Bên cạnh những khái niệm những chủ ngữ quen thuộc thì chúng ta còn có vị ngữ trong tiếng Anh. Vị ngữ trong một câu cũng có thể là nhiều loại từ khác nhau và có chức năng bổ sung ý cho chủ ngữ. Để giúp các bạn dễ hiểu hơn, bài viết này đã chia ra thành 3 trường hợp chính của vị ngữ trong một câu tiếng Anh kèm ví dụ minh hoạ. Cùng bắt đầu nhé! Vị ngữ trong tiếng Anh là thành phần trong câu khác chủ ngữ có tác dụng cung cấp cho người đọc/người nghe thông tin về chủ ngữ. Ví dụ: “ Cụm động từ = Động từ + Tân ngữ Trường hợp chúng ta có vị ngữ là cụm động từ. Cụm động từ được tạo nên bởi động từ và tân ngữ. Vị ngữ câu đó có thể chỉ bao gồm động từ mà không cần tân ngữ. Như đã nói đến ở phía trên, có nhiều động từ không có tân ngữ vẫn có thể làm vị ngữ trong câu. Các động từ có thể nói đến đó chính là: walk (đi), run (chạy), sleep (đi ngủ), stand (đứng lên), sit (ngồi xuống)… Thường đây là những hành động độc lập, không phải nhắc đến sự tương tác với những sự vật khác. Ví dụ: Động từ có các tân ngữ dùng để nói đến các hành động có tương tác với sự vật khác. Tân ngữ là các đối tượng bị tác động bởi các chủ ngữ hoặc một động từ. Các động từ thường cần dùng để đi kèm tân ngữ để đủ ý là: eat, watch, drink, see, hug, do… Tân ngữ đi sau động từ có thể là một danh từ hoặc là một cụm danh từ. Ví dụ: Ở tân ngữ ở dạng V-ing, thường thì động từ sẽ là các từ mang nghĩa cảm nhận như là like (thích), dislike (không thích), hate (ghét), enjoy (thích/tận hưởng),… hoặc hành động liên quan đến một tính chất tiếp diễn/lặp lại như practice (luyện tập), go (đi), stop (ngừng)… Ví dụ: Ở tân ngữ dạng To + Verb, có nhiều động từ có thể đứng trước các cụm từ này như begin, start, need,… và các động từ thể hiện thái độ với hành động như love, hate, like, want,… Ví dụ: Tân ngữ nó ở dạng that-clause sẽ dùng với động từ cần đi kèm với thông tin có thể diễn tả bằng mệnh đề. Các mệnh đề đứng sau that cũng bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Các cụm động từ thường sẽ đi kèm tân ngữ dạng này đó là: think, say, believe,… Ví dụ: Khi đối tượng đã được nhắc đến hoặc đã được xác định, ta có thể dùng đại từ tân ngữ. Đại từ tân ngữ là một đại từ đứng sau một động từ. Các từ đại từ tân ngữ là: him, her, me, you, it, them, us. Ví dụ: Khi có trợ động từ xuất hiện trong vị ngữ là đặc điểm của nhiều cấu trúc ngữ pháp. Chẳng hạn như là các: hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn phủ định, động từ khiếm khuyết,… Ví dụ: Bạn có thể quan tâm vị trí của tính từ trong câu tiếng anh tính từ trong tiếng anh các loại động từ trong tiếng anh ngữ pháp tiếng anhVị ngữ trong tiếng Anh là gì
Rick là công nhân xây dựng.
Họ đi đến cửa hàng tiện ích mới.Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh
” Khi vị ngữ là một cụm động từ thường
Động từ không có tân ngữ
Cô của tôi ngủ.
Con voi ấy đi.Động từ có tân ngữ
Tân ngữ là động từ dạng V-ing hoặc To + Verb
Tôi ăn một quả chuối.
Anh ấy xem một bộ phim.
Quyên đi mua sắm.
Mike ghét làm bài tập về nhà.
Tân ngữ là dạng that-clause
Tôi muốn sống ở New York.
Cô ấy bắt đầu di chuyển.
Tân ngữ là đại từ
Chúng tôi tin rằng ma không phải có thật.
Candace đã bảo rằng chị ấy thích quả cherry.
Chúng tôi vừa nói chuyện với Steve Ey. Chúng tôi đã mời anh ấy đến một nhà hàng có hồ bơi.Khi vị ngữ có trợ động từ
Họ đang học bài.
Tôi đã không ăn trưa.
trạng từ chỉ số lượng
trạng từ chỉ nơi chốn
thành ngữ tiếng anh
ngoại động từ
nội động từ
giới từ
danh động từ
Các trường hợp đặc biệt
Ngoài các dạng phía trên ra, ta còn 3 trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh. “
”Động từ + Tính từ
Trường hợp đặc biệt thứ nhất đó là cụm Động từ + Tính từ. Trong đó có các, tính từ ở đây có vai trò mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ thường được dùng trong trường hợp này thường là: look (trông), seem (có vẻ), sound (nghe, nghe có vẻ), taste (có vị), feel (cảm giác), to be (là),…
Ví dụ:
You look tired.
Cậu trông mệt mỏi.The fish tastes delicious.
Con cá có vị ngon.
Động từ + Cụm danh từ
Cấu trúc này thường được dùng để nói chủ ngữ là ai/gì, như thế nào. Các động từ được dùng phổ biến của cấu trúc này đó là: to be (là), become (trở thành, trở nên).
Ví dụ:
I am an architect.
Tôi là một kiến trúc sư.Kylie became very happy.
Kylie trở nên rất vui.
Động từ + Cụm giới từ
Dạng đặc biệt cuối cùng này sẽ được dùng để cho biết vị trí hoặc thời điểm của chủ thể.
Ví dụ:
My purse is in the truck.
Cái ví của tôi đang ở trong xe tải đó.Some dogs are in the park.
Một vài chú chó đang ở trong một công viên.
Ví dụ nhận biết các thành phần của vị ngữ trong câu
Dựa vào các cấu trúc của vị ngữ bạn đã học được ở trên, bạn hãy thử nhận biết được các vị ngữ ở đâu trong câu và bao gồm những thành phần nào trong các câu sau đây nhé:
Ví dụ 1: Her mother likes watching American football.
Vị ngữ có ở trong câu là likes watching American football.
likes: động từ thường
watching American football: tân ngữ là V-ing, trong đó có watching là động từ dạng V-ing, American football là cụm danh từ tân ngữ của watching
Ví dụ 2: They thought that the rain has stopped.
Vị ngữ có ở trong câu là thought that the rain has stopped.
thought: động từ thường
that the rain has stopped: that clause (mệnh đề that)
Ví dụ 3: All of my books are on this shelf.
Vị ngữ có ở trong câu là are on this shelf.
are: động từ to be
on this shelf: cụm giới từ
Ví dụ 4: Everyone should drink a lot of water.
Vị ngữ có ở trong câu là should drink a lot of water.
drink: động từ thường
should: trợ động từ (động từ khiếm khuyết)
a lot of water: cụm danh từ tân ngữ của động từ drink
Ví dụ 5: The brave firefighters tried to save the children.
Vị ngữ có ở trong câu là tried to save the children.
tried: động từ thường
to save the children: tân ngữ To + Verb, trong đó to save là động từ dạng To + Verb, the children là cụm danh từ tân ngữ của động từ to save
Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA
Bài tập nhận biết vị ngữ trong câu tiếng Anh
Bên cạnh việc đọc hiểu, chúng ta cũng nên làm thử các bài tập về vị ngữ trong một câu tiếng Anh để nắm thật vững kiến thức. Dưới đây là các bài tập làm thêm giúp bạn hiểu bài hơn nữa. Cùng thử làm và chấm điểm nhé!
Hãy xác định các vị ngữ trong câu bằng cách gạch chân
Ví dụ:
Their friends are sad because of the rainny.
=> Their friends are sad because of the rainy.
My mother is a gardener.
The duck swam on the lake.
I just ate a bag of chips.
Khai used to be an assistant.
She believes that she can not be a famous singer.
The woman whose child was lost contacted the policed.
The young man I saw on the train yesterday did not act his age..
Ryan likeing making paper airplanes.
Hoa Lan Linh is a friendly girl. Everyone likes her.
The cashier seems suspicious.
Đáp án
My mother is a gardener.
The duck swam on the lake.
I just ate a bag of chips.
Khai used to be an assistant.
She believes that she can’t be a famous singer.
The woman whose child was lost contacted the police.
The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age.
Ryan likes making paper airplaness.
Hoa Lan Linh is a friendly girl. Everyone likes her.
The cashier seems suspicious.
Sau đây là tất cả những chia sẻ về vị trí và cách sử dụng vị ngữ trong tiếng Anh, bạn hãy áp dụng những kiến thức đã được chia sẻ phía trên và làm hết các bài tập. Sau đó dò lại với kết quả xem mình đã đúng và hiểu được bao nhiêu % bài học ngày hôm nay các bạn nhé. Chúc các bạn có một kết quả học thật là tốt, và luôn luôn có một thành tích học xuất sắc nhất nhé.
Anh ngữ AMA
AMA là thương hiệu vững chắc về đào tạo tiếng Anh theo phong cách Mỹ với mô hình học tập ưu việt và độc quyền, cùng đội ngũ giáo viên bản xứ 100%