Toán lớp 5 luyện tập trang 72 bài 3

Xuất bản: 15/07/2018 - Cập nhật: 25/09/2018 - Tác giả: Huyền Chu

Đáp án bài 3 tiết luyện tập trang 72 sách giáo khoa toán lớp 5

Bài 3 Luyện tập : Biết 5,2l dầu cân nặng 3,952kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32kg?

Tóm tắt:

3,952kg: 5,2l

5,32kg: …l?

Đáp án

1l dầu hỏa nặng:

3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)

5,32kg dầu hỏa gồm có:

5,32 : 0,76 = 7 (l)

Đáp số:7l dầu hỏa.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?

Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn

Đề bài

Biết \(5,2l\) dầu cân nặng \(3,952kg\). Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng \(5,32kg\)?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tính cân nặng của \(1\) lít dầu \(=\) cân nặng của \(5,2\) lít dầu \(: 5,2\).

- Số lít dầu \(=\) cân nặng của chúng \(:\) cân nặng của \(1\) lít dầu.

Lời giải chi tiết

\(1l\) dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:

\(3,952 : 5,2 = 0,76 \;(kg)\)

Có số lít dầu là:

\(5,32 : 0,76 = 7 \;(l)\)

Đáp số: \(7l\) dầu hỏa.

Mẹo Tìm đáp án nhanh nhất Search google: "từ khóa + timdapan.com"Ví dụ: "Bài 3 trang 72 (Luyện tập) SGK Toán 5 timdapan.com"

Giải bài 3 trang 72 SGK Toán 5 trong Luyện tập , Biết 5,2l dầu cân nặng 3,952kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32kg ?

Bài viết liên quan

  • Giải Bài 3 Trang 72 SGK Toán 5 luyện tập
  • Giải Bài 1 Trang 72 SGK Toán 5 luyện tập
  • Giải Bài 2 Trang 72 SGK Toán 5 luyện tập
  • Giải Bài 4 Trang 72 SGK Toán 5 luyện tập
  • Giải Bài 2 Trang 72 SGK Toán 5

Hướng dẫn giải bài 3 trang 72 SGK Toán 5

Đề bài: Biết 5,2l dầu cân nặng 3,952kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32kg ?

Phương pháp giải: - Bước 1: Tính số cân nặng của 1 lít dầu hỏa, bằng cách lấy cân nặng của 5,2 lít dầu chia cho 5,2 - Bước 2: Tìm số lít dầu khi cân nặng của chúng là 5,32 kg, bằng cách lấy 5,32 kg đem chia cho cân nặng của 1 lít dầu hỏa.

Đáp án: 1l dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Có số lít dầu là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l dầu hỏa.

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-3-trang-72-sgk-toan-5-49335n.aspx Phần giải bài tập trang 72 Toán 5, Luyện tập gồm 4 bài, Tiếp theo phần giải bài tập 3 trang 72 SGK Toán 5. Taimienphi.vn có gợi ý đáp án và phương pháp giải chi tiết phần Giải Bài 1 Trang 72 SGK Toán 5, Giải Bài 2 Trang 72 SGK Toán 5 và Giải Bài 4 Trang 72 SGK Toán 5, các em học sinh cần nắm rõ kiến thức của bài học này.

Từ khoá liên quan:

giai bai 3 trang 72 SGK toan 5

, phuong phap giai toan 5 trang 72 bai 3, goi y giai bai tap so 3 toan 5 trang 72,

Toán lớp 5 trang 72 73 Luyện tập chung phép chia là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu bài làm của mình với các đáp án sau đây nhé. Cùng làm ngay Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập chung; Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập chung tại đây.

Toán lớp 5 trang 72, 73

1. Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập chung

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 72 với 4 câu hỏi. Toàn bộ lời giải dưới đây gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 1

Tính

  1. 400 + 50 + 0,07
  1. 30 + 0,5 + 0,04
  1. ;
  1. ;

Phương pháp giải

Đổi các phân số về dạng số thập phân sau đó thực hiện phép cộng các số thập phân.

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. 400 + 50 + 0,07 =450,07
  1. 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
  1. \= 107 + 0,08 = 107,08;
  1. \= 35 + 0,5 + 0,03 = 35,5 + 0,03 = 35,53.

Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 2

Điền dấu '>','<' hoặc '='

- Chuyển hỗn số thành số thập phân.

- So sánh hai số thập phân:

+ So sánh phần nguyên của chúng như so sánh hai số tự nhiên, nếu số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn số còn lại.

+ Khi phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần chữ số thập phân lần lượt theo từng hàng, số thập phân nào có các chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn số còn lại.

+ Khi phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau => Hai số đó bằng nhau.

Đáp án và hướng dẫn giải

+) ;

mà 4,6 > 4,35.

Vậy:;

+) ;

mà 2,04 < 2,2 .

Vậy: ;

+) ;

mà 14,1 > 14,09 .

Vậy: ;

+) ;

mà 7,15 = 7,15.

Vậy: .

Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 3

Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương

  1. 6,251 : 7
  1. 33,14 : 58
  1. 375,23 : 69

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính chia (lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương) sau đó ta dóng một đường thẳng từ dấu phẩy của số bị chia ban đầu để tìm số dư của các phép chia đó.

Đáp án

  1. 6,251 : 7 = 0,89

Số dư: 0,21

  1. 33,14 : 58 = 0,57

Số dư: 0,08

  1. 375,23 : 69 = 5,43

Số dư: 0,56

\>> Tham khảo chi tiết bài tập: Bài tập Toán lớp 5: Phép chia số thập phân

Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 4

Tìm x

  1. 0,8 × x = 1,2 × 10
  1. 210 : x = 14,92 – 6,52
  1. 25 : x = 16 : 10
  1. 6,2 × x = 43,18 + 18.82

Phương pháp giải

- Tính giá trị vế phải.

- Tìm x theo các quy tắc:

+) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Đáp án

  1. 0,8 × x = 1,2 × 10

0,8 × x = 12

x = 12 : 0,8

x = 15

  1. 210 : x = 14,92 – 6,52

210 : x = 8,4

x = 210 : 8,4

x = 25

  1. 25 : x = 16 : 10

25 : x = 1,6

x = 25 :1,6

x = 15,625

  1. 6,2 × x = 43,18 + 18.82

6,2 × x = 62

x = 62 : 6,2

x = 10

Để chuẩn bị cho lời giải bài tiếp theo, các em học sinh tham khảo chi tiết lời giải bên dưới hoặc lời giải khác Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập chung chi tiết, dễ hiểu.

2. Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập chung

Giải Toán lớp 5 trang 73 Bài 1

Đặt tính rồi tính

  1. 266,22 : 34
  1. 483 : 35
  1. 91,08 : 3,6
  1. 3 : 6,25

Phương pháp giải

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép chia số thập phân.

Đáp án

Giải Toán lớp 5 trang 73 Bài 2

Tính

  1. (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
  1. 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32

Hướng dẫn giải

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau.

Đáp án

  1. (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32

\= 23 – 18,32

\= 4,68

  1. 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32

\= 1,8 + 6,32

\= 8,12

Giải Toán lớp 5 trang 73 Bài 3

Một động cơ mỗi giờ chay hết 0,5 lít dầu. Hỏi có 120 lít dầu thì động cơ đó chạy được bao nhiêu giờ?

Phương pháp giải

Tính số giờ động cơ đó chạy được ta lấy số lít dầu chia cho số lít dầu tiêu thụ khi động cơ chạy 1 giờ.

Đáp án

Tóm tắt:

1 giờ: 0,5 lít

?: 120 lít

Giải:

Với 120 lít dầu có thể chạy trong:

120 : 0,5 = 240 (giờ)

Đáp số: 240 giờ

Giải Toán lớp 5 trang 73 Bài 4

Tìm x

  1. x – 1,27 = 13,5 : 4,5
  1. x + 18,7 = 50,5 : 2,5
  1. x × 12,5 = 6 × 2,5

Phương pháp giải:

- Thu gọn vế phải bằng cách thực hiện các phép tính đã cho.

- Sau khi tìm ra kết quả đúng, thực hiện việc tìm ẩn, cụ thể:

  1. Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng số trừ.
  1. Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
  1. Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Đáp án

  1. x – 1,27 = 13,5 : 4,5

x – 1,27 = 3

x = 3 + 1,27

x = 4,27

  1. x + 18,7 = 50,5 : 2,5

x + 18,7 = 20,2

x = 20,2 – 18,7

x = 1,5

  1. x × 12,5 = 6 × 2,5

x × 12,5 = 15

x = 15 : 12,5

x = 1,2

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 75, 76 SGK Toán 5: Giải toán về tỉ số phần trăm - Luyện tập

3. Lý thuyết Phép chia số thập phân

Quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia

Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân

- Đếm xem phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số, sau đó dịch chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia và thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

\>> Xem thêm: Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số thập phân

Toán lớp 5 Luyện tập trang 72, 73 bài 1,2,3,4 bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân, chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số tự nhiên cách đặt tính phép chia, dạng toán tìm x, toán có lời văn, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chủ đề