Tiền lệ phí công chứng số đó hết bao nhiêu tiền?

Sang tên sổ đỏ là một thủ tục không thể thiếu trong quá trình mua bán nhà đất. Tuy nhiên sang tên sỏ đỏ hết bao nhiêu tiền và các chi phí liên quan thì không phải ai cũng biết!

Mục lục

Tổng hợp thông tin về sang tên sổ đỏ bao nhiêu tiền và các thông tin liên quan chi tiết qua bài viết!

Sang tên sổ đỏ là gì?

Sang tên sổ đỏ là thủ tục đăng ký thay tên khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Và căn cứ vào các văn bản sau:

- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
- Thông tư số 24/2013/TT-BTNM

Tiền lệ phí công chứng số đó hết bao nhiêu tiền?
Sang tên sổ đỏ cần căn cứ theo các quy định pháp luật

Thủ tục sang tên sổ đỏ cập nhật quy định mới nhất

Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng

Hai bên đến văn phòng công chứng, hoặc ủy ban nhân dân cấp xã lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lưu ý việc ký kết hợp đồng được thực hiện trước mặt công chứng viên, hoặc cán bộ tư pháp của UBND.

Hợp đồng chuyển nhượng được lập với đầy đủ các giấy tờ sau:

1. Sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất)

2. Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng nhận nhân thân

3. Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân

4. Sổ hộ khẩu của cả bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

1. Bạn cần kê khai nghĩa vụ tài chính với UBND cấp huyện trở lên nơi có đất

3. Thời hạn nộp nghĩa vụ tài chính: 10 ngày kể từ thời điểm nhận thông báo

4. Những khoản phí, lệ phí phải nộp gồm:+ Lệ phí trước bạ: Bằng 0,5% giá trị chuyển nhượng cụ thể Tiền lệ phí phải nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%

+ Thuế thu nhập cá nhân: là 2% theo chuyển nhượng bất động sản.

+ Lệ phí địa chính: Căn cứ vào từng quyết định của địa phương

+ Lệ phí thẩm định: Căn cứ pháp lý tùy thuộc vào từng địa phương

Bước 3. Nộp hồ sơ sang tên

UBND cấp huyện hoặc văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

Sang tên sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?

Chi phí sang tên sổ đỏ mới nhất gồm: 

+ Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;

+ Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).

+ Lệ phí công chứng: 

Dưới 50 triệu đồng: 50 nghìn

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100 nghìn

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

Trên 100 tỷ đồng: 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

+ Thuế thu nhập cá nhân: 

Trường hợp 1: Sang tên Sổ đỏ khi mua bán nhà đất

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng.

Trường hợp 2: Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp tặng cho

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 10% giá trị nhà đất.

+ Lệ phí trước bạ

Được tính bằng giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó,

- Mức thu lệ phí trước bạ với Nhà, đất mức thu là 0,5%.

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Thời gian làm thủ tục sang tên sổ đỏ?

Tiền lệ phí công chứng số đó hết bao nhiêu tiền?
Thời gian sang tên sổ đỏ được quy định không quá 20 ngày

Kết quả được thông báo không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ hoặc 20 ngày đối với các vùng sâu, vùng xa. Thời gian được tính từ khi hồ sơ được duyệt và người chuyển nhượng đã nộp đủ nghĩa vụ tài chính. 

Trên đây là những thông tin tổng hợp trả lời câu hỏi chi phí sang tên sổ đỏ mới nhất! Hy vọng những thông tin này hữu ích với bạn!

Theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC và Thông tư 111/2017/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 257/2016/TT-BTC, cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp và thu phí, lệ phí công chứng, chứng thực được xác định cụ thể như sau:

Mục lục:

1. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch theo giá trị

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch, cụ thể:

a) Mức thu phí công chứng đối với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

TTLoại hợp đồng, giao dịchCăn cứ tính1Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đấtTính trên giá trị quyền sử dụng đất2Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đấtTính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất3Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khácTính trên giá trị tài sản4Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sảnTính trên giá trị tài sản5Hợp đồng vay tiềnTính trên giá trị khoản vay6Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sảnTính trên giá trị tài sản
Lưu ý: Trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản, cầm có tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay7Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanhTính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu phí công chứng đối với các hợp đồng, giao dịch

Theo đó, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể:

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu(đồng/trường hợp)1Dưới 50 triệu đồng50k2Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng100k3Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch4Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng5Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng6Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng7Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.8Trên 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

b) Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)Mức thu(đồng/trường hợp)1Dưới 50 triệu đồng40k2Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng80k3Từ trên 100 triệu đồng – 1 tỷ đồng0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch4Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng800k + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng5Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng7Từ trên 10 tỷ đồng05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

c)  Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

Theo Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC, mức thu phí với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:

TTGiá trị tài sảnMức thu(đồng/trường hợp)1Dưới 5 tỷ đồng90k2Từ 5 tỷ đồng – dưới 20 tỷ đồng270k3Trên 20 tỷ đồng450k

Lưu ý:

– Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó.

– Trường hợp, giá trị quyền sử dụng đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan Nhà nước quy định thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng=Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịchxGiá đất, giá tài sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định

2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được ấn định theo từng trường hợp như sau:

TTLoại việcMức thu/trường hợp)1Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp40k2Công chứng hợp đồng bảo lãnh100k3Công chứng hợp đồng ủy quyền50k4Công chứng giấy ủy quyền20k5Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)40k6Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch25k7Công chứng di chúc50k8Công chứng văn bản từ chối nhận di sản20k9Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác40kMức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị

3. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc

Phí nhận lưu giữ di chúc là 100k/trường hợp.

4. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng

Phí cấp bản sao văn bản công chứng là 5k/trang, từ trang thứ 03 trở đi, mỗi trang thu 3k nhưng tối đa không quá 100k/bản.

5. Mức thu phí công chứng dịch thuật

– 10k/trang với bản dịch thứ nhất

– Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở đi thu:

+ 5k/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 02;

+ Từ trang thứ 03 trở đi thu 3k/trang, tối đa không quá 200k/bản.

Bạn đang xem bài viết mức thu phí công chứng mới nhất, mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 1900.0164 để được giải đáp!

Từ khóa liên quan: phí công chứng sang tên ô tô, phí công chứng mua bán nhà đất, phí công chứng hợp đồng thế chấp, phí công chứng hợp đồng đặt cọc, phí công chứng giấy ủy quyền, phí công chứng mua bán xe máy, phí công chứng hợp đồng mua bán xe máy, phí công chứng sổ hộ khẩu, phí công chứng cmnd, phí công chứng hợp đồng thuê nhà, phí công chứng hợp đồng vay tiền, phí công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, phí công chứng ngoài giờ, phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất, phí công chứng cam kết tài sản riêng, lệ phí công chứng sao y bản chính, phí công chứng sơ yếu lý lịch, phí công chứng hồ sơ xin việc, phí công chứng di chúc là bao nhiêu, phí công chứng bằng tốt nghiệp, bằng đại học, phí công chứng từ chối tài sản, phí công chứng khai nhận di sản thừa kế, phí công chứng khước từ tài sản, phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản,…