được lập bảng để tạo ra thứ hạng tổng thể.

Một cuộc khảo sát năm 2000 của Tạp chí Phố Wall bao gồm một "nhóm cân bằng ý thức hệ gồm 132 giáo sư nổi tiếng về lịch sử, luật pháp và khoa học chính trị".Cuộc thăm dò này đã tìm cách bao gồm một số lượng bình đẳng của những người tự do và đảng Bảo thủ trong cuộc khảo sát khi các biên tập viên lập luận rằng các cuộc thăm dò trước đó bị chi phối bởi một nhóm hoặc nhóm khác.Theo các biên tập viên, cuộc thăm dò này bao gồm các câu trả lời từ nhiều phụ nữ, dân tộc thiểu số và các giáo sư trẻ hơn cuộc thăm dò của Schlesinger năm 1996.Các biên tập viên lưu ý rằng kết quả của cuộc thăm dò của họ là "tương tự đáng chú ý" với cuộc thăm dò của Schlesinger năm 1996, với sự khác biệt chính trong cuộc thăm dò năm 2000 là bảng xếp hạng thấp hơn cho các tổng thống thập niên 1960 Lyndon B. Johnson và John F. Kennedy và xếp hạng cao hơn của Tổng thốngRonald Reagan lúc 8.Franklin D. Roosevelt vẫn được xếp hạng trong top ba.

Một cuộc thăm dò tổng thống khác được thực hiện bởi Tạp chí Phố Wall năm 2005, với James Lindgren của Trường Luật Đại học Tây Bắc cho Hiệp hội Liên bang. [9]Như trong cuộc khảo sát năm 2000, các biên tập viên đã tìm cách cân bằng các ý kiến của những người tự do và đảng Bảo thủ, điều chỉnh kết quả "để cung cấp cho các học giả dân chủ và đảng Cộng hòa có trọng lượng bình đẳng".Franklin D. Roosevelt vẫn được xếp hạng trong top ba, nhưng biên tập viên James Taranto lưu ý rằng các học giả nghiêng về đảng Dân chủ đánh giá George W. Bush là chủ tịch tồi tệ thứ sáu của mọi thời đại trong khi các học giả Cộng hòa đánh giá ông là người giỏi thứ sáu, cho ông một quyết định chia táchĐánh giá của "trung bình".

Viện nghiên cứu Siena College đã tiến hành các cuộc khảo sát vào năm 1982, 1990, 1994, 2002, 2010, 2018 và 2022 - trong năm thứ hai của nhiệm kỳ đầu tiên của mỗi tổng thống kể từ Ronald Reagan. [10]Các cuộc khảo sát này thu thập thứ hạng của tổng thống từ các nhà sử học, nhà khoa học chính trị và các học giả tổng thống trong một loạt các thuộc tính, khả năng và thành tích. [11]Cuộc khảo sát năm 1994 chỉ đặt hai tổng thống, Franklin D. Roosevelt và Abraham Lincoln, trên 80 điểm và hai tổng thống, Andrew Johnson và Warren G. Harding, dưới 50 điểm. [12] [13]

Một cuộc thăm dò năm 2006 của Siena College gồm 744 giáo sư đã báo cáo các kết quả sau: [14]

  • "George W. Bush vừa hoàn thành năm năm làm chủ tịch. Nếu hôm nay là ngày cuối cùng của nhiệm kỳ tổng thống của anh ấy, bạn sẽ xếp hạng anh ấy như thế nào?Trung bình: 24%; Thất bại: 58%"
  • "Theo đánh giá của bạn, bạn có nghĩ rằng anh ấy có cơ hội thực tế để cải thiện xếp hạng của mình không?"Hai phần ba (67%) trả lời không;Ít hơn một phần tư (23%) trả lời có;và 10% chọn "không có ý kiến hoặc không áp dụng"

Thomas Kelly, giáo sư danh dự của nghiên cứu Hoa Kỳ tại Siena College, cho biết: "Tổng thống Bush dường như có hy vọng nhỏ cho các điểm cao từ thế hệ các nhà sử học và nhà khoa học chính trị hiện tại.Tổng thống chậm chạp hơn các chuyên gia làm ".Douglas Lonnstrom, Giáo sư Thống kê Đại học Siena và Giám đốc Viện Nghiên cứu Siena, đã tuyên bố: "Trong xếp hạng tổng thống năm 2002 của chúng tôi, với một nhóm các chuyên gia có thể so sánh với cuộc thăm dò hiện tại này, Tổng thống Bush xếp thứ 23 trong số 42 tổng thống.11. Rõ ràng, các giáo sư không nghĩ rằng mọi thứ đã diễn ra tốt đẹp đối với anh ta trong vài năm qua. Đây là những chuyên gia dạy sinh viên đại học ngày nay và sẽ viết lịch sử của thời đại này vào ngày mai ". [14]

Vào năm 2008, tờ Times Daily của London đã yêu cầu tám trong số các "nhà bình luận chính trị và quốc tế hàng đầu" của riêng mình xếp hạng tất cả 42 tổng thống "theo thứ tự vĩ đại". [15]

Cuộc khảo sát C-Span về lãnh đạo tổng thống bao gồm xếp hạng từ một nhóm các nhà sử học tổng thống và nhà viết tiểu sử.Cuộc khảo sát về lãnh đạo tổng thống C-Span đã diễn ra bốn lần: năm 2000, 2009, 2017 và 2021. [16] [17] [18] [19]Cuộc khảo sát gần đây nhất là của 142 nhà sử học tổng thống, được khảo sát bởi nhóm cố vấn học tập của C-Span, được tạo thành từ Douglas G. Brinkley, Edna Greene Medford, Richard Norton Smith và Amity Shlaes.Trong cuộc khảo sát, mỗi nhà sử học đánh giá mỗi tổng thống theo thang điểm ("không hiệu quả") lên 10 ("rất hiệu quả") đối với lãnh đạo tổng thống trong mười loại: thuyết phục công cộng, lãnh đạo khủng hoảng, quản lý kinh tế, cơ quan đạo đức, quan hệ quốc tế, quan hệ quốc tế,Kỹ năng hành chính, quan hệ với Quốc hội, tầm nhìn/thiết lập một chương trình nghị sự, theo đuổi công lý bình đẳng cho tất cả và hiệu suất trong bối cảnh thời gian của anh ấy với mỗi danh mục được cân nhắc như nhau. [20]Kết quả của tất cả bốn cuộc khảo sát C-Span đã khá nhất quán.Abraham Lincoln đã xếp hạng cao nhất trong mỗi cuộc khảo sát và George Washington, Franklin D. Roosevelt và Theodore Roosevelt luôn được xếp hạng trong top năm trong khi James Buchanan, Andrew Johnson và Franklin Pierce được xếp hạng ở cuối của cả bốn cuộc điều tra.[18]

Cuộc thăm dò Siena năm 2010 của 238 học giả tổng thống cho thấy cựu Tổng thống George W. Bush được xếp hạng 39 trên 43, với xếp hạng kém trong việc xử lý nền kinh tế, giao tiếp, khả năng thỏa hiệp, thành tựu chính sách đối ngoại và trí thông minh.Trong khi đó, Tổng thống Barack Obama hiện tại đã được xếp hạng 15 trên 43, với xếp hạng cao về trí tưởng tượng, khả năng giao tiếp và trí thông minh và xếp hạng thấp cho nền tảng (gia đình, giáo dục và kinh nghiệm). [21] [22]

Năm 2011, thông qua cơ quan của Trung tâm Chủ tịch Hoa Kỳ (USPC), Viện Nghiên cứu Châu Mỹ (đặt tại Trường Nghiên cứu Tiên tiến của Đại học London) đã công bố cuộc khảo sát học thuật đầu tiên của Vương quốc Anh để đánh giá các tổng thống.Điều này đã thăm dò ý kiến của các chuyên gia Anh trong lịch sử và chính trị Hoa Kỳ để đánh giá hiệu suất của tổng thống.Họ cũng đưa ra một đánh giá tạm thời về Barack Obama, nhưng nhiệm kỳ tổng thống chưa hoàn thành của ông không được đưa vào khảo sát.(Anh ấy đã được bao gồm, anh ấy sẽ đạt được vị trí thứ tám nói chung.)

Vào năm 2012, Tạp chí Newsweek đã yêu cầu một nhóm các nhà sử học xếp hạng mười tổng thống giỏi nhất kể từ năm 1900. Kết quả cho thấy các nhà sử học đã xếp hạng Franklin D. Roosevelt, Theodore Roosevelt, Lyndon B. Johnson, Woodrow Wilson, Harry S. Truman, John F.Kennedy, Dwight D. Eisenhower, Bill Clinton, Ronald Reagan và Barack Obama là người giỏi nhất kể từ năm đó. [24]

Một cuộc thăm dò mạng lưới tin tức lịch sử năm 2013 của 203 nhà sử học Mỹ, khi được yêu cầu đánh giá nhiệm kỳ tổng thống của Obama trên thang điểm A F F, đã cho ông một lớp B.Obama, người mà các nhà sử học được phân loại bằng 15 biện pháp riêng biệt cộng với một lớp tổng thể, được đánh giá cao nhất trong các loại khả năng giao tiếp, tính toàn vẹn và quản lý khủng hoảng;và kém nhất cho mối quan hệ của anh ấy với Quốc hội, Tính minh bạch và Trách nhiệm. [25]

Một cuộc thăm dò năm 2015 được quản lý bởi Hiệp hội Khoa học Chính trị Hoa Kỳ (APSA) trong số các nhà khoa học chính trị chuyên về Tổng thống Mỹ đã có Abraham Lincoln ở vị trí cao nhất, với George Washington, Franklin D. Roosevelt, Theodore Roosevelt, Thomas Jefferson, Harry S. Truman, DwightD. Eisenhower, Bill Clinton, Andrew Jackson và Woodrow Wilson lọt vào top 10. [26]APSA đã tiến hành lặp lại cuộc thăm dò này vào năm 2018, với Donald Trump lần đầu tiên xuất hiện, ở vị trí cuối cùng. [27]

Một cuộc khảo sát năm 2016 của 71 chuyên gia Anh của Mạng Lịch sử Tổng thống đã tạo ra kết quả tương tự như Khảo sát USPC 2011, với Barack Obama được đặt trong nhóm tứ phân đầu tiên. [28] [29]

Cuộc thăm dò Siena năm 2018 của 157 học giả tổng thống đã báo cáo George Washington, Franklin D. Roosevelt, Abraham Lincoln, Theodore Roosevelt và Thomas Jefferson là năm tổng thống hàng đầu của Hoa Kỳ, với Giám đốc Scri Don Levy nói: "được chạm khắc trong đá granit với các nhà sử học tổng thống .... "[30] Donald Trump, lần đầu tiên tham gia cuộc khảo sát của Scri, người đã tham gia Andrew Johnson, James Buchanan, Warren G. Harding và Franklin Pierce trong số năm tổng thống Hoa Kỳ dưới cùng.George W. Bush, người mà các học giả tổng thống đã đánh giá trong số năm người dưới cùng trong cuộc khảo sát năm 2010 trước đó, đã cải thiện vị trí đến tận cùng của nhóm thứ ba.Một cuộc thăm dò C-Span năm 2021 tiếp tục phục hồi gần đây của Ulysses, với việc Bush cải thiện một lần nữa, Obama vẫn ở mức cao và Trump gần đáy. [31]

Tóm tắt khảo sát học giả

Trong mỗi cột & nbsp; blue & nbsp;Nền cho thấy thứ hạng trong nhóm tứ phân đầu tiên. & nbsp; Green & nbsp;Nền cho thấy thứ hạng trong phần tư thứ hai. & NBSP; Nền màu xanh lá cây cho thấy thứ hạng trung bình của một số lượng tổng thống kỳ lạ. [A] & nbsp; Yellow & NBSP;Bối cảnh biểu thị thứ hạng trong phần tư thứ ba. & NBSP; Orange & NBSP;Bối cảnh cho thấy thứ hạng trong bộ tứ thứ tư. Blue  backgrounds indicate rankings in the first quartile. Green  backgrounds indicate rankings in the second quartile. Yellow-green backgrounds indicate the median ranking of an odd number of presidents.[a] Yellow  backgrounds indicate rankings in the third quartile. Orange  backgrounds indicate rankings in the fourth quartile.

Lưu ý: Nhấp vào biểu tượng "Sắp xếp" ở đầu của mỗi cột để xem bảng xếp hạng cho mỗi khảo sát theo thứ tự số.

  1. ^Quartiles được xác định bằng cách chia dữ liệu thành một nửa trên và dưới và sau đó chia các nửa này thành hai phần tư.Khi phân tách tổng số bảng xếp hạng lẻ, trung bình được cung cấp một màu trung gian. Quartiles were determined by splitting the data into an upper and lower half and then splitting these halves each into two quartiles. When splitting an odd total number of rankings, the median is given an intermediate color.
  2. ^ Abnote: Grover Cleveland được bầu vào hai nhiệm kỳ không liên tiếp, đóng vai trò là cả tổng thống thứ 22 và 24 của Hoa Kỳ;Ông là người duy nhất đã giữ văn phòng theo các điều khoản không liên tiếp.Bởi vì Cleveland có hai tổng thống, số người từng làm tổng thống ít hơn một số tổng thống theo thứ tự kế thừa.a b Note: Grover Cleveland was elected to two non-consecutive terms, serving as both the 22nd and 24th president of the United States; he is the only person to have held the office in non-consecutive terms. Because Cleveland had two presidencies, the number of persons who have served as president is one less than the number of presidents in order of succession.
  3. ^ Abcdwilliam Henry Harrison và James Garfield đôi khi bị bỏ qua khỏi bảng xếp hạng của các tổng thống vì sự ngắn gọn của các điều khoản của họ tại văn phòng.Ngoài hai số tổng thống của Grover Cleveland, điều này đóng góp vào số lượng cấp bậc được giao bởi một số nguồn ít hơn so với bổ sung của tổng thống trong thời đại.a b c d William Henry Harrison and James Garfield are sometimes omitted from rankings of the presidents because of the brevity of their terms in office. In addition to Grover Cleveland's two presidential numbers, this contributes to the number of ranks assigned by some sources being less than the presidential complement of the era.
  4. ^ ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVWXUNDLINE trong một cột chỉ ra một tổng thống cấp bậc thấp nhất của một cuộc khảo sát nhất định (hoặc các tổng thống, trong trường hợp cà vạt cho vị trí cuối cùng).a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Underline within a column indicates a given survey's lowest-ranking president (or presidents, in the event of a tie for last place).
  5. ^ ABCDEFGITALICS trong ROW chỉ ra thứ hạng được trao trước khi Tổng thống đã hoàn thành nhiệm kỳ tại văn phòng.a b c d e f g Italics within row indicate rank awarded before president had completed term in office.
  6. ^Obama sẽ đặt thứ 8 dựa trên điểm số tạm thời của khảo sát USPC 2011, nhưng không được xếp hạng trong kết quả cuối cùng vì ông chưa hoàn thành nhiệm kỳ của mình khi cuộc khảo sát được thực hiện. Obama would place 8th based on provisional scores of the USPC 2011 survey, but was not given a ranking in the final results as he had not yet completed his term when the survey was conducted.

Khảo sát giữa năm 1982 của Murray

Cuộc khảo sát của Murray, năm 1982 đã hỏi các nhà sử học rằng họ tự do hay bảo thủ về các vấn đề trong nước, xã hội và kinh tế. [40]Bảng dưới đây cho thấy hai nhóm chỉ có sự khác biệt nhỏ trong việc xếp hạng các tổng thống tốt nhất và tồi tệ nhất.Cả hai nhóm đều đồng ý về thành phần của chín trong số mười tổng thống hàng đầu (và được phân chia trong việc đưa vào Lyndon B. Johnson hoặc Dwight D. Eisenhower) và sáu trong số bảy người tồi tệ nhất (chia ra Jimmy Carter hoặc Calvin Coolidge).

Xếp hạng của những người tự do và những người bảo thủ
Thứ hạngNhững người tự do (n = 190)Phe bảo thủ (n = 50)
1 Abraham LincolnAbraham Lincoln
2 Franklin D. RooseveltGeorge Washington
3 George WashingtonFranklin D. Roosevelt
4 George WashingtonGeorge Washington
5 Thomas JeffersonThomas Jefferson
6 Theodore RooseveltWoodrow Wilson
7 Woodrow WilsonAndrew Jackson
8 Andrew JacksonTheodore Roosevelt
9 Woodrow WilsonAndrew Jackson
10 Harry S. TrumanHarry S. Truman
Lyndon B. JohnsonLyndon B. JohnsonLyndon B. Johnson
30 Dwight D. EisenhowerJohn Adams
31 ...Calvin Coolidge
32 Jimmy Carter...
33 Calvin CoolidgeCalvin Coolidge
34 Jimmy CarterJimmy Carter
35 Calvin CoolidgeJimmy Carter
36 Franklin PierceFranklin Pierce

Richard Nixon

James Buchanan Blue  backgrounds indicate first quartile. Green  backgrounds indicate second quartile. Yellow-green backgrounds indicate the median. Yellow  backgrounds indicate third quartile. Orange  backgrounds indicate fourth quartile.

Source:[41]

Andrew Johnson

Ulysses S. Grant

  1. Warren G. Harding
  2. Viện nghiên cứu Siena College, Cuộc thăm dò chuyên gia của Tổng thống năm 2010
  3. Chữ viết tắtSbg = boardplpl = bear lãnh đạoCab = khả năng giao tiếponrevishmentsla = khả năng lãnh đạoiq = Intelligenceam = Tránh quan trọng Mistakesev = Chuyên gia 'Viewo = tổng thể & nbsp; blue & nbsp;Bối cảnh biểu thị phần tư đầu tiên. & nbsp; Green & nbsp;Nền chỉ ra phần tư thứ hai. & nbsp; hình nền màu xanh lá cây biểu thị trung bình. & nbsp; màu vàng & nbsp;Bối cảnh biểu thị bộ tứ thứ ba. & nbsp; Orange & nbsp;Bối cảnh biểu thị phần tư thứ tư.
  4. Khảo sát USPC UK 2011 về Chủ tịch Hoa Kỳ
  5. Vào tháng 9/tháng 10 năm 2010, Trung tâm Chủ tịch Hoa Kỳ (USPC) của Viện Nghiên cứu Châu Mỹ tại Đại học Luân Đôn đã khảo sát 47 chuyên gia Anh về Lịch sử và Chính trị Hoa Kỳ.Chủ tịch được đánh giá từ 1 đến 10 trong năm loại:

Tầm nhìn/Cài đặt chương trình nghị sự: "Tổng thống có sự rõ ràng của tầm nhìn để thiết lập các mục tiêu bao quát cho chính quyền của mình và định hình các điều khoản của diễn ngôn chính sách không?"

Lãnh đạo trong nước: "Tổng thống đã thể hiện kỹ năng chính trị cần thiết để đạt được các mục tiêu trong nước của mình và đáp ứng hiệu quả những phát triển không lường trước?"

Lãnh đạo chính sách đối ngoại: "Có phải tổng thống là một nhà lãnh đạo hiệu quả trong việc thúc đẩy lợi ích chính sách đối ngoại và an ninh quốc gia của Hoa Kỳ?"

Chính quyền đạo đức: "Tổng thống có duy trì thẩm quyền đạo đức của văn phòng của mình thông qua tính cách, giá trị và hành vi của mình không?"

Ý nghĩa lịch sử tích cực của di sản: "Di sản của Tổng thống có lợi ích tích cực cho sự phát triển của nước Mỹ theo thời gian không?" Blue  backgrounds indicate first quartile. Green  backgrounds indicate second quartile. Yellow  backgrounds indicate third quartile. Orange  backgrounds indicate fourth quartile.

Mỗi loại được xếp hạng theo điểm số trung bình của nó (trong ngoặc đơn).Nguồn: [34]

SEQ.Chủ tịchĐảng chính trịVSADLFPLMAHLO
 
1 George WashingtonĐộc lập5 (8.22)4 (7,78)2 (7,89)1 (9.20)3 (9,18)3 (84,5%)
2 John AdamsLiên bang13 (6.33)17 (5.56)11 (7.05)9 (7.15)12 (6.26)12 (64,7%)
3 Thomas JeffersonDân chủ-Repluban3 (8,29)6 (7.57)8 (7.14)8 (7.16)4 (8.16)4 (76,6%)
4 James MadisonDân chủ-Repluban3 (8,29)6 (7.57)8 (7.14)8 (7.16)4 (8.16)4 (76,6%)
5 James MadisonDân chủ-Repluban3 (8,29)6 (7.57)8 (7.14)8 (7.16)4 (8.16)4 (76,6%)
6 James MadisonDân chủ-Repluban3 (8,29)6 (7.57)8 (7.14)8 (7.16)4 (8.16)4 (76,6%)
7 James Madison15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
8 18 (5.97)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
9 18 (5.97)18 (5,55)9 (7.08)9 (7.08)9 (7.08)9 (7.08)9 (7.08)9 (7.08)
10 12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)21 (4,89)20 (5.69)13 (6,00)
11 19 (5.22)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
12 18 (5.97)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
13 21 (4,89)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
14 21 (4,89)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
15 18 (5.97)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
16 18 (5.97)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
17 21 (4,89)20 (5.69)13 (6,00)19 (5.22)20 (55,6%)Andrew JacksonDân chủ9 (7.50)
18 7 (7.29)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
19 21 (4,89)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
20 21 (4,89)18 (5,55)9 (7.08)9 (7.08)9 (7.08)9 (7.08)9 (7.08)9 (7.08)
21 12 (6.27)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
21 (4,89)20 (5.69)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
23 18 (5.97)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
25 21 (4,89)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
26 21 (4,89)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
27 21 (4,89)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
28 21 (4,89)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
29 18 (5.97)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
30 21 (4,89)18 (5,55)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)21 (4,89)
31 20 (5.69)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
32 21 (4,89)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
33 18 (5.97)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)John Quincy Adams17 (6,00)21 (4,89)
34 20 (5.69)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
35 21 (4,89)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
36 18 (5.97)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
37 18 (5.97)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
38 21 (4,89)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
39 21 (4,89)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
40 18 (5.97)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)
41 14 (61,7%)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
42 21 (4,89)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
43 18 (5.97)18 (5,55)9 (7.08)12 (6.27)14 (6.18)13 (62,1%)John Quincy Adams17 (6,00)
44 21 (4,89)15 (6.23)15 (5.78)19 (5,75)11 (6.72)10 (6.38)14 (61,7%)James Monroe
SEQ.Chủ tịchĐảng chính trịVSADLFPLMAHLO

18 (5.97)

18 (5,55)

9 (7.08) Blue  backgrounds indicate first quartile. Green  backgrounds indicate second quartile. Yellow-green backgrounds indicate the median. Yellow  backgrounds indicate third quartile. Orange  backgrounds indicate fourth quartile.

Mỗi loại được xếp hạng theo điểm số trung bình của nó.Nguồn: [29]

SEQ.Chủ tịchĐảng chính trịVSADLFPLMAHLO
 
1 George WashingtonĐộc lập3 (8.46)4 (7.65)3 (7.69)2 (8,90)3 (8,94)3 (8.33)
2 John AdamsLiên bang18 (6.27)14 (5,98)11 (6.79)11 (6.79)10 (6.47)10 (6.52)
3 Thomas JeffersonDân chủ-Repluban4 (8,38)6 (7.20)9 (6.83)10 (6.82)4 (7.65)3 (7.69)
4 2 (8,90)Dân chủ-Repluban4 (8,38)6 (7.20)9 (6.83)10 (6.82)5 (7.38)James Madison
5 15 (6.36)Dân chủ-Repluban4 (8,38)6 (7.20)9 (6.83)10 (6.82)5 (7.38)James Madison
6 15 (6.36)Dân chủ-Repluban4 (8,38)6 (7.20)9 (6.83)10 (6.82)5 (7.38)James Madison
7 15 (6.36)13 (6.08)20 (5,79)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)James Monroe14 (6.40)
8 16 (5,80)13 (6.08)20 (5,79)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)James Monroe14 (6.40)
9 16 (5,80)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.16)14 (6.16)14 (6.16)14 (6.16)14 (6.16)
10 14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)17 (6.09)13 (6.44)15 (6.06)
11 17 (6.03)13 (6.08)20 (5,79)6 (7.20)9 (6.83)10 (6.82)5 (7.38)James Madison
12 15 (6.36)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
13 17 (6.09)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
14 17 (6.09)13 (6.08)20 (5,79)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)James Monroe14 (6.40)
15 16 (5,80)13 (6.08)20 (5,79)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)James Monroe14 (6.40)
16 16 (5,80)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
17 17 (6.09)13 (6.44)15 (6.06)17 (6.03)Andrew JacksonDân chủ11 (7.24)8 (6.73)
18 21 (5.67)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams15 (6.21)James Monroe
19 14 (6.40)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
20 17 (6.09)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.16)14 (6.16)14 (6.16)14 (6.16)14 (6.16)
21 14 (6.20)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
17 (6.09)13 (6.44)13 (6.08)20 (5,79)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)James Monroe14 (6.40)
23 16 (5,80)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)
25 19 (5.41)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
26 17 (6.09)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
27 17 (6.09)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)James Monroe
28 14 (6.40)13 (6.08)20 (5,79)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)James Monroe14 (6.40)
29 16 (5,80)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
30 17 (6.09)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)14 (6.16)
31 14 (6.20)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
32 17 (6.09)13 (6.08)20 (5,79)19 (5.41)17 (6.09)13 (6.44)15 (6.06)17 (6.03)
33 Andrew Jackson13 (6.08)20 (5,79)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)John Quincy Adams20 (6.17)
34 19 (5.41)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
35 17 (6.09)13 (6.08)20 (5,79)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)James Monroe14 (6.40)
36 16 (5,80)13 (6.08)20 (5,79)3 (8.46)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams
37 20 (6.17)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
38 17 (6.09)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
39 17 (6.09)13 (6.08)20 (5,79)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)James Monroe14 (6.40)
40 16 (5,80)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
41 17 (6.09)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
42 17 (6.09)13 (6.08)20 (5,79)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)James Monroe14 (6.40)
43 16 (5,80)8 (7.02)14 (6.16)14 (6.20)14 (6.32)John Quincy Adams20 (6.17)19 (5.41)
44 17 (6.09)13 (6.08)20 (5,79)12 (6.47)13 (6.36)15 (6.21)James Monroe14 (6.40)
SEQ.Chủ tịchĐảng chính trịVSADLFPLMAHLO

16 (5,80)

8 (7.02) Blue  backgrounds indicate first quartile. Green  backgrounds indicate second quartile. Yellow-green backgrounds indicate the median. Yellow  backgrounds indicate third quartile. Orange  backgrounds indicate fourth quartile.

Source:[42]

SEQ.Chủ tịchĐảng chính trịPpClEmMAIRBẰNG RCVSAPEJPCTO
 
1 George WashingtonĐộc lập4 2 1 1 2 2 2 2 13 1 2
2 John AdamsLiên bang22 17 15 11 13 21 24 20 15 19 19
3 Thomas JeffersonDân chủ-Repluban8 13 13 6 11 7 5 5 17 6 7
4 James MadisonDân chủ-Repluban18 19 19 9 22 17 13 18 18 16 17
5 James MadisonDân chủ-Repluban17 14 18 16 7 11 9 14 25 11 13
6 James MadisonDân chủ-Repluban33 23 17 12 15 18 32 15 9 22 21
7 James MadisonJames Monroe7 10 26 20 20 23 21 10 38 13 18
8 John Quincy AdamsJames Monroe30 35 40 33 26 26 28 33 30 33 34
9 John Quincy AdamsAndrew Jackson28 38 38 31 42 40 38 36 37 38 38
10 Dân chủMartin Van Buren39 36 39 37 28 38 41 37 41 36 39
11 William Henry HarrisonJames Monroe13 9 14 27 16 9 11 11 36 12 14
12 John Quincy AdamsAndrew Jackson27 28 28 28 30 35 35 30 34 30 31
13 Dân chủAndrew Jackson40 34 34 36 34 36 36 39 39 37 37
14 Dân chủJames Monroe41 41 41 39 40 39 40 41 42 41 41
15 John Quincy AdamsJames Monroe43 43 42 43 43 41 42 43 43 43 43
16 John Quincy AdamsAndrew Jackson3 1 2 2 3 1 4 1 1 2 1
17 Dân chủMartin Van Buren42 42 37 41 39 43 43 42 40 42 42
18 William Henry HarrisonAndrew Jackson19 21 27 19 19 37 20 23 10 21 22
19 Dân chủAndrew Jackson29 30 25 32 33 29 30 32 32 28 32
20 Dân chủAndrew Jackson21 31 29 22 36 32 27 25 20 27 29
21 Dân chủAndrew Jackson37 32 31 35 35 28 29 34 27 32 35
Dân chủMartin Van BurenJames Monroe20 22 24 26 23 22 22 21 31 23 23
23 John Quincy AdamsAndrew Jackson32 33 32 30 27 30 26 31 24 31 30
25 Dân chủAndrew Jackson16 16 11 18 17 13 10 17 26 18 16
26 Dân chủAndrew Jackson2 5 4 5 4 4 7 4 11 4 4
27 Dân chủAndrew Jackson31 26 20 25 21 12 23 28 22 24 24
28 Dân chủJames Monroe11 11 9 8 12 8 16 7 35 10 11
29 John Quincy AdamsAndrew Jackson36 39 35 40 37 42 34 40 33 40 40
30 Dân chủAndrew Jackson24 29 22 21 29 25 18 29 29 26 27
31 Dân chủAndrew Jackson38 40 43 29 31 14 31 38 28 39 36
32 Dân chủJames Monroe1 3 5 3 1 3 3 3 8 3 3
33 John Quincy AdamsJames Monroe14 4 10 10 5 10 14 13 4 5 6
34 John Quincy AdamsAndrew Jackson12 6 6 4 6 5 6 16 12 7 5
35 Dân chủJames Monroe6 7 7 15 14 16 12 9 7 9 8
36 John Quincy AdamsJames Monroe15 20 12 24 38 6 1 8 2 14 10
37 John Quincy AdamsAndrew Jackson26 27 23 42 10 24 37 24 21 34 28
38 Dân chủAndrew Jackson34 24 30 23 25 27 19 35 14 25 25
39 Dân chủJames Monroe35 37 33 14 32 31 33 22 5 29 26
40 John Quincy AdamsAndrew Jackson5 8 16 13 9 33 8 6 23 8 9
41 Dân chủAndrew Jackson23 12 21 17 8 16 15 27 16 20 20
42 Dân chủJames Monroe9 18 3 38 18 20 17 19 6 17 15
43 John Quincy AdamsAndrew Jackson25 25 36 34 41 34 25 26 19 35 33
44 Dân chủJames Monroe10 15 8 7 24 19 39 12 3 15 12
SEQ.Chủ tịchĐảng chính trịPpClEmMAIRBẰNG RCVSAPEJPCTO

George Washington

Độc lập

John Adams

Liên bang

Thomas Jefferson

Dân chủ-Repluban Blue  backgrounds indicate first quartile. Green  backgrounds indicate second quartile. Yellow  backgrounds indicate third quartile. Orange  backgrounds indicate fourth quartile.

James Madison

James Monroe Blue  backgrounds indicate first quartile. Green  backgrounds indicate second quartile. Yellow  backgrounds indicate third quartile. Orange  backgrounds indicate fourth quartile.

Source:[44]

SEQ.Chủ tịchĐảng chính trịPpClEmMAIRBẰNG RCVSAPEJPCTO
 
1 George WashingtonĐộc lập4 2 2 2 2 2 1 2 14 2 2
2 John AdamsLiên bang22 18 10 8 14 19 22 20 13 18 15
3 Thomas JeffersonDân chủ-Repluban7 8 11 11 11 6 5 6 20 6 7
4 James MadisonDân chủ-Repluban19 19 20 12 22 16 12 15 21 12 16
5 James MadisonDân chủ-Repluban17 14 17 14 6 10 9 14 25 11 12
6 James MadisonDân chủ-Repluban26 23 14 10 10 17 29 17 10 22 17
7 James MadisonJames Monroe8 13 25 32 23 27 24 10 39 19 22
8 John Quincy AdamsJames Monroe29 34 39 34 26 25 28 30 33 33 34
9 John Quincy AdamsAndrew Jackson38 39 41 35 41 40 40 37 36 40 40
10 Dân chủMartin Van Buren40 36 40 37 35 38 41 40 41 38 39
11 William Henry HarrisonJames Monroe13 12 16 28 17 9 13 11 35 17 18
12 John Quincy AdamsAndrew Jackson31 29 30 29 31 35 37 32 34 34 35
13 Dân chủAndrew Jackson41 37 36 36 37 37 35 41 38 36 38
14 Dân chủJames Monroe42 42 38 39 40 39 39 42 42 41 42
15 John Quincy AdamsJames Monroe43 44 43 43 44 42 43 44 44 44 44
16 John Quincy AdamsAndrew Jackson2 1 1 1 3 1 4 1 1 1 1
17 Dân chủMartin Van Buren44 43 42 42 42 43 44 43 43 43 43
18 William Henry HarrisonAndrew Jackson18 16 28 17 18 36 16 21 6 16 20
19 Dân chủAndrew Jackson30 33 29 33 30 31 31 33 31 32 33
20 Dân chủAndrew Jackson24 30 26 23 36 28 26 29 16 27 27
21 Dân chủAndrew Jackson34 31 27 31 33 24 27 31 27 28 30
Dân chủMartin Van BurenJames Monroe20 24 22 25 24 23 25 22 29 25 25
23 John Quincy AdamsAndrew Jackson36 32 31 27 29 32 30 34 23 31 32
25 Dân chủAndrew Jackson15 15 13 21 16 12 10 18 26 14 14
26 Dân chủAndrew Jackson3 4 4 5 4 5 7 4 11 4 4
27 Dân chủAndrew Jackson28 26 19 22 20 15 20 26 19 23 23
28 Dân chủJames Monroe12 11 12 19 13 11 18 9 37 15 13
29 John Quincy AdamsAndrew Jackson33 38 32 40 34 41 33 38 30 37 37
30 Dân chủAndrew Jackson21 27 21 18 27 21 15 27 24 24 24
31 Dân chủAndrew Jackson39 40 44 30 32 20 36 39 32 39 36
32 Dân chủJames Monroe1 3 3 3 1 3 3 3 9 3 3
33 John Quincy AdamsJames Monroe14 5 8 9 7 8 14 13 4 5 6
34 John Quincy AdamsAndrew Jackson11 6 6 4 5 4 6 16 12 7 5
35 Dân chủJames Monroe6 7 7 16 15 18 11 7 7 9 8
36 John Quincy AdamsJames Monroe16 21 18 24 39 7 2 8 2 13 11
37 John Quincy AdamsAndrew Jackson27 28 24 41 12 26 38 23 28 35 31
38 Dân chủAndrew Jackson37 25 33 20 25 29 19 35 17 26 28
39 Dân chủJames Monroe35 35 37 7 28 34 34 24 5 30 26
40 John Quincy AdamsAndrew Jackson5 9 15 13 9 30 8 5 22 8 9
41 Dân chủAndrew Jackson25 10 23 15 8 13 17 28 15 21 21
42 Dân chủJames Monroe10 20 5 38 19 22 23 19 8 20 19
43 John Quincy AdamsAndrew Jackson23 22 35 26 38 33 21 25 18 29 29
44 Dân chủJames Monroe9 17 9 6 21 14 32 12 3 10 10
45 John Quincy AdamsAndrew Jackson32 41 34 44 43 44 42 36 40 42 41
SEQ.Chủ tịchĐảng chính trịPpClEmMAIRBẰNG RCVSAPEJPCTO

George Washington

Độc lập

John Adams

Liên bang Blue  backgrounds indicate first quartile. Green  backgrounds indicate second quartile. Yellow-green backgrounds indicate the median. Yellow  backgrounds indicate third quartile. Orange  backgrounds indicate fourth quartile.

  1. ^Đánh giá trung bình.Từ ngữ trong cuộc khảo sát là "Quan điểm tổng thể hiện tại của bạn." The average evaluation. The wording on the survey was "your present overall view."
  2. ^Xếp hạng trung bình theo tính toán của Sienna từ các mục dữ liệu trong bảng.Điều này thường nằm trong một vài nơi đánh giá trung bình, nhưng khác nhau hơn trong các trường hợp của Ulysses Grant và Richard Nixon. The average rank as calculated by Sienna from the data items in the table. This is usually within a few places of the average evaluation, but more divergent in the cases of Ulysses Grant and Richard Nixon.

Các cuộc khảo sát của học giả về sự đa dạng và phân biệt chủng tộc

Chính trị Mỹ và Cuộc tìm kiếm các cuộc thăm dò tự do toàn cầu của người Mỹ gốc Phi (2002 Từ2020)

Các giáo sư Hanes Walton Jr. và Robert Smith đã thực hiện một cuộc thăm dò vào năm 2002 cho cuốn sách chính trị Mỹ của họ và cuộc tìm kiếm người Mỹ gốc Phi cho tự do phổ quát, nơi 44 nhà khoa học và nhà sử học người Mỹ gốc Phi đã xếp hạng chủ tịch về phân biệt chủng tộc cá nhân và thể chế của họ để chống lại chính sách của họcấp dưới.Các cuộc thăm dò đã được cập nhật cho các phiên bản tiếp theo của cuốn sách.Kết quả (thông qua Donald Trump) như sau.Lưu ý rằng "Supremacist trắng" đề cập đến niềm tin cá nhân;Các danh mục khác đề cập đến chính sách. [47]

Đánh giá của phân biệt chủng tộc tổng thống [47]
Supremacist trắng [NB 1]Phân biệt chủng tộc [NB 2]Trung lập về thể chế [NB 3]Ambivalent [NB 4]Chống phân biệt chủng tộc [NB 5]
George Washington Thomas Jefferson [NB 6] James Madison James Monroe Andrew Jackson Martin Van Buren William Harrison John Tyler James Polk Zachary Taylor Millard Fillmore Franklin Pierce James Buchanan Abraham Lincoln [NB 6]. Truman [NB 6] Dwight D. Eisenhower Richard Nixon [NB 6] Donald Trump [48] [NB 6]
Thomas Jefferson[nb 6]
James Madison
James Monroe
Andrew Jackson
Martin Van Buren
William Harrison
John Tyler
James Polk
Zachary Taylor
Millard Fillmore
Franklin Pierce
James Buchanan
Abraham Lincoln[nb 6]
Andrew Johnson
Grover Cleveland
William McKinley
Theodore Roosevelt
Woodrow Wilson
Warren Harding
Harry S. Truman[nb 6]
Dwight D. Eisenhower
Richard Nixon[nb 6]
Donald Trump[48][nb 6]
George Washington John Adams Thomas Jefferson James Madison James Monroe John Quincy Adams [NB 6] Andrew Jackson Martin Van Buren William Harrison John Tyler James Polk Zachary Taylor Millard Fillmore Franklin Pierce James Buchanan Andrew Johnson Theodore
John Adams
Thomas Jefferson
James Madison
James Monroe
John Quincy Adams[nb 6]
Andrew Jackson
Martin Van Buren
William Harrison
John Tyler
James Polk
Zachary Taylor
Millard Fillmore
Franklin Pierce
James Buchanan
Andrew Johnson
Theodore Roosevelt
Woodrow Wilson
Donald Trump
Chester A. Arthur Grover Cleveland William McKinley William Taft Warren Harding Calvin Coolidge Herbert Hoover Franklin D. Roosevelt
Grover Cleveland
William McKinley
William Taft
Warren Harding
Calvin Coolidge
Herbert Hoover
Franklin D. Roosevelt
Rutherford B. Hayes James Garfield Dwight D. Eisenhowergerald Ford Ronald Reagan George H. W. Bush Bill Clinton George W. Bush
James Garfield
Dwight D. Eisenhower
Gerald Ford
Ronald Reagan
George H. W. Bush
Bill Clinton
George W. Bush
Abraham Lincoln [NB 6] Ulysses S. Grant Benjamin Harrisonharry S. Truman [NB 6] John F. Kennedy Lyndon B. Johnson Richard Nixon [NB 6] Jimmy Carter Barack Obama [48]
Ulysses S. Grant
Benjamin Harrison
Harry S. Truman[nb 6]
John F. Kennedy
Lyndon B. Johnson
Richard Nixon[nb 6]
Jimmy Carter
Barack Obama[48]

  1. ^Giữ niềm tin vào sự thấp kém của người dân châu Phi Held a belief in the inferiority of African people
  2. ^Hỗ trợ nô lệ hoặc phân biệt.Tất cả các tổng thống trước khi Lincoln bảo vệ chế độ nô lệ. Supported slavery or segregation. All presidents before Lincoln defended slavery.
  3. ^Bản ghi cho thấy không có vị trí nào về các vấn đề chủng tộc Record shows no positions on racial issues
  4. ^Đa dạng giữa các chính sách chống phân biệt chủng tộc và trung lập về chủng tộc Varied between anti-racist and racially neutral policies
  5. ^Đã cố gắng tháo dỡ ít nhất một số khía cạnh của sự phụ thuộc chủng tộc Attempted to dismantle at least some aspects of racial subordination
  6. ^ ABCDEFGHILINCOLN, Truman và Nixon được đánh giá là cả Supremacist da trắng, cho quan điểm cá nhân của họ, và Antiracist, cho các chính sách của họ.Jefferson vừa là một nhà siêu quyền lực và phân biệt chủng tộc da trắng (vì bảo vệ thể chế nô lệ), nhưng đã hành động ngay khi hiến pháp có thể chấm dứt buôn bán nô lệ.John Quincy Adams không có hành động chống phân biệt chủng tộc với tư cách là tổng thống, nhưng không phải là người phân biệt chủng tộc và sau khi tổng thống của ông là một đối thủ mạnh mẽ của chế độ nô lệ.Trump được đánh giá là siêu nhân trắng cho niềm tin cá nhân và phân biệt chủng tộc về thể chế cho các chính sách của mình. [47] [48]a b c d e f g h i Lincoln, Truman and Nixon are rated as both white supremacist, for their personal views, and antiracist, for their policies. Jefferson was both a white supremacist and institutional racist (for defending the institution of slavery), but acted as soon as constitutionally possible to end the slave trade. John Quincy Adams took no anti-racist actions as president, but was not personally racist and after his presidency was a vigorous opponent of slavery. Trump is rated as white supremacist for his personal beliefs and institutionally racist for his policies.[47][48]

Lãnh đạo tổng thống Tây Bắc về Khảo sát Đa dạng và Bao gồm (2019)

Vào tháng 5 năm 2019, Tiến sĩ Alvin Tillery thuộc Trung tâm Nghiên cứu Đa dạng và Dân chủ tại Đại học Tây Bắc và Tiến sĩ Christina Greer của Đại học Fordham "đã thực hiện một cuộc thăm dò của 113 nhà nghiên cứu học thuật và yêu cầu họ đánh giá 14 tổng thống hiện đại về cả haiLãnh đạo và hùng biện về sự đa dạng và hòa nhập bằng cách sử dụng thang đo từ 0 đến 100. ". "

Thứ hạngNhìn chung (Hiệu suất + Đa dạng và Điểm bao gồm)Điểm lãnh đạo đa dạng và bao gồm chỉ
1 Franklin D. Roosevelt (83/100)Barack Obama (75/100)
2 Barack Obama (77/100)Bill Clinton (54/100)
3 Lyndon B. Johnson (69/100)Jimmy Carter (43/100)
4 Bill Clinton (62/100)George W. Bush (41/100)
5 John F. Kennedy (61/100)Lyndon B. Johnson (40/100)
6 Harry S. Truman (57/100)George H. W. Bush (34/100)
7 Dwight D. Eisenhower (54,4/100)Franklin D. Roosevelt (31/100)
8 Ronald Reagan (54,1/100)Gerald Ford (30/100)
9 Jimmy Carter (50/100)John F. Kennedy (28,4/100)
10 George H. W. Bush (49/100)Harry S. Truman (28/100)
11 Gerald Ford (39/100)Ronald Reagan (27,8/100)
12 George W. Bush (38/100)Dwight D. Eisenhower (26/100)
13 Richard Nixon (32/100)Richard Nixon (24/100)
14 Donald Trump (11/100)Donald Trump (9/100)

Các cuộc thăm dò dư luận

Cuộc thăm dò Gallup 2010

Một cuộc thăm dò của Gallup được thực hiện vào ngày 19 tháng 11, 21 tháng 11 năm 2010, đã yêu cầu 1.037 người Mỹ nói, dựa trên những gì họ biết hoặc nhớ về chín cựu tổng thống gần đây nhất, cho dù họ chấp thuận hay không chấp nhận cách mỗi người xử lý công việc của mình tại văn phòng. [50]

  1. John F. Kennedy (Phê duyệt 85%/10% không chấp thuận)
  2. Ronald Reagan (phê duyệt 74%/24% không chấp thuận)
  3. Bill Clinton (phê duyệt 69%/30% không chấp thuận)
  4. George H. W. Bush (phê duyệt 64%/34% không chấp thuận)
  5. Gerald Ford (phê duyệt 61%/26% không chấp thuận)
  6. Jimmy Carter (chấp thuận 52%/42% từ chối)
  7. Lyndon B. Johnson (49% phê duyệt/36% không chấp thuận)
  8. George W. Bush (47% phê duyệt/51% không chấp thuận)
  9. Richard Nixon (chấp thuận 29%/65% không chấp thuận)

Cuộc thăm dò Gallup 2011

Một cuộc thăm dò của Gallup về sự vĩ đại của tổng thống được thực hiện vào ngày 2 tháng 2 ,5, 2011, đã hỏi 1.015 người trưởng thành người Mỹ Câu hỏi sau: "Bạn coi ai là Tổng thống Hoa Kỳ vĩ đại nhất?" [3]

  1. Ronald Reagan (19%)
  2. Abraham Lincoln (14%)
  3. Bill Clinton (13%)
  4. John F. Kennedy (11%)
  5. George Washington (10%)
  6. Franklin Roosevelt (8%)
  7. Barack Obama (5%)
  8. Theodore Roosevelt (3%)
  9. Harry S. Truman (3%)
  10. George W. Bush (2%)
  11. Thomas Jefferson (2%)
  12. Jimmy Carter (1%)
  13. Dwight Eisenhower (1%)
  14. George H. W. Bush (1%)
  15. Andrew Jackson (
  16. Lyndon B. Johnson (
  17. Richard Nixon (

Ngoài ra, "Khác" nhận được 1%", không" nhận được 1%và "không có ý kiến" nhận được 5%.

Bỏ phiếu chính sách công

Một cuộc thăm dò chính sách công cộng được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 8 tháng 9 năm 2011, đã hỏi 665 cử tri Mỹ, dựa trên những gì họ biết hoặc nhớ về chín cựu tổng thống gần đây nhất, cho dù họ có quan điểm thuận lợi hay không thuận lợi về cách mỗi người xử lý công việc của mình trongVăn phòng. [51]

  1. John F. Kennedy (74% ủng hộ/15% bất lợi)
  2. Ronald Reagan (60% ủng hộ/30% bất lợi)
  3. Bill Clinton (62% ủng hộ/34% bất lợi)
  4. George H. W. Bush (53% có lợi/35% không có lợi)
  5. Gerald Ford (45% ủng hộ/26% không thuận lợi)
  6. Jimmy Carter (45% ủng hộ/43% bất lợi)
  7. Lyndon B. Johnson (36% ủng hộ/39% không có bất lợi)
  8. George W. Bush (41% ủng hộ/51% bất lợi)
  9. Richard Nixon (19% ủng hộ/62% bất lợi)

Tầm nhìn Quan trọng/Cuộc thăm dò ý kiến của Angus Reid

Một cuộc thăm dò ý kiến công chúng quan trọng/Angus Reid được thực hiện vào ngày 18 tháng 2 năm 19, 2011, đã hỏi 1.010 người trả lời về 11 cựu tổng thống cộng với tổng thống hiện tại và mỗi người là một tổng thống tốt hay xấu. [52]

  1. John F. Kennedy (Phê duyệt 80%/6% không chấp thuận)
  2. Ronald Reagan (phê duyệt 72%/16% không chấp thuận)
  3. Bill Clinton (phê duyệt 65%/24% không chấp thuận)
  4. Dwight D. Eisenhower (phê duyệt 61%/6% không tán thành)
  5. Harry S. Truman (chấp thuận 57%/7% không chấp thuận)
  6. Jimmy Carter (phê duyệt 47%/28% không chấp thuận)
  7. George H. W. Bush (44% phê duyệt/38% không chấp thuận)
  8. Barack Obama (phê duyệt 41%/33% không chấp thuận)
  9. Gerald Ford (Phê duyệt 37%/25% không chấp thuận)
  10. Lyndon B. Johnson (33% phê duyệt/27% không chấp thuận)
  11. George W. Bush (phê duyệt 30%/55% không chấp thuận)
  12. Richard Nixon (phê duyệt 24%/54% không chấp thuận)

Thăm dò ý kiến Gallup 2013

Một cuộc thăm dò của Gallup đã thực hiện vào ngày 7 tháng 11, 10, 2013, đã hỏi 1.039 người Mỹ người Mỹ câu hỏi sau: "Bạn nghĩ làm thế nào để mỗi tổng thống sau đây sẽ đi xuống trong lịch sử với một tổng thống xuất sắc, trên mức trung bình, trung bình, dưới mức trung bình hoặc kém? ". [53]

Thăm dò ý kiến Gallup 2013
Chủ tịchVượt trộiTrên mức trung bìnhTrung bìnhDưới mức trung bìnhNghèoKhông ý kiếnTrung bình có trọng số [54]
Dwight D. Eisenhower10%39%36%2%1%12%3.63
John F. Kennedy18%56%19%2%1%12%3.92
John F. Kennedy12%John F. Kennedy18%56%19%12%2.93
John F. Kennedy2%1%12%John F. Kennedy18%56%2.38
19%2%56%56%19%4%19%2.92
4%12%19%4%Lyndon B. Johnson19%56%2.76
19%19%4%12%56%12%2%3.67
1%12%John F. Kennedy18%12%10%2%2.98
1%12%John F. KennedyJohn F. Kennedy18%56%1%3.45
12%12%18%36%Lyndon B. Johnson18%1%2.58
12%56%19%4%18%19%1%2.72

12%

John F. Kennedy

18%

  1. 56%
  2. 19%
  3. 4%
  4. Lyndon B. Johnson
  5. 16%
  6. 46%
  7. 14%
  8. số 8%
  9. Richard Nixon
  10. 13%
  11. 27%
  12. 29%

23%

  1. 6%
  2. Gerald Ford
  3. 15%
  4. 5%
  5. 14%
  6. số 8%
  7. Richard Nixon
  8. 13%
  9. 27%
  10. Dwight Eisenhower (1%)
  11. George H. W. Bush (1%)
  12. Andrew Jackson (

Thăm dò ý kiến Quinnipiac 2017

Bốn năm sau, một cuộc thăm dò của Đại học Quinnipiac đã thực hiện vào ngày 20 tháng 1 năm 2017, đã hỏi 1.190 cử tri Mỹ, người mà họ tin là tổng thống giỏi nhất và tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II. [56]

Chủ tịch tốt nhất kể từ Thế chiến II:

  1. Ronald Reagan (30%)
  2. Barack Obama (29%)
  3. John F. Kennedy (12%)
  4. Bill Clinton (9%)
  5. Dwight Eisenhower (TIE) (3%)
  6. George W. Bush (Tie) (3%)
  7. Harry S. Truman (Tie) (2%)
  8. Lyndon B. Johnson (Tie) (2%)
  9. Jimmy Carter (Tie) (2%)
  10. George H. W. Bush (Tie) (2%)
  11. Richard Nixon (Tie) (
  12. Gerald R. Ford (Tie) (

Tổng thống tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II:

  1. Richard Nixon (24%)
  2. Barack Obama (23%)
  3. George W. Bush (22%)
  4. Jimmy Carter (10%)
  5. Ronald Reagan (5%)
  6. Bill Clinton (4%)
  7. Lyndon B. Johnson (3%)
  8. George H. W. Bush (2%)
  9. Gerald R. Ford (1%)
  10. Harry S. Truman (Tie) (
  11. Dwight Eisenhower (TIE) (
  12. John F. Kennedy (Tie) (

Cuộc thăm dò ý kiến buổi sáng 2017

Bao gồm Tổng thống Donald Trump lần đầu tiên, một cuộc thăm dò buổi sáng được thực hiện vào ngày 9 tháng 2 năm 2017, đã hỏi 1.791 cử tri đã đăng ký của Mỹ, người mà họ tin là tổng thống giỏi nhất và tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II. [57] [58]

Chủ tịch tốt nhất kể từ Thế chiến II:

  1. Ronald Reagan (26%)
  2. Barack Obama (20%)
  3. John F. Kennedy (17%)
  4. Bill Clinton (9%)
  5. Dwight Eisenhower (TIE) (3%)
  6. George W. Bush (Tie) (3%)
  7. Harry S. Truman (Tie) (2%)
  8. Jimmy Carter (Tie) (2%)
  9. George H. W. Bush (Tie) (2%)
  10. Richard Nixon (Tie) (
  11. Gerald R. Ford (Tie) (
  12. Tổng thống tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II:

Tổng thống tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II:

  1. Richard Nixon (24%)
  2. Barack Obama (23%)
  3. George W. Bush (22%)
  4. Jimmy Carter (10%)
  5. Ronald Reagan (5%)
  6. Bill Clinton (4%)
  7. Lyndon B. Johnson (3%)
  8. George H. W. Bush (2%)
  9. Gerald R. Ford (1%)
  10. Harry S. Truman (Tie) (
  11. Dwight Eisenhower (TIE) (
  12. John F. Kennedy (Tie) (
  13. Cuộc thăm dò ý kiến buổi sáng 2017

Bao gồm Tổng thống Donald Trump lần đầu tiên, một cuộc thăm dò buổi sáng được thực hiện vào ngày 9 tháng 2 năm 2017, đã hỏi 1.791 cử tri đã đăng ký của Mỹ, người mà họ tin là tổng thống giỏi nhất và tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II. [57] [58]

Ronald Reagan (26%)

Chủ tịch tốt nhất kể từ Thế chiến II:

  1. Barack Obama (20%)
  2. John F. Kennedy (17%)
  3. Donald Trump (6%)
  4. George W. Bush (Tie) (2%)
  5. Richard Nixon (Tie) (1%)
  6. Lyndon B. Johnson (Tie) (1%)
  7. Gerald R. Ford (
  8. Donald Trump (26%)
  9. George H. W. Bush (2%)
  10. Gerald R. Ford (1%)
  11. Richard Nixon (Tie) (
  12. Gerald R. Ford (Tie) (
  13. Tổng thống tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II:

Tổng thống tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II:

  1. Richard Nixon (24%)
  2. Barack Obama (23%)
  3. George W. Bush (22%)
  4. Jimmy Carter (10%)
  5. Ronald Reagan (5%)
  6. Bill Clinton (4%)
  7. Lyndon B. Johnson (Tie) (2%)
  8. Jimmy Carter (Tie) (2%)
  9. Gerald R. Ford (1%)
  10. Harry S. Truman (Tie) (
  11. Dwight Eisenhower (TIE) (
  12. John F. Kennedy (Tie) (
  13. Cuộc thăm dò ý kiến buổi sáng 2017

Bao gồm Tổng thống Donald Trump lần đầu tiên, một cuộc thăm dò buổi sáng được thực hiện vào ngày 9 tháng 2 năm 2017, đã hỏi 1.791 cử tri đã đăng ký của Mỹ, người mà họ tin là tổng thống giỏi nhất và tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II. [57] [58]

Ronald Reagan (26%)

Barack Obama (20%)
John F. Kennedy (17%)Donald Trump (6%)George W. Bush (Tie) (2%)Richard Nixon (Tie) (1%)Lyndon B. Johnson (Tie) (1%)Gerald R. Ford (Donald Trump (26%)
Barack Obama (25%) Richard Nixon (13%)George W. Bush (7%)Bill Clinton (6%)Jimmy Carter (5%)George H. W. Bush (3%)3.83
Lyndon B. Johnson (2%) Ronald Reagan (Tie) (1%)Gerald R. Ford (Tie) (1%)Dwight D. Eisenhower (TIE) (1%)Harry S. Truman (Tie) (1%)John F. Kennedy (2.14
Thăm dò ý kiến Quinnipiac 2018 Một cuộc thăm dò của Đại học Quinnipiac đã thực hiện vào ngày 3 tháng 3 năm 2018, đã hỏi 1.122 cử tri Mỹ, người mà họ tin là tổng thống giỏi nhất và tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II. [59]Ronald Reagan (28%)Barack Obama (24%)John F. Kennedy (Tie) (10%)Bill Clinton (Tie) (10%)2.81
Donald Trump (7%) Dwight Eisenhower (4%)Harry S. Truman (Tie) (3%)John F. Kennedy (Bill Clinton (Tie) (10%)Một cuộc thăm dò của Đại học Quinnipiac đã thực hiện vào ngày 3 tháng 3 năm 2018, đã hỏi 1.122 cử tri Mỹ, người mà họ tin là tổng thống giỏi nhất và tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II. [59]3.41
Ronald Reagan (28%) Gerald R. Ford (Tie) (1%)Ronald Reagan (28%)Barack Obama (24%)John F. Kennedy (Tie) (10%)Một cuộc thăm dò của Đại học Quinnipiac đã thực hiện vào ngày 3 tháng 3 năm 2018, đã hỏi 1.122 cử tri Mỹ, người mà họ tin là tổng thống giỏi nhất và tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II. [59]3.06
Ronald Reagan (28%) Bill Clinton (Tie) (10%)Dwight D. Eisenhower (TIE) (1%)Harry S. Truman (Tie) (1%)John F. Kennedy (John F. Kennedy (Tie) (10%)3.08
Bill Clinton (Tie) (10%) Một cuộc thăm dò của Đại học Quinnipiac đã thực hiện vào ngày 3 tháng 3 năm 2018, đã hỏi 1.122 cử tri Mỹ, người mà họ tin là tổng thống giỏi nhất và tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II. [59]Ronald Reagan (28%)Barack Obama (24%)John F. Kennedy (Bill Clinton (Tie) (10%)2.91
Donald Trump (7%) Ronald Reagan (28%)Harry S. Truman (Tie) (3%)Jimmy Carter (Tie) (3%)John F. Kennedy (Tie) (10%)Bill Clinton (Tie) (10%)3.45
Donald Trump (7%) Dwight Eisenhower (4%)Harry S. Truman (Tie) (3%)Bill Clinton (Tie) (10%)John F. Kennedy (Tie) (10%)George W. Bush (7%)2.30

Bill Clinton (6%)

Jimmy Carter (5%)

  1. George H. W. Bush (3%)
  2. Lyndon B. Johnson (2%)
  3. Ronald Reagan (Tie) (1%)
  4. Gerald R. Ford (Tie) (1%)
  5. Dwight D. Eisenhower (TIE) (1%)
  6. Harry S. Truman (Tie) (1%)
  7. John F. Kennedy (
  8. Thăm dò ý kiến Quinnipiac 2018
  9. Một cuộc thăm dò của Đại học Quinnipiac đã thực hiện vào ngày 3 tháng 3 năm 2018, đã hỏi 1.122 cử tri Mỹ, người mà họ tin là tổng thống giỏi nhất và tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II. [59]
  10. Ronald Reagan (28%)
  11. Barack Obama (24%)
  12. John F. Kennedy (Tie) (10%)
  13. Bill Clinton (Tie) (10%)
  14. Donald Trump (7%)
  15. Dwight Eisenhower (4%)
  16. Harry S. Truman (Tie) (3%)
  17. Jimmy Carter (Tie) (3%)
  18. George H. W. Bush (Tie) (1%)
  19. George W. Bush (Tie) (1%)
  20. Donald Trump (41%)
  21. Barack Obama (21%)
  22. Richard Nixon (10%)
  23. Jimmy Carter (8%)
  24. George W. Bush (6%)
  25. Ronald Reagan (Tie) (2%)
  26. George H. W. Bush (Tie) (
  27. Cuộc thăm dò 2021 Gallup
  28. Một cuộc thăm dò của Gallup đã thực hiện vào ngày 4 tháng 11515, 2021, đã hỏi 1.023 người trưởng thành người Mỹ câu hỏi sau: "Bạn nghĩ làm thế nào để mỗi tổng thống sau đây sẽ đi xuống trong lịch sử với một tổng thống xuất sắc, trên mức trung bình, trung bình, dưới mức trung bình hoặc kém? "[60]
  29. Thăm dò ý kiến Gallup 2021
  30. Chủ tịch
  31. Vượt trội
  32. Trên mức trung bình
  33. Trung bình
  34. Dưới mức trung bình
  35. Nghèo
  36. Trung bình có trọng số [54]
  37. John F. Kennedy
  38. 23%

47%

25%

Năm 2002, Ron Walters, cựu giám đốc của Viện lãnh đạo người Mỹ gốc Phi của Đại học Maryland, tuyên bố rằng xếp hạng dựa trên khả năng của các tổng thống để cân bằng lợi ích của đa số và các nhóm bị loại trừ là thực tế đối với cuộc tranh luận về chính trị chủng tộc của Mỹ.Theo truyền thống, các tổng thống đã được xếp hạng về phẩm chất cá nhân và khả năng lãnh đạo của họ để giải quyết các vấn đề di chuyển quốc gia theo hướng tích cực.Walters tuyên bố rằng có một sự khác biệt định tính giữa các đánh giá của tổng thống từ các trí thức người Mỹ da trắng và người Mỹ gốc Phi.Ông đưa ra một ví dụ về sự khác biệt này một so sánh giữa hai nghiên cứu đương đại, một cuộc thăm dò năm 1996 của New York Times của Arthur M. Schlesinger Jr., nơi 31 nhà sử học da trắng và một nhà sử học da đen xếp các tổng thống là "vĩ đại", "gần như vĩ đại", ",", "Trung bình cao "," trung bình "," dưới mức trung bình "hoặc" thất bại ", và một cuộc khảo sát được thực hiện bởi các giáo sư Hanes Walton Jr. và Robert Smith và đặc trưng trong cuốn sách Chính trị Mỹ của họ và nhiệm vụ của người Mỹ gốc Phi cho sự tự do phổ quát, nơi 44-Các các nhà khoa học và nhà sử học chính trị -American được xếp hạng tổng thống là "siêu quyền lực trắng", "phân biệt chủng tộc", "trung lập chủng tộc", "xung quanh chủng tộc", hoặc "chống ung thư". [66]

Một phân tích năm 2012 của Mark Zachary Taylor đã lỗi các cuộc khảo sát của tổng thống với "sự thiên vị đảng phái và các phán đoán chủ quan", cho thấy một thuật toán để xếp hạng các tổng thống dựa trên các thống kê kinh tế có thể đo lường được.Kết quả đặt Franklin Roosevelt là chủ tịch tốt nhất cho nền kinh tế, sau đó là Harding, Hayes và McKinley đứng thứ hai.Các tổng thống được xếp hạng tồi tệ nhất là Hoover và Van Buren, bị trói. [67]

Một lời chỉ trích phổ biến về các cuộc điều tra của tổng thống là những người tham gia "được thúc đẩy bởi sự thiên vị tự do để xếp hạng cao cho các tổng thống mở rộng vai trò của chính phủ".Cuộc khảo sát đầu tiên của Anh, được công bố vào năm 2011, đặt một số người ủng hộ chính phủ nhỏ cao hơn các cuộc khảo sát gần đây của Hoa Kỳ: Thomas Jefferson ở 4, Ronald Reagan ở 8 và Andrew Jackson ở 9 (so sánh 7, 10 và 13 trong C-Span 2009).

Alvin S. Felzenberg, giáo sư tại cả Trường Quốc tế Elliot tại Đại học George Washington và Trường Truyền thông Annenberg tại Đại học Pennsylvania, là một trong những người đã chỉ trích những gì ông coi là thiên vị tự do trong bảng xếp hạng tổng thống.Cụ thể, anh ta xếp Ronald Reagan ở vị trí thứ ba, cao hơn đáng kể so với bảng xếp hạng trung bình.Trong bài đánh giá năm 2010 về cuốn sách năm 2008 của Felzenberg, các nhà lãnh đạo mà chúng tôi xứng đáng (và một vài người chúng tôi đã không làm)Các nhà sử học và các nhà khoa học chính trị. Để khắc phục điều này, ông đã cung cấp một sự phản đối cho sự thiên vị tự do với sự thiên vị bảo thủ.rắc rối .... nó không khoa học, ấn tượng và chủ quan cao. "[68]

Xem thêm

  • Bảng xếp hạng lịch sử của Thủ tướng Đức
  • Bảng xếp hạng lịch sử của Thủ tướng Úc
  • Bảng xếp hạng lịch sử của Thủ tướng Canada
  • Bảng xếp hạng lịch sử của Thủ tướng Hà Lan
  • Bảng xếp hạng lịch sử của Thủ tướng của Vương quốc Anh

Người giới thiệu

  1. ^ ABCMARANELL, Gary M. (tháng 6 năm 1970)."Việc đánh giá các tổng thống: Một phần mở rộng của các cuộc thăm dò của Schlesinger".Tạp chí Lịch sử Hoa Kỳ.57 (1): 104 bóng113.doi: 10.2307/1900552.JStor & NBSP; 1900552.S2CID & NBSP; 154631219.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.a b c Maranell, Gary M. (June 1970). "The Evaluation of Presidents: An Extension of the Schlesinger Polls". The Journal of American History. 57 (1): 104–113. doi:10.2307/1900552. JSTOR 1900552. S2CID 154631219. Archived from the original on March 17, 2022. Retrieved January 22, 2020.
  2. ^William J. Ridings Jr. và Stuart B. McIver.Đánh giá các tổng thống: Một bảng xếp hạng các nhà lãnh đạo Hoa Kỳ, từ sự vĩ đại và đáng kính đến người không trung thực và bất tài được lưu trữ vào ngày 3 tháng 1 năm 2021, tại Wayback Machine.2000. ISBN & NBSP; 0806521511. William J. Ridings Jr. and Stuart B. McIver. Rating the Presidents: A Ranking of U.S. leaders, from the Great and Honorable to the Dishonest and Incompetent Archived January 3, 2021, at the Wayback Machine. 2000. ISBN 0806521511.
  3. ^ ab "Người Mỹ nói Reagan là tổng thống Hoa Kỳ vĩ đại nhất".Gallup.com.Ngày 18 tháng 2 năm 2011. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2012.a b "Americans Say Reagan Is the Greatest U.S. President". Gallup.com. February 18, 2011. Archived from the original on March 14, 2012. Retrieved March 16, 2012.
  4. ^Skidmore.2001. Skidmore. 2001.
  5. ^Hines, Nico;Griffin, Jeremy (ngày 28 tháng 10 năm 2008)."Ai là người vĩ đại nhất? Bảng xếp hạng tổng thống Hoa Kỳ".Thơi gian.ISSN & NBSP; 0140-0460.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2022. Hines, Nico; Griffin, Jeremy (October 28, 2008). "Who's the greatest? The Times US presidential rankings". The Times. ISSN 0140-0460. Archived from the original on July 30, 2021. Retrieved March 17, 2022.
  6. ^ Abschlesinger, Arthur M. "Chủ tịch của chúng tôi: Đánh giá của 75 nhà sử học".Thời báo New York.Tháng 7 năm 1962. Trang 12 Ném13, 40 trận41, 43.a b Schlesinger, Arthur M. "Our Presidents: A Rating by 75 Historians". The New York Times. July 1962. pp. 12–13, 40–41, 43.
  7. ^ ab "Đánh giá các tổng thống: Washington đến Clinton".PBS.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2010.a b "Rating the Presidents: Washington to Clinton". PBS. Archived from the original on April 13, 2010. Retrieved March 25, 2010.
  8. ^ Tấn công các tổng thống: Một bảng xếp hạng các nhà lãnh đạo Hoa Kỳ, từ sự vĩ đại và danh dự đến những người không trung thực và không đủ năng lực được lưu trữ vào ngày 3 tháng 1 năm 2021, tại Wayback Machine.2000. ISBN & NBSP; 0806521511.a b Rating the Presidents: A Ranking of U.S. leaders, from the Great and Honorable to the Dishonest and Incompetent Archived January 3, 2021, at the Wayback Machine. 2000. ISBN 0806521511.
  9. ^ ab "Lãnh đạo tổng thống; bảng xếp hạng".Tạp chí Phố Wall trực tuyến.Ngày 12 tháng 9 năm 2005. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 2 năm 2006.a b "Presidential Leadership; The Rankings". The Wall Street Journal Online. September 12, 2005. Archived from the original on February 7, 2006.
  10. ^"Về nghiên cứu của Tổng thống".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019. "About the Presidents Study". Archived from the original on September 24, 2019. Retrieved September 24, 2019.
  11. ^"Cuộc thăm dò chuyên gia tổng thống thứ 6 của Siena 1982 20152018".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019. "Siena's 6th Presidential Expert Poll 1982–2018". Archived from the original on July 19, 2019. Retrieved September 24, 2019.
  12. ^"Các nhà sử học dành điểm tốt cho Tổng thống Clinton trong Khảo sát của Đại học Siena".Ngày 11 tháng 1 năm 1995. Lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2006. "Historians Give Good Grades to Clinton Presidency in Siena College Survey". January 11, 1995. Archived June 28, 2006.
  13. ^"Chủ tịch vĩ đại nhất của FDR Mỹ".Ngày 19 tháng 8 năm 2002. Lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2007. "FDR America's Greatest President". August 19, 2002. Archived February 10, 2007.
  14. ^ AB "Các chuyên gia: Tổng thống Bush là một thất bại; ít cơ hội để cải thiện thứ hạng".Lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2008, tại Wayback Machine.Viện nghiên cứu Siena.Ngày 1 tháng 5 năm 2006.a b "Experts: Bush Presidency Is A Failure; Little Chance To Improve Ranking". Archived May 27, 2008, at the Wayback Machine. Siena Research Institute. May 1, 2006.
  15. ^Griffin, Jeremy;Hines, Nico (ngày 28 tháng 10 năm 2008)."Ai là người vĩ đại nhất? Bảng xếp hạng tổng thống Hoa Kỳ".Thơi gian.London.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2010. Griffin, Jeremy; Hines, Nico (October 28, 2008). "Who's the greatest? The Times US presidential rankings". The Times. London. Archived from the original on December 2, 2020. Retrieved March 24, 2010.
  16. ^"C-Span phát hành Khảo sát các nhà sử học thứ hai về lãnh đạo tổng thống" được lưu trữ vào ngày 17 tháng 2 năm 2017, tại Wayback Machine.C-Span.Ngày 15 tháng 2 năm 2009. "C-SPAN Releases Second Historians Survey of Presidential Leadership" Archived February 17, 2017, at the Wayback Machine. C-SPAN. February 15, 2009.
  17. ^"Khảo sát của các nhà sử học tổng thống 2017" Lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2017, tại Wayback Machine.C-Span.Ngày 17 tháng 2 năm 2017. "Presidential Historians Survey 2017" Archived February 17, 2017, at the Wayback Machine. C-SPAN. February 17, 2017.
  18. ^ AB "C-Span phát hành Khảo sát các nhà sử học thứ ba về lãnh đạo tổng thống" được lưu trữ vào ngày 13 tháng 11 năm 2017, tại Wayback Machine.C-Span.Ngày 17 tháng 2 năm 2017.a b "C-SPAN Releases Third Historians Survey of Presidential Leadership" Archived November 13, 2017, at the Wayback Machine. C-SPAN. February 17, 2017.
  19. ^"C-Span phát hành Khảo sát các nhà sử học thứ tư về lãnh đạo tổng thống" được lưu trữ vào ngày 1 tháng 7 năm 2021, tại Wayback Machine.C-Span.Ngày 30 tháng 6 năm 2021. "C-SPAN RELEASES FOURTH HISTORIANS SURVEY OF PRESIDENTIAL LEADERSHIP" Archived July 1, 2021, at the Wayback Machine. C-SPAN. June 30, 2021.
  20. ^"Phương pháp học: Các nhà sử học tổng thống khảo sát năm 2021" Lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2021, tại Wayback Machine.C-Span.Ngày 30 tháng 6 năm 2021. "Methodology: Presidential Historians Survey 2021" Archived July 2, 2021, at the Wayback Machine. C-SPAN. June 30, 2021.
  21. ^ ab "Rushmore Plus One; FDR tham gia cùng các nhân vật trên núi Washington, Jefferson, Teddy Roosevelt và Lincoln với tư cách là chủ tịch hàng đầu" được lưu trữ vào ngày 7 tháng 7 năm 2015, tại Wayback Machine.Viện nghiên cứu Siena.Ngày 1 tháng 7 năm 2010.a b "Rushmore Plus One; FDR joins Mountainside Figures Washington, Jefferson, Teddy Roosevelt and Lincoln as Top Presidents" Archived July 7, 2015, at the Wayback Machine. Siena Research Institute. July 1, 2010.
  22. ^ Abthomas, G. Scott (ngày 1 tháng 7 năm 2010)."Quét sạch cho Roosevelts".Kinh doanh đầu tiên của Buffalo.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2010.a b Thomas, G. Scott (July 1, 2010). "Clean sweep for the Roosevelts". Business First of Buffalo. Archived from the original on July 4, 2010. Retrieved September 1, 2010.
  23. ^"Từ Franklin Delano Roosevelt đến John F. Kennedy, 10 Tổng thống tốt nhất của Newsweek (ảnh)".Con thú hàng ngày.Ngày 24 tháng 9 năm 2012. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2014. "From Franklin Delano Roosevelt to John F. Kennedy, Newsweek's 10 Best Presidents (Photos)". The Daily Beast. September 24, 2012. Archived from the original on April 24, 2014. Retrieved April 13, 2014.
  24. ^Nhân viên HNN (ngày 8 tháng 9 năm 2013)."Các nhà sử học cho Barack Obama một B-".Mạng tin tức lịch sử.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2014. HNN Staff (September 8, 2013). "Historians Give Barack Obama a B-". History News Network. Archived from the original on August 28, 2014. Retrieved April 13, 2014.
  25. ^ Abbrandon Rottinghaus (ngày 13 tháng 2 năm 2015)."Đo lường Obama chống lại các tổng thống vĩ đại".Các tổ chức Brookings.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.a b Brandon Rottinghaus (February 13, 2015). "Measuring Obama against the great presidents". The Brookings Institution. Archived from the original on January 6, 2016. Retrieved April 6, 2015.
  26. ^ ab "Làm thế nào mà Trump xếp chồng lên nhau chống lại những người nổi tiếng nhất và tồi tệ nhất?".Thời báo New York.Ngày 19 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2018.a b "How Does Trump Stack Up Against the Best—and Worst—Presidents?". The New York Times. February 19, 2018. Archived from the original on March 5, 2018. Retrieved February 19, 2018.
  27. ^ Mạng Lịch sử ABCpresident (2016)."Khảo sát của Vương quốc Anh về các tổng thống Hoa Kỳ: Xếp hạng tổng thể & tổng điểm".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.a b c Presidential History Network (2016). "UK Survey of US Presidents: Overall Ranking & Total Scores". Archived from the original on July 23, 2021. Retrieved July 23, 2021.
  28. ^ Mạng Lịch sử Abpresident (2016)."Khảo sát của Vương quốc Anh về các tổng thống Hoa Kỳ: Bộ dữ liệu đầy đủ" (PDF).Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 30 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.a b Presidential History Network (2016). "UK Survey of US Presidents: Full dataset" (PDF). Archived (PDF) from the original on June 30, 2021. Retrieved July 23, 2021.
  29. ^"Cuộc thăm dò chuyên gia tổng thống thứ 6 của Siena 1982 20152018".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019. "Siena's 6th Presidential Expert Poll 1982–2018". Archived from the original on July 19, 2019. Retrieved September 24, 2019.
  30. ^"Các nhà sử học dành điểm tốt cho Tổng thống Clinton trong Khảo sát của Đại học Siena".Ngày 11 tháng 1 năm 1995. Lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2006.a b "Presidential Historians Survey 2021". C-SPAN. Archived from the original on July 3, 2021. Retrieved June 30, 2021.
  31. ^"Chủ tịch vĩ đại nhất của FDR Mỹ".Ngày 19 tháng 8 năm 2002. Lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2007. Nico Hines (October 31, 2008). "The Greatest US Presidents: The Times US presidential rankings". The Times. Archived from the original on August 10, 2021. Retrieved August 10, 2021.
    Print version of top 14: Ben MacIntyre (1 November 2008) "The big question: who is the greatest president of all time?" The Times. London. p. 42.
  32. ^ AB "Các chuyên gia: Tổng thống Bush là một thất bại; ít cơ hội để cải thiện thứ hạng".Lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2008, tại Wayback Machine.Viện nghiên cứu Siena.Ngày 1 tháng 5 năm 2006. "Lincoln Wins: Honest Abe tops new presidential survey". CNN. February 16, 2009. Archived from the original on April 4, 2021. Retrieved October 30, 2010.
  33. ^Griffin, Jeremy;Hines, Nico (ngày 28 tháng 10 năm 2008)."Ai là người vĩ đại nhất? Bảng xếp hạng tổng thống Hoa Kỳ".Thơi gian.London.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2010.a b United States Presidency Centre, UK Survey of US Presidents: Results: Total Scores and Overall Ranking Archived September 29, 2021, at the Wayback Machine
  34. ^"C-Span phát hành Khảo sát các nhà sử học thứ hai về lãnh đạo tổng thống" được lưu trữ vào ngày 17 tháng 2 năm 2017, tại Wayback Machine.C-Span.Ngày 15 tháng 2 năm 2009. "Total Scores/Overall Rankings". Presidential Historians Survey 2017. C-SPAN. Archived from the original on March 1, 2017. Retrieved February 17, 2017.
  35. ^"Khảo sát của các nhà sử học tổng thống 2017" Lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2017, tại Wayback Machine.C-Span.Ngày 17 tháng 2 năm 2017. "Presidents 2018 Rank by Category" (PDF). Archived (PDF) from the original on August 9, 2021. Retrieved February 19, 2019.
  36. ^ AB "C-Span phát hành Khảo sát các nhà sử học thứ ba về lãnh đạo tổng thống" được lưu trữ vào ngày 13 tháng 11 năm 2017, tại Wayback Machine.C-Span.Ngày 17 tháng 2 năm 2017. "Siena College Research Institute: 2022 Survey of U.S. Presidents: Presidents Rank Over Time" (PDF). Retrieved June 23, 2022.{{cite web}}: CS1 maint: url-status (link)
  37. ^"C-Span phát hành Khảo sát các nhà sử học thứ tư về lãnh đạo tổng thống" được lưu trữ vào ngày 1 tháng 7 năm 2021, tại Wayback Machine.C-Span.Ngày 30 tháng 6 năm 2021.a b c d e f Tyler was elected on the Whig ticket as Harrison's vice president, but Tyler became an independent after the Whigs expelled him from the party in 1841.
  38. ^ Abcdefjohnson là một cựu đảng Dân chủ chiến tranh được bầu trên vé Liên minh Quốc gia với tư cách là phó chủ tịch của Lincoln.Đến năm 1868, Đảng Liên minh Quốc gia đã tan rã nhưng Johnson vẫn chưa gia nhập Đảng Dân chủ.a b c d e f Johnson was a former War Democrat elected on the National Union ticket as Lincoln's vice president. By 1868, the National Union Party disbanded but Johnson had not yet rejoined the Democratic Party.
  39. ^Murray và phước lành.P.135. Murray and Blessing. p. 135.
  40. ^"Rushmore cộng với một; FDR tham gia cùng với các nhân vật trên núi Washington, Jefferson, Teddy Roosevelt và Lincoln với tư cách là tổng thống hàng đầu".Cao đẳng Siena.Ngày 1 tháng 7 năm 2010. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017. "Rushmore Plus One; FDR joins Mountainside Figures Washington, Jefferson, Teddy Roosevelt and Lincoln as Top Presidents". Siena College. July 1, 2010. Archived from the original on July 6, 2010. Retrieved May 19, 2017.
  41. ^"Tất cả các tổng thống".Khảo sát C-Span về Chủ tịch 2017. C-Span.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017. "All Presidents". C-SPAN Survey on Presidents 2017. C-SPAN. Archived from the original on December 22, 2017. Retrieved December 14, 2017.
  42. ^"Cuộc thăm dò chuyên gia tổng thống thứ 6 của Siena 1982 20152018".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019. "Siena's 6th Presidential Expert Poll 1982–2018". Archived from the original on July 19, 2019. Retrieved February 27, 2019.
  43. ^"Tất cả các tổng thống".Khảo sát C-Span về Chủ tịch 2021. C-Span.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021. "All Presidents". C-SPAN Survey on Presidents 2021. C-SPAN. Archived from the original on July 3, 2021. Retrieved June 30, 2021.
  44. ^Tổng thống Mỹ: vĩ đại nhất và tồi tệ nhất.Cuộc thăm dò chuyên gia tổng thống thứ 7 của Siena 1982 ,202022. American Presidents: Greatest and Worst. Siena's 7th Presidential Expert Poll 1982–2022.
  45. ^Đồ họa cho Tổng thống Mỹ: Tệ nhất và tồi tệ nhất Graphics for American Presidents: Greatest and Worst
  46. ^ Abchanes Walton Jr & Robert C. Smith, eds.(2008) Chính trị Mỹ và nhiệm vụ của người Mỹ gốc Phi cho tự do phổ quát.Pearson Longman.Phiên bản thứ 4.a b c Hanes Walton Jr & Robert C. Smith, eds. (2008) American Politics and the African American Quest for Universal Freedom. Pearson Longman. 4th edition.
  47. ^ Abchanes Walton Jr, Robert C. Smith & Sherri L. Wallace, biên tập.(2021) Chính trị Mỹ và nhiệm vụ của người Mỹ gốc Phi cho tự do phổ quát.Pearson Longman.Phiên bản thứ 9, trang 195 bóng197a b c Hanes Walton Jr, Robert C. Smith & Sherri L. Wallace, eds. (2021) American Politics and the African American Quest for Universal Freedom. Pearson Longman. 9th edition, p 195–197
  48. ^Tillery, Alvin Jr. (ngày 31 tháng 5 năm 2019)."Cuộc khảo sát chuyên gia đầu tiên về lãnh đạo tổng thống về sự đa dạng và bao gồm" (PDF).Trung tâm nghiên cứu về sự đa dạng và dân chủ.Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019. Tillery, Alvin Jr. (May 31, 2019). "The First-Ever Expert Survey on Presidential Leadership on Diversity and Inclusion" (PDF). Center for the Study of Diversity and Democracy. Archived (PDF) from the original on July 2, 2019. Retrieved June 25, 2019.
  49. ^"Kennedy vẫn là tổng thống hiện đại được đánh giá cao nhất, Nixon thấp nhất".Gallup.Ngày 6 tháng 12 năm 2010. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2012. "Kennedy Still Highest-Rated Modern President, Nixon Lowest". Gallup. December 6, 2010. Archived from the original on March 14, 2012. Retrieved March 16, 2012.
  50. ^"JFK, Reagan, Clinton, các cựu tổng thống gần đây phổ biến nhất" được lưu trữ vào ngày 12 tháng 10 năm 2012, tại Wayback Machine.Ngày 15 tháng 9 năm 2011. "JFK, Reagan, Clinton most popular recent ex-presidents" Archived October 12, 2012, at the Wayback Machine. September 15, 2011.
  51. ^"Kennedy và Reagan Danh sách lãnh đạo của các tổng thống tốt cho người Mỹ".Angus Reid dư luận.Lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2012, tại Wayback Machine đã truy xuất ngày 22 tháng 8 năm 2012. "Kennedy and Reagan Lead List of Good Presidents for Americans". Angus Reid Public Opinion. Archived August 22, 2012, at the Wayback Machine Retrieved August 22, 2012.
  52. ^"Người Mỹ đánh giá JFK là chủ tịch hiện đại hàng đầu".Gallup.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 8 năm 2016. "Americans Rate JFK as Top Modern President". Gallup. Archived from the original on August 1, 2016.
  53. ^ abthe trọng lượng là 5 cho "nổi bật", 4 cho "trên trung bình", 3 cho "trung bình", 2 cho "dưới mức trung bình" và 1 cho "nghèo".a b The weights were 5 for "Outstanding", 4 for "Above Average", 3 for "Average", 2 for "Below Average" and 1 for "Poor".
  54. ^"Cuộc thăm dò quốc gia (Hoa Kỳ) - ngày 2 tháng 7 năm 2014 - Obama là chủ tịch tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II, cuộc thăm dò quốc gia của Đại học Quinnipiac phát hiện ra nhiều cử tri nói rằng Romney sẽ tốt hơn".Đại học Quinnipiac.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014. "National (US) Poll – July 2, 2014 – Obama Is First as Worst President Since WWII, Quinnipiac University National Poll Finds; More Voters Say Romney Would Have Been Better". Quinnipiac University. Archived from the original on July 3, 2014. Retrieved July 3, 2014.
  55. ^"Trump bắt đầu trong lỗ hổng khi các cử tri Hoa Kỳ không tán thành, cuộc thăm dò quốc gia của Đại học Quinnipiac phát hiện ra; Reagan, Obama là chủ tịch tốt nhất trong 70 năm".Đại học Quinnipiac.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2017. "Trump Starts In The Hole As U.S. Voters Disapprove, Quinnipiac University National Poll Finds; Reagan, Obama Are Best Presidents In 70 Years". Quinnipiac University. Archived from the original on January 26, 2017. Retrieved January 27, 2017.
  56. ^"Buổi sáng tham khảo cuộc thăm dò theo dõi quốc gia ngày 09 tháng 21010.2017".Politico.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017. "Morning Consult National Tracking Poll February 09–10,2017". Politico. Archived from the original on February 16, 2017. Retrieved October 18, 2017.
  57. ^"Cuộc thăm dò ý kiến: Trump và Obama là những tổng thống tồi tệ nhất của nước Mỹ kể từ Thế chiến II".Tư vấn buổi sáng.Ngày 15 tháng 2 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017. "Poll: Trump and Obama Are America's Worst Presidents Since World War II". Morning Consult. February 15, 2017. Archived from the original on October 19, 2017. Retrieved October 18, 2017.
  58. ^"Chi tiết phát hành thăm dò ý kiến".Đại học Quinnipiac.Ngày 7 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018. "QU Poll Release Detail". Quinnipiac University. March 7, 2018. Archived from the original on November 4, 2020. Retrieved March 10, 2018.
  59. ^Jones, Jeffrey (ngày 19 tháng 1 năm 2021)."Người Mỹ mong đợi lịch sử sẽ đánh giá Trump một cách gay gắt".Gallup.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021. Jones, Jeffrey (January 19, 2021). "Americans Expect History to Judge Trump Harshly". Gallup. Archived from the original on January 19, 2021. Retrieved January 20, 2021.
  60. ^Roediger, Henry L .;DeSoto, K. Andrew (ngày 28 tháng 11 năm 2014), "Quên các tổng thống", Khoa học, 346 (6213): 1106 Tiết1109, Bibcode: 2014Sci ... 346.1106r, doi: 10.1126/Khoa học.1259627, PMID & NBSP;S2CID & NBSP; 6951497 Roediger, Henry L.; DeSoto, K. Andrew (November 28, 2014), "Forgetting the Presidents", Science, 346 (6213): 1106–1109, Bibcode:2014Sci...346.1106R, doi:10.1126/science.1259627, PMID 25430768, S2CID 6951497
  61. ^Carey, Benedict (ngày 27 tháng 11 năm 2014)."Nghiên cứu về trí nhớ văn hóa xác nhận: Chester A. Arthur, chúng tôi hầu như không biết bạn".Thời báo New York.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015. Carey, Benedict (November 27, 2014). "Study on Cultural Memory Confirms: Chester A. Arthur, We Hardly Knew Ye". The New York Times. Archived from the original on October 27, 2015. Retrieved September 11, 2015.
  62. ^Donald, David H. Lincoln.1995. tr.13. Donald, David H. Lincoln. 1995. p. 13.
  63. ^Zelizer (ngày 21 tháng 2 năm 2011)."Có gì sai với bảng xếp hạng tổng thống" được lưu trữ vào ngày 8 tháng 12 năm 2015, tại Wayback Machine.Ý kiến CNN. Zelizer (February 21, 2011). "What's wrong with presidential rankings" Archived December 8, 2015, at the Wayback Machine. CNN Opinion.
  64. ^Mengisen, Annika (ngày 31 tháng 10 năm 2008)."Các tổng thống được xếp hạng và xếp loại: Một câu hỏi và trả lời với tác giả của các nhà lãnh đạo mà chúng tôi xứng đáng".Freakonomics.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020. Mengisen, Annika (October 31, 2008). "The Presidents Ranked and Graded: A Q&A With the Author of The Leaders We Deserved". Freakonomics.com. Archived from the original on April 15, 2020. Retrieved April 3, 2020.
  65. ^Walters (ngày 8 tháng 7 năm 2002). "Chủ tịch: Làm thế nào để các học giả người Mỹ gốc Phi xếp hạng tổng thống?"Lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2012, tại Wayback Machine.Mạng tin tức lịch sử. Walters (July 8, 2002)."Presidency: How Do African-American Scholars Rank Presidents?" Archived March 12, 2012, at the Wayback Machine. History News Network.
  66. ^Taylor, Mark Zachary (2012)."Một bảng xếp hạng kinh tế của các tổng thống Hoa Kỳ, 1789 Từ2009: một cách tiếp cận dựa trên dữ liệu".PS: Khoa học chính trị và chính trị.45 (4): 596 Từ604.doi: 10.1017/s1049096512000698.JStor & NBSP; 41691393.S2CID & NBSP; 154631454. Taylor, Mark Zachary (2012). "An Economic Ranking of the US Presidents, 1789–2009: A Data-Based Approach". PS: Political Science and Politics. 45 (4): 596–604. doi:10.1017/S1049096512000698. JSTOR 41691393. S2CID 154631454.
  67. ^Michael Genovese (2010) "Các nhà lãnh đạo mà chúng tôi xứng đáng (và một số ít chúng tôi không): Xem xét lại trò chơi xếp hạng tổng thống."Nghiên cứu tổng thống hàng quý 40.4: 799 Từ800. Michael Genovese (2010) "The Leaders We Deserved (And a Few We Didn't): Rethinking the Presidential Rating Game." Presidential Studies Quarterly 40.4: 799–800.

đọc thêm

  • Bailey, Thomas A. (1966).Sự vĩ đại của tổng thống: Hình ảnh và người đàn ông từ George Washington đến hiện tại.New York: Appleton-Century.→ Một đánh giá không định lượng của nhà sử học hàng đầu.Presidential Greatness: The Image and the Man from George Washington to the Present. New York: Appleton-Century. → A non-quantitative appraisal by leading historian.
  • Bose, Meena;Landis Mark (2003).Việc sử dụng và lạm dụng xếp hạng tổng thống.New York: Nhà xuất bản khoa học Nova.ISBN & NBSP; 978-1590337943.→ Một bộ sưu tập các bài tiểu luận của các học giả tổng thống. → A collection of essays by presidential scholars.
  • DeGregorio, William A. (1993).Cuốn sách hoàn chỉnh của các tổng thống Hoa Kỳ (thứ 4, rev., Mở rộng và cập nhật & nbsp; ed.).New York: Sách rào chắn.ISBN & NBSP; 978-0942637922.→ chứa kết quả của các cuộc khảo sát năm 1962 và 1982. → Contains the results of the 1962 and 1982 surveys.
  • Eland, Ivan (2009).RECARVE RUSHMORE: Xếp hạng các tổng thống về hòa bình, thịnh vượng và tự do.Oakland, California: Viện độc lập.ISBN & NBSP; 978-1598130225.
  • Faber, Charles;Faber, Richard (2000).Các tổng thống Mỹ được xếp hạng theo hiệu suất.Jefferson, NC: Công ty McFarland ISBN & NBSP; 978-0786407651.
  • Felzenberg, Alvin S. (1997)."Ở đó, bạn lại đi: Các nhà sử học tự do và Thời báo New York từ chối Ronald Reagan của mình".Đánh giá chính sách.82: 51 bóng54.ISSN & NBSP; 0146-5945.82: 51–54. ISSN 0146-5945.
  • Greenstein, Fred I. et al.Sự phát triển của Tổng thống hiện đại & NBSP ;: Một cuộc khảo sát thư mục (1977) Tài liệu tham khảo và chú thích của 2500 cuốn sách và bài báo học thuật.Trực tuyến
  • Holli, Melvin G. (1999).Thị trưởng Mỹ: Các nhà lãnh đạo thành phố lớn nhất và tồi tệ nhất.Công viên Đại học, PA: Nhà xuất bản Đại học bang Pennsylvania.ISBN & NBSP; 978-0271018768.
  • Merry, Robert W. Nơi họ đứng: Các tổng thống Mỹ trong mắt các cử tri và nhà sử học đã lưu trữ vào ngày 3 tháng 1 năm 2021, tại Wayback Machine (2012).
  • Miller, Nathan (1998).Star-spangled Men America Ten TỐT TỐT NHẤT.New York: Scribner.ISBN & NBSP; 978-0684836102.
  • Murphy, Arthur B. (1984)."Đánh giá các tổng thống của Hoa Kỳ".Nghiên cứu tổng thống hàng quý.Wiley.14 (1): 117 Từ126.JStor & NBSP; 27550039.14 (1): 117–126. JSTOR 27550039.
  • Murray, Robert K .;Phước lành, Tim H. (1994).Sự vĩ đại trong Nhà Trắng: Đánh giá các tổng thống, từ Washington đến Ronald Reagan (2., Cập nhật & nbsp; ed.).Công viên Đại học, PA: Nhà xuất bản Đại học bang Pennsylvania.ISBN & NBSP; 978-0271010892.
  • Nichols, Curt (2012)."Trò chơi xếp hạng tổng thống: Đánh giá quan trọng và một số khám phá mới".Nghiên cứu tổng thống hàng quý.42 (2): 275 bóng299.doi: 10.1111/j.1741-5705.2012.03966.x.ISSN & NBSP; 0360-4918.42 (2): 275–299. doi:10.1111/j.1741-5705.2012.03966.x. ISSN 0360-4918.
  • Pfiffner, James P. (2003)."Xếp hạng các tổng thống: Tính liên tục và biến động" (PDF).Nghiên cứu Nhà Trắng.3: 23. ISSN & NBSP; 1535-4768.Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 4 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2008.(PDF). White House Studies. 3: 23. ISSN 1535-4768. Archived (PDF) from the original on March 4, 2021. Retrieved June 16, 2008.
  • Ridings, William J. Jr .;McIver, Stuart B. (1997).Đánh giá các tổng thống: Một bảng xếp hạng các nhà lãnh đạo Hoa Kỳ, từ sự vĩ đại và đáng kính đến sự không trung thực và không đủ năng lực.Secaucus, NJ: Nhà xuất bản Carol.ISBN & NBSP; 978-0806517995.Rating the Presidents: A Ranking of U.S. leaders, from the Great and Honorable to the Dishonest and Incompetent. Secaucus, NJ: Carol Publishing. ISBN 978-0806517995.
  • Schlesinger, Arthur M. Jr. (1997)."Xếp hạng các tổng thống: từ Washington đến Clinton".Khoa học chính trị hàng quý.112 (2): 179 Từ190.doi: 10.2307/2657937.JStor & NBSP; 2657937.S2CID & NBSP; 155363507.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.112 (2): 179–190. doi:10.2307/2657937. JSTOR 2657937. S2CID 155363507. Archived from the original on March 17, 2022. Retrieved January 22, 2020.
  • Skidmore, Max J. (2004).Hiệu suất của tổng thống: Một đánh giá toàn diện.Jefferson, NC: Công ty McFarland ISBN & NBSP; 978-0786418206.
  • Skidmore, Max J. (2001)."Xếp hạng và đánh giá các tổng thống: trường hợp của Theodore Roosevelt".Nghiên cứu Nhà Trắng.1 (4): 495 Từ505.ISSN & NBSP; 1535-4768.1 (4): 495–505. ISSN 1535-4768.
  • Taranto, James;Leo, Leonard (2004).Lãnh đạo tổng thống: Đánh giá tốt nhất và tồi tệ nhất trong Nhà Trắng.New York: Sách Tạp chí Phố Wall.ISBN & NBSP; 978-0743254335.→ cho các cuộc điều tra của Hiệp hội Liên bang. → For Federalist Society surveys.
  • Vedder, Richard;Gallaway, Lowell (2001)."Đánh giá hiệu suất của tổng thống".Trong Denson, John V. (chủ biên).Đánh giá lại nhiệm kỳ tổng thống: Sự trỗi dậy của nhà nước hành pháp và sự suy giảm tự do.Auburn, AL: Viện Ludwig von Mises.ISBN & NBSP; 978-0945466291.

liện kết ngoại

  • "Chủ tịch xếp hạng: Phân tích vô nghĩa hay phân tích hữu ích?"Cột 2001 của John Dean.

Ai là 5 tổng thống cuối cùng?

Có năm cựu tổng thống sống: Jimmy Carter, Bill Clinton, George W. Bush, Barack Obama và Donald Trump.

Ai là tổng thống giàu nhất nhất?

Tổng thống giàu nhất trong lịch sử được coi là Donald Trump.Tuy nhiên, giá trị ròng của anh ta không được biết đến chính xác vì tổ chức Trump được tổ chức tư nhân.Truman là một trong những tổng thống nghèo nhất của Hoa Kỳ, với giá trị ròng ít hơn 1 triệu đô la.Truman was among the poorest U.S. presidents, with a net worth considerably less than $1 million.

Tổng thống lâu đời nhất vẫn còn sống?

Nghỉ hưu của Jimmy Carter, hiện 41 tuổi, là người dài nhất trong lịch sử tổng thống Mỹ.Ở tuổi 98, Carter cũng là tổng thống sống lâu đời nhất cũng như tổng thống sống lâu nhất của quốc gia.Chủ tịch sống trẻ nhất là Barack Obama, 61 tuổi.

10 tổng thống đầu tiên là ai?

Presidents..
George Washington.Tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ ..
John Adams.Tổng thống thứ 2 của Hoa Kỳ ..
Thomas Jefferson.Tổng thống thứ 3 của Hoa Kỳ ..
James Madison.Tổng thống thứ 4 của Hoa Kỳ ..
James Monroe.....
John Quincy Adams.....
Andrew Jackson.....
Martin Van Buren ..