Toán lớp 5 trang 61 62 bài luyện tập chung

Toán lớp 5 trang 61: Luyện tập có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học như quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân và tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân môn Toán lớp 5.

Hướng dẫn giải bài Luyện tập trang 61 lớp 5 SGK Toán lớp 5 trang 61 với 3 câu hỏi Có đáp án chi tiết. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án sau đây.

Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập Câu 1

  1. Tính rồi so sánh giá trị của (a x b ) x c và a x (b x c)

a

b

c

(a × b) × c

a × ( b × c)

2,5

3,1

0,6

1,6

4

2,5

4,8

2,5

1,3

  1. Tính:

9,65 x 0,4 x 2,5

7,38 x 1,25 x 80

0,25 x 40 x 9,84

34,3 x 5 x 0,4

Phương pháp giải

  1. Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
  1. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số thập phân để tính.

Lời giải:

a)

a

b

c

(a × b) × c

a × ( b × c)

2,5

3,1

0,6

(2,5 × 3,1) × 0,6 = 7,75 × 0,6 = 4,65

2,5 × (3,1 × 0,6) = 2,5 × 1,86 = 4,65

1,6

4

2,5

(1,6 × 4 ) × 2,5 = 6,4 × 2,5 = 16

1,6 × (4 × 2,5) = 1,6 × 10 = 16

4,8

2,5

1,3

(4,8 × 2,5) × 1,3 = 12 × 1,3 = 15,6

4,8 × (2,5 × 1,3) = 4,8 × 3,25 = 15,6

Giá trị của (a x b ) x c và a x (b x c) luôn luôn bằng nhau:

(a x b ) x c = a x (b x c)

  1. 9,65 x 0,4 x 2,5

\= 9,65 x (0,4 x 2,5)

\= 9,65 x 1

\= 9,65

+) 7,38 x 1,25 x 80

\= 7,38 x (1,25 x 80)

\= 7,38 x 100

\= 738

+) 0,25 x 40 x 9,84

\= 10 x 9,84

\= 98,4

+) 34,3 x 5 x 0,4

\= 34,3 x 2

\= 68,6

Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập Câu 2

Tính:

  1. (28,7 + 34,5 ) x 2,4;
  1. 28,7 + 34,5 x 2,4.

Phương pháp giải

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

Lời giải:

  1. (28,7 + 34,5 ) x 2,4

\= 63,2 x 2,4

\= 151,68

  1. 28,7 + 34,5 x 2,4

\= 28,7 + 82,8

\= 111,5

Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập Câu 3

Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải

Số ki-lô-mét đi được trong 2,5 giờ = số ki-lô-mét đi được trong 1 giờ × 2,5.

Tóm tắt

1 giờ: 12,5km

2,5 giờ: ? km

Lời giải:

Trong 2,5 giờ người đó đi được:

12,5 x 2,5 = 31,25 (km)

Đáp số: 31,25 (km)

\>> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung

Lý thuyết: Nhân một số thập phân với một số thập phân

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Các tính chất của phép nhân số thập phân

  • Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a × b = b × a

  • Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại

(a × b) × c = a × (b × c)

Giải bài tập trang 61 SGK Toán lớp 5: Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, nhân một số thập phân với một số thập phân ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5 trang 61, 62 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Luyện tập chung của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài 1: a) 404,91; b) 53,648; c) 163,744

Bài 2: a) 782,9; 7,829

  1. 26530,7; 2,65307
  1. 6,8; 0,068

Bài 3: 11 550 đồng.

Bài 4: a)

(2,4 + 3,8) × 1,2 = 7,442,4 × 1,2 + 3,8 × 1,2 = 7,44(6,5 + 2,7) × 0,8 = 7,366,5 × 0,8 + 2,7 × 0,8 = 7,36

  1. 93; 3,5

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 61

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

  1. 375,86 + 29,05
  1. 80,475 – 26,827
  1. 48,16 × 3,4

Phương pháp giải

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

  • Nhân như nhân các số tự nhiên.
  • Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Gợi ý đáp án:

Toán lớp 5 trang 61 62 bài luyện tập chung

Bài 2

Tính nhẩm:

  1. 265,307 × 100

265,307 × 0,01

Phương pháp giải

  • Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
  • Khi nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.

Gợi ý đáp án:

  1. 78,29 × 10 = 782,9

78,29 × 0,1 = 7,829

  1. 265,307 × 100 = 26530,7

265,307 × 0,01 = 2,65307

  1. 0,68 × 10 = 6,8

0,68 × 0,1 = 0,068

Bài 3

Mua 5kg đường phải trả 38 500 đồng. Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

  • Số tiền khi mua 1kg đường = số tiền mua 5kg đường : 5.
  • Số tiền khi mua 3,5kg đường = số tiền mua 1kg đường × 3,5.
  • Số tiền phải trả ít hơn = Số tiền khi mua 5kg đường − số tiền mua 3,5kg đường.

Gợi ý đáp án:

Mua 1kg đường thì hết số tiền là:

38500 : 5=7700 (đồng)

Mua 3,5 kg đường thì hết số tiền là:

7700 x 3,5 = 26 950 (đồng)

Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là:

38 500 - 26 950 = 11 550 (đồng)

Đáp số: 11 550 đồng.

Bài 4

a)Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) × c và a × c + b × c:

abc(a + b) × ca × c + b × c2,43,81,26,52,70,8

Nhận xét: (a + b) × c = a x c + b x c

  1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3

7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,

Phương pháp giải

  1. Thay các giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

  1. Áp dụng công thức: (a+b) × c = a × c + b × c

Gợi ý đáp án:

  1. Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) × c và a × c + b × c

abc(a + b) × ca × c + b × c2,43,81,2(2,4 + 3,8) × 1,2 = 7,442,4 × 1,2 + 3,8 × 1,2 = 7,446,52,70,8(6,5 + 2,7) × 0,8 = 7,366,5 × 0,8 + 2,7 × 0,8 = 7,36

  1. Tính bằng cách thuận tiện nhất

9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3 = 9,3 × (6,7 + 3,3)

\= 9,3 × 10

\= 93

7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2 = (7,8 + 2,2) × 0,35

\= 10 × 0,35

\= 3,5

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

  • Nhân như nhân các số tự nhiên.
  • Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Các tính chất của phép nhân số thập phân

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

(a x b) x c = a x (b x c)

Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …

Quy tắc: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.