Tốc biến là gì

Viết bởi Leo

Show

Xin chào các Kiện tướng,

Có thể nói, với một món ăn , nếu ta có được 1 thứ gia vị đặc biệt nào đó, thì chắc chắn món ăn đó sẽ trở nên vô cùng hấp dẫn và thu hút được thực khách. Với Liên Quân Mobile cũng vậy, các phép bổ trợ cũng như một món gia vị đặc biệt giúp cho tựa game này trở thành một thứ đặc sản độc nhất vô nhị mà không tựa game nào có được. Từng phép bổ trợ khác nhau nếu biết sử dụng hợp lí cho một vị tướng có thể biến vị tướng đó trở nên cực kì mạnh mẽ trong giao tranh cũng như khi đối đầu đơn thương độc mã với kẻ địch. Hôm nay, các bạn hãy cùng Hội đồng nhìn lại và đánh giá để xem sự lợi hại của các phép bổ trợ đó như thế nào nhé!

Tốc hành

Tốc biến là gì

Đây là phép bổ trợ mang đến cho vị tướng sở hữu 30% tốc chạy trong 10 giây. Nếu như chúng ta có thể quay ngược thời gian để chơi Liên quân ở những phiên bản đầu thì có thể thấy đây là phép bổ trợ rất được ưa chuộng cho những vị pháp sư hay xạ thủ lù đù. Ở những phiên bản đó, không có quá nhiều các sát thủ có khả năng cơ động, vượt được địa hình nhiều như Zuka, Airi, Murad… hay các vị đấu sĩ có khả năng áp sát cao như Skud, Arthur,… Chính vì lẽ đó, chỉ với tốc hành, những gã pháp sư thích cù nhây như Mganga hay cô nàng Veera có thể dễ dàng biến bất cứ kẻ địch nào thành trò hề. Chỉ cần kích hoạt , lượn lờ tung skill vào mặt đối thủ rồi chạy đi đợi hồi chiêu rồi quay lại đánh tiếp đến khi đối thủ sấp mặt thì thôi. Hoặc đơn giản có thể chơi trò đuổi mèo bắt chuột, vờn hoa bắt bướm khi xạ thủ có khả năng “hit and run” mà vẫn ung dung cho đối phương ngửi khói khi bắn mỏi tay quá :D

Tuy nhiên đỉnh cao nào rồi cũng đến lúc phải suy tàn. Khi thời đại sát thủ đến với quá nhiều sự ảo diệu và cơ động thì cũng là lúc tốc hành không còn cho mình sự tối ưu giúp cho hero chạy trốn hoặc truy đuổi nữa mà thay vào đó là phép bổ trợ…

Tốc biến

Tốc biến là gì

Với tốc biến, những vị tướng của chúng ta có thể vượt qua mọi địa hình bằng cách dịch chuyển theo 1 hướng nhất định trong 1 khoảng bằng 1 lần lướt của Nakroth. Như ta đã biết Nakroth là một vị tướng nổi tiếng về sự cơ động và khả năng áp sát để kết liễu đối thủ của mình. Chẳng hạn ví dụ với việc cô nàng xạ thủ Violet đem theo tốc biến, với 1 lần lộn bằng skill “Đạn xuyên thấu” của mình, cộng thêm 1 lần tốc biến nữa, Violet đã di chuyển đúng bằng khoảng cách lướt của skill “Bồi thẩm đoàn” . Cộng thêm “tay dài” nữa thì vào trường hợp Nakroth bị truy đuổi thì gã có chạy đằng trời. Hoặc nếu không, ngược lại, những vị xạ thủ hay pháp sư không có khả năng trốn thoát hoặc đuổi bắt đặc biệt như Yorn hay Mganga… cũng có thể outplay đối thủ bằng cách tốc biến vào bụi rậm hoặc ra phía sau những vị tướng đỡ đòn bảo kê của mình trong sự ngỡ ngàng của đối phương khi đã sử dụng hết sức lực để có thể tiếp cận mà vẫn bị cho “leo cây”.

Tuy nhiên, nếu bạn muốn thể hiện khả năng teamwork hơn hoặc đơn giản là muốn outplay cả team đối phương hay lật kèo thần thánh thì yên tâm, vẫn có giải pháp cho bạn đó chính là…

Hồi máu

Tốc biến là gì

Đây có thể nói là phép bổ trợ cực kì có lợi và hiệu quả. Với Hồi máu, bất kì vị tướng nào sở hữu cũng có khả năng giúp cho cả mình và đồng đội xung quanh lấy lại 15% máu và đồng thời tăng 15% tốc chạy cho cả nhóm trong 2s. Thử tưởng tượng trong giao tranh, chỉ cần 1 hay 2 đồng minh mang phép bổ trợ này,thế là toàn bộ team bạn trong một khoảnh khắc đã có tối đa 30% máu được trở lại, trong khi team bạn thì cứ thế mà tụt máu như tụt sịp mà chẳng có cơ man nào mà đọ máu lại được các bạn. Rất lợi hại phải không nào? Hoặc giả dụ kẻ địch đang cố gắng truy sát đồng đội của bạn, bạn đến kịp thời và kích hoạt hồi máu, thế là cả 2 có thể quay lại và hội đồng dù cho tên địch thủ đó có là ai đi nữa. 2 đánh 1 không chột thì cũng què mà thôi.

Nhưng nếu bạn không thích chơi theo thiên hướng hỗ trợ mà thích kiểu khô máu, muốn tạo ra những màn solo kill mãn nhãn hay double tap, triple kill,…. xuất hiện liên tọi thì đã có…

Bộc phá

Tốc biến là gì

Phép bổ trợ này có thể nói là phép đối nghịch với hồi máu. Bằng cách dựa vào 16% lượng máu đã mất, các Kiện tướng có thể chuyển hóa sang sát thương và dội lên bất kì kẻ địch nào đứng xung quanh. Chỉ với 90s hồi chiêu, không lâu như hồi máu với 120s, đây có thể coi như chiêu thức thứ 5 của bất kì kiện tướng nào. Chắc hẳn đã có một số bạn có lúc đối đầu với Zuka và phải thấy một cảnh tượng rất sốc khi vừa chịu nguyên một combo và bùm, bạn lên bảng mà chưa kịp làm gì. Bộc phá thật sự phát huy hiệu quả khi rơi vào tay những vị tướng có combo gây ra lượng sát thương lớn trong thời gian ngắn như Zuka hay Arthur, Raz… Hoặc các vị tướng đỡ đòn khi 16% máu chả là gì so với lượng máu và giáp mà họ sở hữu. Bộc phá chính là yếu tố để bù đắp lượng sát thương thiếu hụt khi họ phải lên rất nhiều trang bị chống chịu.

Như có thể thấy, các phép bổ trợ được kể ra trên đây hầu như có rất nhiều vị tướng có thể sử dụng và phát huy tối đa hiệu quả, tuy nhiên có một số phép lại chỉ phát huy tối ưu với một số vị tướng nhất định, đó là…

Bất tử

Tốc biến là gì

Nghe thì chúng ta đã tưởng tượng đây là phép bổ trợ rất mạnh. Và quả thực nó mạnh thật. Trong 1,5s sau khi kích hoạt, bạn hoàn toàn xóa bỏ hết mọi sát thương lên bản thân => không ai có thể tiễn bạn lên bạng trong khoảng thời gian này. Chính vì mạnh như vậy nên nó có một nhược điểm, đó chính là bạn bị bất động trong khoảng thời gian đó. Cũng chính vì điểm này nên không phải ai cũng có thể phát huy tối đa sức mạnh của phép bổ trợ này. Vì dù bạn có bất tử thì sau 1,5s đó nếu bạn vẫn bị bao vây bởi team địch thì bạn vẫn ngồi chơi trò đếm số mà thôi. Nhưng với Jinna và Lauriel thì 2 vị tướng đã làm rất tốt khi sử dụng quân bài Bất tử này cực kì hiệu quả.

Với Jinna khi kích hoạt ultimate thì vị pháp sư này hoàn toàn tự tin xông vào giữa team địch gây sock sát thương và khi team địch muốn ủ lò thì chỉ cần “Bất tử” là Jinna có thể ung dung đợi đồng minh đến mà quẩy tiếp. Với Lauriel, ultimate của cô chỉ thực sự hiệu quả khi Lauriel đứng trong pháp trận, và để làm được điều đó khi quân địch tràn tới đó là quân bài Bất tử.

Trên đây là các phép bổ trợ rất được ưa chuộng thời kì trước cũng như các phiên bản gần đây. Có thể nói với sự sáng tạo và thông minh của các Kiện tướng thì các phép bổ trợ đã được sử dụng thực sự hiệu quả như những gì mà Hội đồng mong muốn. Chúc các Kiện tướng leo rank thành công.

Tổng hợp các thuật ngữ trong LOL ad, afk, cover, smuft, noob là gì

  • Nắm rõ hơn các thuật ngữ trong game tiện cho việc giao tiếp.
  • Thể hiện dân chơi game chuyên nghiệp.
  • Các thuật ngữ viết tắt từ tiếng Anh giúp bạn dễ dàng hơn khi tìm hiểu các nguồn hướng dẫn chơi game LOL bằng tiếng Anh.
  • AA (Auto Attack): Tự động đánh - chiêu đánh thường lên lính hoặc kẻ địch.
  • Ace: Quét sạch - là khi team bạn hạ gục hết tướng team địch.
  • AD (Attack Dame): Sát thương vật lý (sức mạnh công kích). Hay bị nhầm với ADC nên bây giờ hiểu AD là xạ thủ.
  • ADC (Attack Dame Carry): Xạ thủ gánh team.
  • AFK (Away From Keyboard): Người chơi không hoạt động trong game hoặc bị mất kết nối, thoát khi chưa hết trận.
  • Aggro: Mức độ ưu tiên nhắm mục tiêu của lính điều khiển, trụ, quái vật, v.v.
  • AI (Artificial Intelligence): Đấu với máy được lập trình sẵn.
  • AoE (Area of effect): Vùng ảnh hưởng của chiêu thức.
  • ARAM (Reroll All Random All Mid): Tên một bản đồ 5v5 tướng ngẫu nhiên với 1 lane Vực Gió Hú.
  • Assassin: Sát thủ - Là loại tướng có sở trường là phục kích nhanh và hạ gục tướng địch. 
  • AP (Ability Power): Sức mạnh phép thuật.
  • Ap Ratio: Tỷ lệ sức mạnh phép thuật - chỉ khả năng tăng sức mạnh phép thuật lên theo tỷ lệ.
  • Ar (Armor): Giáp, tăng khả năng giảm sát thương vật lý.
  • ArPen (Armor Penetration): Xuyên giáp (sát lực), tăng sát thương vật lý gây ra bằng cách bỏ qua một phần giáp (trực tiếp hoặc tỷ lệ).
  • AS (Attack Speed): Tốc độ đánh.
  • Aura: Hào quang - Kỹ năng áp dụng cho tướng và những tướng xung quanh.
  • Aura bot: Tướng được trang bị nhiều vật phẩm tạo ra hào quang để hỗ trợ đồng đội.

Tổng hợp các thuật ngữ trong Liên minh huyền thoại - A

  • B (Back): Lùi về/quay lại, đây cũng là phím tắt để về bệ đá cổ.
  • BD (Backdoor): Cửa sau - Tấn công trụ của kẻ thù trong khi hầu hết chúng đang tập trung ở nơi khác không về kịp.
  • BG (Bad Game): Chỉ một trận đấu tồi tệ.
  • Bait: Mồi - giả vờ yếu đuối để dụ kẻ thù vào bẫy.
  • Blue: Bãi quái rừng Khổng lồ Đá xanh, khi hạ gục bạn sẽ được Bùa Xanh.
  • BM (Bad Mannered): Cách cư xử tệ, làm những hành động lố lăng nhằm chế nhạo kẻ thù khi gặp bất lợi.
  • Bot (Bottom/Bot lane):Vị trí đường dưới.
  • BrB (Be Right Back): Quay lại ngay - về nhà hồi máu, mua đồ hoặc làm gì đó rồi quay lại nhanh bằng tele hay skill.
  • Buff: Sử dụng skill/trang bị/phép bổ trợ để tăng sức mạnh/máu/giáp.

Tổng hợp các thuật ngữ trong Liên minh huyền thoại - B

  • Camp: Cắm trại - thường ám chỉ việc bị rừng gank liên tục trên 1 đường.
  • Care:Hãy cẩn thận, ngụ ý một cuộc gank có thể xảy ra hoặc bất kỳ loại nguy hiểm nào khác.
  • Carry: Một tướng thường khởi đầu yếu hơn các tướng khác, nhưng trở nên mạnh hơn khi trận đấu diễn ra.
  • Cb (Combat): Trận chiến - là cuộc giao tranh giữa mình hoặc team đồng minh với đối thủ.
  • CC (Crowd Control): Hiệu ứng khống chế - một loại hiệu ứng trạng thái hạn chế chuyển động hoặc hành động của kẻ địch như stun (choáng), câm lặng, làm chậm, ru ngủ, khiếp hãi, trói chân,..
  • CD (Cooldown): Thời gian hồi chiêu, khi bạn nói thuật ngữ này thì đồng đội sẽ hiểu bạn hồi chiêu chưa xong.
  • Chain CC: Chuỗi khống chế - sử dụng liên tiếp nhiều phép khống chế lên tướng địch.
  • CDR (Cooldown Reduction): Giảm thời gian hồi chiêu.
  • Combo: Liên hoàn chiêu thức - sử dụng chiêu thức của tướng theo công thức chuẩn. Đây là cách sử dụng kỹ năng theo trình tự để đạt hiệu quả cao nhất.
  • Counter Jungle: Cướp rừng đối phương.
  • Counter Gank: Phản gank - phục kích để đối phó ngay lập tức với cuộc phục kích của tướng địch với mục đích ngăn chặn lợi thế có được từ cuộc tấn công của chúng.
  • Cover: Hỗ trợ, bảo kê, yểm trợ cho đồng minh khi đi đường hoặc trong giao tranh.
  • CR (Creep): Lính xe, lính pháo hoặc quái rừng.
  • CrC (Critical Strike Chance): Tỷ lệ chí mạng, tăng cơ hội đánh chí mạng
  • CrD (Critical Strike Damage): Sát thương đòn đánh chí mạng, nghĩa là tăng lượng sát thương gây ra của đòn đánh chí mạng.
  • CS (Creep Score): Chỉ số farm lính và quái rừng.

Tổng hợp các thuật ngữ trong Liên minh huyền thoại - C

  • Dis (Disconnect): Mất kết nối.
  • Dive/Tower Diving: Đi vào trong tầm ngắm trụ.
  • DoT (Damage over Time): Sát thương theo thời gian.
  • Double Kill: Giết 2 mạng liên tiếp
  • DPS (Damage Per Second): Gây ra một lượng sát thương lớn trong thời gian ngắn, hay còn gọi là dồn sát thương/dồn damage.
  • Def (Defense): Phòng thủ - bảo vệ trụ hoặc nhà chính bằng cách tiêu diệt ngăn lính đánh trụ.
  • Đẩy lẻ: Đẩy đường 1 mình sau giai đoạn đi đường.
  • Đồng đoàn: Rank thấp nhất trong LMHT và thường được hiểu theo nghĩa bị chửi việc đánh ngu hoặc không biết chơi.
  • Đóng băng lính: Giữ thế lính không thay đổi khiến đối thủ không thể farm hay tránh bị gank.

Tổng hợp các thuật ngữ trong Liên minh huyền thoại - D

  • ELO: Hệ thống điểm dựa trên các chỉ số trong mỗi trận đấu. Thường được viết High Elo với nghĩa là chiến thắng liên tiếp nhiều trận đấu hoặc Hell Elo với nghĩa thua liên tiếp nhiều trận đấu.
  • Exp (Experience): Điểm kinh nghiệm để lên cấp.
  • Facecheck: Kiểm tra bụi cỏ.
  • Farm (Farming): Hành động giết lính/quái rừng để kiếm vàng.
  • Fed: Trở nên mạnh mẽ sau khi giết được nhiều tướng địch.
  • Feed/Feeder: Liên tục chết trước đội đối phương, cho họ vàng và kinh nghiệm. Ai mà chết liên tục thì sẽ bị chửi là feeder.
  • FB (First Blood): mạng giết đầu tiên trong game.
  • FF: Đầu hàng, cụm từ bình chọn đầu hàng với câu lệnh "/ff".
  • Flash: Phép bổ trợ Tốc biến
  • FotM (Flavor of the Month): một vị tướng đột nhiên trở nên rất phổ biến đối với người chơi. Điều này có thể là vì những lý do như việc sử dụng chúng ở cấp độ cạnh tranh, buff quá nhiều hoặc phát hiện ra một lỗi rất có lợi cho tướng.
  • Full damage: Lên tất cả các vật phẩm tấn công. Do đó, những vị tướng này có xu hướng gây lượng sát thương rất cao, nhưng lại rất dễ giết.
  • Full tank: Lên tất cả các vật phẩm phòng thủ. Do đó, những vị tướng này có xu hướng gây ra rất ít sát thương, nhưng lại rất khó giết, thường là tướng chịu đòn khi combat.

Tổng hợp các thuật ngữ trong Liên minh huyền thoại - E,F

  • Gank: Giao tranh mà có thêm đồng minh từ lane khác giúp đỡ, thường chỉ việc rừng ra lane bất ngờ hay các lane khác ra giúp một lane nào đó.
  • GG (Good Game): Có nghĩa là việc kết thúc một trận đấu hay. 
  • GGWP (Good Game Well Played): Cũng có nghĩa là việc kết thúc một trận đấu hay.
  • GG EZ/GG IZI (Good Game, easy win): Trận đấu dễ dàng.
  • GOSU: Người chơi có kỹ năng cá nhân tốt, khi nói ra có hàm ý khen kỹ năng ai đó.
  • GP10 (Gold Regen): Các vật phẩm tạo thêm vàng theo thời gian. Các vật phẩm tạo ra vàng thường được gọi không chính xác là GP5.

Tổng hợp các thuật ngữ trong Liên minh huyền thoại - G

  • Harass: Cấu máu/rỉa máu đối thủ.
  • Hard CC: Khống chế cứng - Kỹ năng khống chế cứng thường sẽ tước bỏ khả năng điều khiển nhân vật của đối phương, khiến chúng rơi vào trạng thái nguy kịch trong các giao tranh từ nhỏ lẻ cho đến tầm cỡ.
  • Hexakill: Giết 6 mạng liên tiếp, thường chỉ gặp trong chế độ luân phiên đặc biệt của LOL.
  • HP (Hit Point, Health Points): Chỉ số máu.
  • HP5 (Health Regen): Lượng máu hồi phục mỗi 5s.
  • Hybrid: Một tướng gây ra cả lượng sát thương vật lý và phép thuật đáng kể.
  • IAS (Increased Attacks Speed): Tăng tốc độ đánh.
  • Insec: Một kiểu chơi trong đó một tướng cố gắng định vị phía sau kẻ địch, sau đó hạ gục chúng theo hướng của đồng đội. Điều này khiến họ trở thành mục tiêu dễ bị tấn công. Trong giai đoạn đầu trận, đó có thể là một thiết lập gank hiệu quả, và vào cuối trận, đó có thể là một động thái thay đổi trận đấu. Được phổ biến bởi một game thủ chuyên nghiệp có tên "inSec" - người đã từng làm điều này với Lee Sin (bằng cách lao vào phía sau kẻ thù, sau đó sử dụng Nộ Long Cước để đánh bật chúng theo hướng của đồng minh).
  • Imba: Thuật ngữ chỉ trình độ cao, thể hiện trình độ bá đạo của game thủ.
  • Initiate: Bắt đầu combat.
  • Invade: Xâm nhập rừng đối phương.
  • Instakill: Giết ngay lập tức - khi tướng còn đầy hoặc gần đầy máu nhận sát thương gây chết người trong thời gian ngắn đến mức chúng về cơ bản chết ngay lập tức, không có cơ hội phản ứng.
  • Juke/Juking: Lừa đối phương để thoát khỏi sự truy sát.
  • KDA (Kill/Death/Assist): Chỉ số mạng hạ gục, chết và hỗ trợ.
  • Kill: Giết người hoặc quái, hay bị viết nhầm thành skill (kỹ năng).
  • Kite/Kiting: Thả diều hay gọi Hit and Run, là thuật ngữ LOL chỉ cách vừa chạy vừa đánh để giữ khoảng cách với đối thủ mà vẫn gây ra sát thương và hủy động tác thừa, chỉ có tướng tay dài mới làm được.
  • KS (Kill Steal): Cướp mạng mà đồng minh sắp ăn được, nói đến việc không phải người gây ra hầu hết sát thương nhưng lại là người ăn được mạng.
  • KYS (Kill yourself): Tự tử - thường là chỉ các tướng lao vào trụ hoặc lính, quái để tự kết liễu bản thân.

Tổng hợp các thuật ngữ trong Liên minh huyền thoại - H,I,J,K

  • Lag: Phản hồi chậm trong trận đấu do độ trễ mạng. Một số người chơi còn gọi việc chạy chậm do hệ thống máy tính không đủ là lag. Điều này có thể do độ trễ dữ liệu giữa máy tính của người dùng và máy chủ trò chơi hoặc do máy tính chạy chậm. Điều này gây ra hiện tượng giật màn hình, hoặc hình dạng mà vị trí, máu, năng lượng, v.v. của tướng đột ngột thay đổi.
  • Lane: Thuật ngữ chỉ đường đi của lính, thông thường có 3 lane là TOP, MID, và BOT nhưng Jungle có khi cũng được tính là 1 lane.
  • Last Hit: Đòn đánh cuối cùng kết liễu lính hoặc tướng địch.
  • Leash: Một chiến thuật kéo quái để đồng đội đánh, nhận sát thương từ quái.
  • Leaver: Chỉ người thoát game khi chưa kết thúc trận đấu
  • Lv (Level): Cấp độ tướng trong game. Khi lên level bạn sẽ tăng nhiều chỉ số và có thêm điểm cộng skill.
  • LoL: Từ viết tắt của “League of Legends” - tựa đề game Liên Minh Huyền Thoại.
  • Meta/Metagame: Lối chơi, chiến thuật phù hợp nhất bao gồm các khía cạnh như thiết lập đường, đi rừng và thành phần đội, thường được khởi xướng bởi 1 đội nào đó trong giải đấu LMHT chuyên nghiệp.
  • MIA (Missing in Action): Mất dấu đối thủ, không thể đoán được hành động của họ.
  • Mid (Mid lane/Middle): Thuật ngữ liên minh chỉ vị trí đường giữa/người chơi đường giữa.
  • Misaya: Được hiểu là Combo Twisted Fate: Định Mệnh (R) + Bài Vàng giữa lòng team địch + Đồng Hồ Cát. Misaya là game thủ chuyên nghiệp của Team WE. Vào những mùa đầu tiên luôn phải cấm Twisted Fate của Misaya. Tục truyền rằng Misaya là game thủ duy nhất tính được chu kỳ chọn bài của W khi đang trong thời gian hồi
  • MOBA (Multiplayer Online Battle Area): Game MOBA là thể loại game đấu trường trực tuyến nhiều người chơi. Mục tiêu chính của trò chơi là phá hủy nhà chính của đối phương và giành chiến thắng. Các vị tướng được sử dụng trong trò chơi được thiết kế có các kỹ năng và lối chơi khác nhau, giúp tính chiến thuật của thể loại MOBA được đặt lên hàng đầu.
  • MP (Mana Points): Chỉ số năng lượng ở phía dưới thanh máu, dùng để sử dụng kỹ năng.
  • MP5 (Mana Regen): Lượng năng lượng hồi phục mỗi 5s.
  • MPen/MrP (Magic Penetration): Chỉ xuyên kháng phép, tăng sát thương phép gây ra bằng cách bỏ qua một phần kháng phép (trực tiếp hoặc tỷ lệ).
  • MR (Magic Resist): Trang bị kháng phép, chống lại sức mạnh phép thuật.
  • MS (Movement Speed): Tốc độ di chuyển.
  • Noob (Newbie): Thuật ngữ liên minh chỉ người mới học chơi, còn gà.
  • Nerf (Nerfed): Một sửa đổi chính thức đối với cơ chế trò chơi làm cho một tướng bị giảm sức mạnh để cân bằng game. Không chỉ tướng đang mạnh mới bị nerf mà những tướng phù hợp với 1 lối đánh, hay kiểu lên đồ quá bá cũng có thể bị nerf.

Tổng hợp các thuật ngữ trong Liên minh huyền thoại - L,M,N

  • Offtank (Offensive Tank): Là tướng có một số thuộc tính của tank (khả năng ngâm sát thương, khả năng khởi động, CC, v.v.) nhưng có rất ít khả năng tấn công dựa trên các chỉ số phòng thủ.
  • Off meta: Một vị tướng được sử dụng theo một cách hoàn toàn khác với những gì được coi là thuộc tính, vị trí của họ như đi một làn đường khác với dự định (ví dụ: Brand đi rừng, Javan IV hỗ trợ) hoặc một lối lên đồ khác (ví dụ: Ahri AD, Tristana AP).
  • OOM (Out of mana): Hết mana, tình trạng không đủ năng lượng để sử dụng skill.
  • OP (Overpowered): Kẻ mạnh (trong ván đấu).
  • OTP: Người chơi chỉ có thể chơi hiệu quả một tướng.
  • Open Mid: Câu nói chỉ việc để team địch all mid chiến thắng nhanh hoặc cố tình thua nhanh để làm trận mới khi thiếu người hay xác định game không cứu nổi.
  • Out Meta: Chỉ việc một vị tướng không còn phù hợp (hay ít được chơi) tại một phiên bản nào đó của LMHT. Outmeta không hẳn là yếu, mà là hợp với meta mới hơn. Những vị tướng out meta thường sẽ được Riot để và chỉnh sửa sức mạnh.
  • Outplay: Việc lật ngược từ thua thành thắng trong combat. Thường có ý nghĩa sử dụng skill để chiến thắng hoặc trốn thoát đối thủ khi đang bị truy đuổi. Những pha outplay đẹp thường sẽ được thấy khi solo lane.
  • Ping: Tín hiệu giúp thông báo trong game giữa các đồng đội.
  • Pentakill: Giết được 5 mạng liên tiếp.
  • Poke (Poking): Quấy rối hoặc cấu máu đối phương ở khoảng cách xa bằng skill diện rộng.
  • Proxy: Farm lính sau trụ đối phương để ngăn chặn kẻ địch đẩy hoặc farm hiệu quả.
  • Pushing: Đẩy đường và giết lính với ý định phá trụ, hay còn được gọi là Push trụ.
  • PvP (Player versus Player): Chế độ chơi đấu giữ người với người.
  • Quadra Kill: Giết được 4 mạng liên tiếp.

Tổng hợp các thuật ngữ trong Liên minh huyền thoại - O,P,Q

  • Re: Viết tắt của từ tái xuất hiện, được sử dụng khi ai đó không còn AFK nữa.
  • Red: Bãi quái rừng Bụi gai đỏ thành tinh, hạ nó sẽ được Bùa Đỏ.
  • Roam: Đảo đường hay đảo qua các lane khác để gank.
  • Rune: Ngọc bổ trợ/ Bảng ngọc.
  • Scales: Kỹ năng hơn nhờ trang bị vật phẩm.
  • Scaling: Kỹ năng mạnh hơn nhờ ngọc bổ trợ.
  • Crime: Hai đội thi đấu với nhau để giải trí trong một trò chơi không phải giải đấu.
  • Skill: Kỹ năng/chiêu thức của vị tướng.
  • Skill Shot: Kỹ năng định hướng, chiêu thức đi theo hướng được định sẵn.
  • Skill Targer: Kỹ năng chọn mục tiêu. Kỹ năng bay đến thẳng mục tiêu đã được chỉ định.
  • Slow: Kỹ năng làm chậm tướng địch.
  • Smite: Phép bổ trợ trừng phạt.
  • Smurf: Nói đến việc người hạng cao chơi nick hạng thấp để giành chiến thắng. Nói một cách dễ hiểu thì là cày thuê, kéo rank...
  • Snowball: Tình huống xảy ra khi tướng hoặc đội giành được lợi thế cho phép họ dần dần mạnh lên.
  • SoloQ hay Solo Queue: Đây là đấu hạng đơn nhưng bạn có thể hiểu là việc đánh hạng 1 mình của các cao thủ để thể hiện kỹ năng.
  • Stun: Kỹ năng làm choáng tướng địch.
  • SP (Support): Vị ví hỗ trợ.
  • Spell (Summoner spell): Phép bổ trợ - Các kỹ năng chiến đấu không phải do tướng cung cấp mà do người chơi chọn cho tướng của họ trước khi vào trận đấu.

Tổng hợp các thuật ngữ trong Liên minh huyền thoại R,S

  • Tank (Tanker): Đỡ đòn - chỉ người hứng chịu hầu hết sát thương, thường đi tiên phong trong đội.
  • Team Fight: Chỉ combat giao tranh 5v5.
  • Tele/TP (Teleport): Phép bổ trợ Dịch chuyển nhanh.
  • TeLEPort: Pha dịch chuyển nhanh nhưng mà không chính xác.
  • Top: Vị trí đường trên/người chơi đường trên.
  • Troll (Troller): Kẻ gây rối, phá đám trong trận đấu. Cố tình chết, chửi bậy, lối lên đồ không phù hợp, tranh lane, afk, phá team và phá game.
  • Triple Kill: Giết 3 mạng liên tiếp.
  • TT (Twisted Treeline): Tên bản đồ 3v3 Khu Rừng Quỷ Dị.
  • Ulti/Ult/Ultimate/R: Chiêu cuối cùng.
  • UP (Underpowered): Tướng/Trang bị/Vật phẩm quá yếu so với mặt bằng chung.
  • Xpeke: Phá trụ trộm, bê lén nhà chính địch khi không có địch. 
  • Wombo Combo: Cũng tương tự như combo nhưng là cách kết hợp chiêu thức của các tướng đồng minh lại với nhau. Ví dụ như các tướng có chiêu hất tung như Malphite, Janna,... kết hợp với Yasuo.
  • Zone (Zoning): Khu vực kiểm soát, khu vực có tầm nhìn.

Tổng hợp các thuật ngữ trong Liên minh huyền thoại - T,U,X,W,Z

Trên đây là bài viết tổng hợp các thuật ngữ trong Liên Minh Huyền Thoại. Nếu bạn có những thuật ngữ nào khác, hãy chia sẻ với mọi người bằng cách để lại bình luận bên dưới nhé!

Nguồn tham khảo:

https://leagueoflegends.fandom.com/wiki/Terminology_(League_of_Legends)