Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3

Để biết một số có chia hết cho 3 không ta cần những dấu hiệu nhận biết như thế nào? Để biết chi tiết hơn, Tech12h xin chia sẻ bài đăng dưới đây. Bài đăng có phần hướng dẫn giải chi tiết, sẽ hỗ trợ cho các con trong khi làm bài tập.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Ví dụ:

Ta có 6 + 3 = 9

                 9 : 3 = 3

Ta có 9 + 1 = 10

        10 : 3 = 3 (dư 1) 

Câu 1: Trang 98 sgk toán lớp 4

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3

231; 109; 1872; 8225; 92313

Câu 2: Trang 98 sgk toán lớp 4

Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?

96 ; 502 ; 6823; 55 553 ; 641 311.

Câu 4: Trang 98 sgk toán lớp 4

Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

=> Trắc nghiệm Toán 4 bài: Dấu hiệu chia hết cho 3

Câu 1, 2, 3, 4 trang 6 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 6 bài 88 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 4 tập 2. 1. Trong các số 540 ; 322 ; 3627 ; 8144 ; 10 953 các số chia hết cho 3 là: …………

1. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Trong các số 540 ; 322 ; 3627 ; 8144 ; 10 953 các số chia hết cho 3 là: …………

2. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Trong các số 54 ; 610 ; 7363 ; 33 354 ; 2196 ; 50 601 ; 431 191 các số không chia hết cho 3 là ……….

3. Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số có ba chữ số và là số:

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3

4. Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3

Quảng cáo

1. 

Trong các số 540 ; 322 ; 3627 ; 8144 ; 10 953 các số chia hết cho 3 là: 540 ; 3627 ; 10 953.

2.

Trong các số 54 ; 610 ; 7363 ; 33 354 ; 2196 ; 50 601 ; 431 191 các số không chia hết cho 3 là: 610 ; 7363 ; 431 191.

3.

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3

4. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3



  • Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 98 Dấu hiệu chia hết cho 3 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Bài 1 (trang 98 Toán lớp 4): Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?

231; 109; 1872; 8225; 92 313.

Lời giải:

Vì 2 + 3 + 1 = 6 mà 6 chia hết cho 3 nên 231 chia hết cho 3.

Vì 1 + 0 + 9 = 10 mà 10 không chia hết cho 3 nên 109 không chia hết cho 3.

Vì 1 + 8 + 7 + 2 = 18 mà 18 chia hết cho 3 nên 1872 chia hết cho 3.

Vì 8 + 2 + 2 + 5 = 17 mà 17 không chia hết cho 3 nên 8225 không chia hết cho 3.

Vì 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18 mà 18 chia hết cho 3 nên 92313 chia hết cho 3.

Vậy các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313

Bài 2 (trang 98 Toán lớp 4): Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?

96; 502; 6823; 55553 ; 641311.

Lời giải:

Vì 9 + 6 = 15 mà 15 chia hết cho 3 nên 96 chia hết cho 3.

Vì 5 + 0 + 2 = 7 mà 7 không chia hết cho 3 nên 502 không chia hết cho 3.

Vì 6 + 8 + 2 + 3 = 19 mà 19 không chia hết cho 3 nên 6823 không chia hết cho 3.

Vì 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23 mà 23 không chia hết cho 3 nên 55553 không chia hết cho 3.

Vì 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16 mà 16 không chia hết cho 3 nên 641311 không chia hết cho 3.

Vậy các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311.

Bài 3 (trang 98 Toán lớp 4): Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.

Quảng cáo

Lời giải:

Hướng dẫn: Giải tương tự Bài 3 (trang 97 Toán lớp 4)

Ba số có ba chữ số và chia hết cho 3 là: 102; 105; 108.

Nói thêm: còn rất nhiều cách viết khác.

Bài 4 (trang 98 Toán lớp 4): Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : 56…; 79…; 2…35.

Lời giải:

+) Để 56… chia hết cho 3 thì 5 + 6 + … = 11 + … chia hết cho 3.

Số cần điền vào chỗ chấm là: 1 hoặc 4

Ta được các số: 561 hoặc 564 hoặc 567 (loại 567 vì 567 chia hết cho 9)

Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 561 hoặc 564. 

+) Để 79… chia hết cho 3 thì 7 + 9 + … = 16 + … chia hết cho 3.

Số cần điền vào chỗ chấm là: 2 hoặc 5 hoặc 8 

Ta được các số: 792 hoặc 795 hoặc 798 (loại 792 vì 792 chia hết cho 9)

Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 795 hoặc 798.

+) Để 2…35 chia hết cho 3 thì 2 + … + 3 + 5 = 10 + … chia hết cho 3.

Số cần điền vào chỗ chấm là: 2 hoặc 5 hoặc 8

Ta được các số: 2235; 2535; 2835 (loại 2835 vì 2835 chia hết cho 9)

Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 2235 và 2535.

Quảng cáo

Bài giảng: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 88: Dấu hiệu chia hết cho 3

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Ví dụ: Số 1107 có chia hết cho 3 hay không?

Lời giải: 

Số 1107 có tổng các số chữ số là: 1 + 1 + 0 + 7 = 9. Vì 9 chia hết cho 3 nên số 1107 chia hết cho 3. 

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 3 hay không

Phương pháp: 

Bước 1: Tính tổng các chữ số của số đã cho.

Bước 2: Kết luận:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Ví dụ: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 3?

126; 443; 1879; 44 004.

Lời giải: 

Số 126 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 6 = 9. Vì 9 chia hết cho 3 nên 126 chia hết cho 3.

Số 443 có tổng các chữ số là 4 + 4 + 3 = 11. Vì 11 không chia hết cho 3 nên 443 không chia hết cho 3.

Số 1879 có tổng các chữ số là: 1 + 8 + 7 + 9 = 25. Vì 25 không chia hết cho 3 nên 1879 không chia hết cho 3.

Số 44 004 có tổng các chữ số là: 4+ 4 + 0 + 0 + 4 = 12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 44 004 chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 3 là: 443; 1879.

Dạng 2: Tìm các số chia hết cho 3 và 9

Phương pháp: 

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Những số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

Ví dụ 1: Trong các số: 11 091; 21 375; 2307; 111.

a) Số nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9.

b) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9? 

Lời giải:

Ta thấy: 

Số 11 091 có tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 0 + 9 + 1 = 12.

Số 21 375 có tổng các chữ số bằng: 2 + 1 + 3 + 7 + 5 = 18.

Số 2307 có tổng các chữ số bằng 2 + 3 + 0 + 7 = 12.

Số 111 có tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 1 = 3.

a) Ta thấy 18 chia hết cho 9, mà số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nên 18 chia hết cho cả 9 và 3.

b)  Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 11 091; 2307; 111.

Dạng 2: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước

Phương pháp: 

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Ví dụ 1: Với bốn chữ số 0; 1; 2; 6 hãy viết các số có ba chữ số chia hết cho 3 (mỗi số chỉ viết 1 lần).

Lời giải: 

Các số chia hết cho 3 có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có tổng các chữ số chia hết cho 3. 

Ta thấy: 0 + 1 + 2 = 3; 3 chia hết cho 3.

1 + 2 + 6 = 9; 9 chia hết cho 3.

Nên từ ba số 0; 1; 2, ta viết được các số chia hết cho 3 là: 201; 120; 102; 210.

Từ ba số 1; 2 ; 6 ta viết được các số chia hết cho 3 là: 126; 162; 621; 612; 216; 261.

Ví dụ 2: Có bao nhiêu chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho: 

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3

Lời giải: 

Ta có: 1 + 5 = 6 

Các số chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số là một số chia hết cho 3 nên số nằm trong ô vuông là một số chia hết cho 3.

Do đó số nằm trong ô vuông có thể là 0; 3; 6; 9.

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 3 (có đáp án)

Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Vậy khẳng định ‘Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3” là sai.

Câu 2: Tí nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”. Theo con, Tí nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Vậy Tí nói đúng.

Câu 3: Trong các số sau số nào chia hết cho 3?

A. 235

B. 407

C. 815

D. 864

Hiển thị đáp án

Số 235 có tổng các chữ số là 2+3+5=10. Vì 10 không chia hết cho 3 nên 235 không chia hết cho 3.

Số 407 có tổng các chữ số là 4+0+7=11. Vì 11 không chia hết cho 33 nên 407 không chia hết cho 3.

Số 815 có tổng các chữ số là 8+1+5=14. Vì 14 không chia hết cho 33 nên 815 không chia hết cho 3.

Số 864 có tổng các chữ số là 8+6+4=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 864 chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 3 là 864.

Câu 4: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?

A. 4527

B. 2554

C. 5814

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hiển thị đáp án

Số 4527 có tổng các chữ số là 4+5+2+7=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 4527 chia hết cho 3.

Số 2554 có tổng các chữ số là 2+5+5+4=16. Vì 16 không chia hết cho 3 nên 2554 không chia hết cho 3.

Số 5814 có tổng các chữ số là 5+8+1+4=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 5814 chia hết cho 3.

Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 3 là 2554.

Câu 5: Cho các số sau: 72; 168; 275; 338; 906; 1425; 24117; 37908. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?

A. 4 số

B. 5 số

C. 6 số

D. 7 số

Hiển thị đáp án

Số 72 có tổng các chữ số là 7+2=9. Vì 9 chia hết cho 3 nên 72 chia hết cho 3.

Số 168 có tổng các chữ số là 1+6+8=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 168 chia hết cho 3.

Số 275 có tổng các chữ số là 2+7+5=14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 275 không chia hết cho 3.

Số 338 có tổng các chữ số là 3+3+8=14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 338 không chia hết cho 3.

Số 906906 có tổng các chữ số là 9+0+6=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 906 chia hết cho 3.

Số 1425 có tổng các chữ số là 1+4+2+5=12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 1425 chia hết cho 3.

Số 24117 có tổng các chữ số là 2+4+1+1+7=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 24117 chia hết cho 3.

Số 37908 có tổng các chữ số là 3+7+9+0+8=27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 37908 chia hết cho 3.

Vậy có 6 số chia hết cho 3 là 72; 168; 906; 1425; 24117; 37908.

Câu 6: Số 853471 chia cho 3 dư mấy?

A. Không dư

B. Dư 1

C. Dư 2

Hiển thị đáp án

Số 853471 có tổng các chữ số là: 8+5+3+4+7+1=28.

Ta có: 28:3=9 dư 1.

Do đó 853471 chia cho 3 cũng dư 1.

Vậy đáp án đúng là dư 1.

Câu 7: Thay a bằng chữ số thích hợp để

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3
chia hết cho 3.

A. a = 2

B. a = 5

C. a = 8

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hiển thị đáp án

Nếu a=2 thì số 4827 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 chia hết cho 3 nên 4827 chia hết cho 3.

Nếu a=5 thì số 4857 có tổng các chữ số là 24. Vì 24 chia hết cho 3 nên 4857 chia hết cho 3.

Nếu a=8 thì số 4887 có tổng các chữ số là 27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 4887 chia hết cho 3.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3

Toán lớp 4 tập 2 Dấu hiệu chia hết cho 3

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.