Tiếng Anh lớp 5 Lesson 3 trang 56, 57

Tiếng Anh lớp 5 Unit 8 Lesson 3 trang 56-57

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 8 Lesson 3 trang 56-57 được biên soạn bám sát theo các đề mục trong SGK Tiếng Anh lớp 5 giúp bạn nắm vững kiến thức, từ vựng để chuẩn bị thật tốt bài học trước khi đến lớp.

BÁN BỘT MÀU TÍM NHO ĐIỆN THOẠI/ZALO : 0985364288

1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).

Bài nghe:

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác trọng âm của từ.

2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó nói to các câu.)

Bài nghe:

1. What are you reading?

I’m reading The Fox and the Crow.

2. What’s she reading?

She’s reading a funny story.

3. What’s An Tiem like?

He’s hard working.

4. What’s Aladdin like?

He’s clever.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang đọc gì thế?

Mình đang đọc truyện con Cáo và con Quạ.

2. Cô ấy đang đọc gì?

Cô ấy đang đọc một câu chuyện cười.

3. An Tiêm tính cách như thế nào?

Anh ấy chăm chi.

4. A-la-đanh tính cách như thế nào?

Anh ấy thông minh.

3. Let’s chant. (Cùng hát)

Bài nghe:

What are you reading?

What are you reading?

I’m reading the Aladdin story.

What’s Aladdin like?

What’s he like?

He’s clever and he’s kind.

What are you reading?

I’m reading the Cinderella story.

What’s Cinderella like?

What’s she like?

She’s beautiful and she’s kind.

Hướng dẫn dịch:

Bạn đang đọc gì thế?

Bạn đang đọc gì thế?

Mình đang đọc truyện A-la-đanh.

A-la-đanh có tính cách như thế nào?

Anh ấy có tính cách như thế nào? Anh ấy thông minh và tốt bụng. Bạn đang đọc gì thế?

Mình đang đọc truyện cô bé Lọ Lem.

Lọ Lem có tính cách như thế nào?

Cô ấy co tính cách như thế nào?

Cô ấy xinh đẹp và tốt bụng

4. Read and tick Yes (Y) or No (N). (Đọc và đánh dấu Đúng (Y) hoặc Sai (N).)

Hướng dẫn dịch:

Tom thích đọc sách. Vào ngày Chủ nhật, cậu ấy thường ở nhà và đọc truyện tranh. Cậu ấy rất thích truyện Case Closed. Đó là một truyện của Nhật. Nhân vật chính là một cậu nam sinh tên là Jimmy Kudo. Cậu ấy thường giúp đỡ cảnh sát. Cậu ây rất giỏi trong công việc của mình. Jimmy Kudo là nhân vật ưa thích của Tom bời vì cậu ấy rất thông minh và dũng cảm

5. Write about your favourite book. (Viết về cuốn sách ưa thích của bạn.)

Gợi ý:

I like reading comic books in my free time.

My favourite book is Aladdin and Magic Lamp.

The main character is Aladdin.

I like him very much because he’s brave, kind and smart.

6. Project (Dự án)

Interview three classmates about their favourite books and characters. (Phỏng vấn ba bạn cùng lớp về cuốn sách và nhân vật ưa thích của họ.)

Gợi ý:

– Do you like reading books?

– What’s your favorite book?

– What does this book talk about?

– Who is the main character of the book?

– What is he/she like?

– Do you like this character? Why/ Why not?

7. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

• Hỏi và trả lời các câu hỏi về những cuốn sách ưa thích.

• Nghe và hiểu bài nghe về những cuốn sách ưa thích.

• Đọc và hiểu bài đọc về những cuốn sách ưa thích.

• Viết về cuốn sách ưa thích của em.

Tiếng Anh lớp 5 Unit 18 Lesson 3 trang 56-57

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 18 Lesson 3 trang 56-57 được biên soạn bám sát theo các đề mục trong SGK Tiếng Anh lớp 5 giúp bạn nắm vững kiến thức, từ vựng để chuẩn bị thật tốt bài học trước khi đến lớp.

TINH DẦU CỐM ZALO 0985364288

1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).

Bài nghe:

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác sự xuống giọng trong câu hỏi có từ hỏi và câu khẳng định.

2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc to các câu.)

Bài nghe:

1. What will the weather be like tomorrow?

It will be cold and cloudy.

2. What’s spring like in your country?

It’s usually cool and stormy.

3. What’s autumn like in your country?

It’s usually cool and stormy.

4. What’s winter like in your country?

It’s usually cold and windy.

Hướng dẫn dịch:

1. Thời tiết sẽ thế nào vào ngày mai?

Trời sẽ lạnh và có mây.

2. Mùa xuân ở đốt nước bạn như thế nào?

Trời thường mát và có sương mù.

3. Mùa thu ở đất nước bạn thế nào?

Trời thường mát và có bão.

4. Mùa đông ở đất nước bạn thế nào?

Trời thường lạnh và có gió.

3. Let’s chant. (Cùng hát)

Bài nghe:

What will the weather be like tomorrow?

It will be cold and stormy.

What’s summer like in your country?

It’s sunny. It’s hot.

What’s winter like in your country?

It’s foggy. It’s snowy.

Hướng dẫn dịch:

Thời tiết như thế nào vào ngày mai?

Trời sẽ lạnh và có bão.

Mùa hè ở đất nước của bạn thế nào?

Trời có nắng. Trời nóng.

Mùa đông ở đất nước của bạn thế nào?

Trời có sương mù. Trời có tuyết.

4. Read and do the tasks. (Đọc và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới.)

1. Complete the passage. (Hoàn thành đoạn văn.)

1. south 2. November 3. picnic 4. season 5. wind

2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)

1. There are two.

2. They’re the dry season and the rainy season.

3. It’s usually cool and dry.

4. It’s usually hot and wet.

5. Because he can go for a picnic with his friends.

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là Quang. Mình sống ở Cần Thơ. Nó nằm ở phía Nam Việt Nam. Ở đây chỉ có hai mùa. Đó là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô kéo dài từ tháng Mười một đến tháng Tư. Trời thường mát mẻ và khô ráo trong thời gian này trong năm. Đây là mùa ưa thích của mình bởi vì mình có thể đi dã ngoại với bạn bè. Mùa mưa kéo dài từ tháng Năm đến tháng Mười. Trời thường nóng và ẩm. Trời nhiều gió nữa.

5. Write about the seasons and weather. (Viết về các mùa và thời tiết)

I live in Ha Noi. There are four seasons in my city. They’re spring, summer, autumn and winter. My favorite season is summer. It’s usually hot and sunny. There is a lot of rain, too.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở Hà Nội. Có bốn mùa ở thành phố của tôi. Chúng bao gồm mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. Mùa yêu thích của tôi là mùa hè. Tiết trời thường nóng và nắng. Trời cũng có nhiều mưa nữa.

6.

Watch the weather forecast and report it to the class. (Xem chương trình dự báo thời tiết và tường thuật nó trước lớp.)

7. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

• Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời tiết và các mùa.

• Nghe và hiểu các bài nghe về thời tiết và các mùa.

• Đọc và hiểu các bài đọc về thời tiết và các mùa.

• Viết về thời tiết và các mùa ở khu vực của em.

1. Nghe và lặp lại

Click tại đây để nghe:

 ’What are you 'reading?

I'm ’reading The 'Fox and the 'Crow.

'What's 'Snow 'White 'like?

She's 'kind.

2. Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau

Click tại đây để nghe:

1. a What are you reading?                                Bạn đang đọc gì thế?

I'm reading The Fox and the Crow. Tôi đang đọc Cáo và Quạ.

2. b What's she reading?                                    Cô ấy đang đọc gì thế?

She's reading a funny story.

Cô ay đang đọc một câu truyện vui/cười.

3. a What's An Tiem like?                               An Tiêm thế nào?

He's hard-working.                               Cậu ấy chăm chỉ.

4. b What's Aladdin like?                                 A-lo-đin thế nào?

He's clever.                                          Cậu ấy thông minh.

3. Chúng ta cùng ca hát

Click tại đây để nghe:

What are you reading?                                 Bạn đang đọc gì?

What are you reading?                                    Bợn đang đọc gì?

I'm reading the Aladdin story.                Tôi đang đọc truyện A-la-đin.

What's Aladdin like?                                        A-la-din thế nào?

What's he like?                                                 Cậu ây thế nào?

He's clever and he's kind.

Cậu ây thông mình và cậu ốy tốt bụng.

What are you reading?                                    Bạn đang đọc gì?

I'm reading the Cinderella story.

Tôi đang đọc truyện cô bé Lọ Lem.

What's Cinderella like?                               Cô bé Lọ Lem thế nào?

What's she like?                                                Cô ởy thế nào?

She's beautiful and she's kind.

Cô ấy xinh đẹp và cô ấy tốt bụng.

4. Đọc và đánh dấu chọn Có (Y) hoặc Không (N)

Tom thích đọc. Vào những ngày Chủ nhột, cậu ấy thường ở nhà và đọc nhiều truyện tranh. Cậu ấy thích Thám tử Conan rất nhiều. Nó là một truyện của Nhạt Bản. Nhân vật chính là một học sinh gọi là Jimmy Kudo. Cậu ấy thường giúp đỡ cảnh sát. Cấu ấy làm tốt công việc của mình. Jimmy Kudo là nhân vật yêu thích của Tom bởi vì cậu ấy thông minh và dũng cảm.

1. Y    Tom thích đọc sách vào thời gian rảnh của mình.

2. N    Thám tử Conan là một truyện của Mã-lai-xi-a.

3.Y    Nhân vạt chính là Jimmy Kudo.

4.N    Jimmy Kudo là một người cảnh sát.

5.Y    Jimmy Kudo thông minh và dũng cảm.

5. Viết về quyển sách yêu thích của em

I like reading fairy tales in my free time.

My favourite book is The story of Mai An Tiem.

The main character is An Tiem.

I like him very much because he is clever and hard-working.

 Tôi thích đọc truyện cổ tích vào thời gian rảnh.

Quyển sách yêu thích cùa tôi là truyện về Mai An Tiêm.

Nhớn vật chính là An Tiêm.

Tôi thích cậu ấy rất nhiều bởi vì cậu ấy thông minh và chăm chỉ.

6. Dự án

Phỏng vốn ba bạn học về nhửng quyển sách và nhân vột yêu thích

của họắ

7. Tô màu những ngôi sao

Bây giờ tôi có thể...

  • hỏi và trả lời những câu hỏi về những quyển sách yêu thích.
  • nghe và gạch dưới những đoạn văn về những quyển sách yêu thích.
  • đọc và gạch dưới những đoạn vởn về những quyển sách yêu thích.
  • viết về quyển sách yêu thích của mình.

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ đề