Câu hỏi:
Chất nào sau đây là tripeptit?
A. Ala-Ala-Gly
B. Gly-Ala-Gly-Ala
C. Ala-Gly
D. Ala-Ala
Đáp án đúng A.
Chất nào sau đây là tripeptit: Ala-Ala-Gly, tripeptit là loại hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc α amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit, liên lết peptit là liên kết – CO- NH- giữa hai đơn vị α amino axit. Nhóm CO – NH giữa hai đơn vị α amino axit được gọi là nhóm peptit.
Giải thích lý do vì sao chọn A là đúng
Khái niệm tripeptit
– Là loại hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc α amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit
– Liên lết peptit là liên kết – CO- NH- giữa hai đơn vị α amino axit. Nhóm CO – NH giữa hai đơn vị α amino axit được gọi là nhóm peptit
Phân loại
– Oligopeptit là những peptit có từ 2 – 10 gốc α- amino axit và đc gọi tương ứng là đi-; tri-; …
– Polipeptit là những peptit có từ 11-50 gốc αα amino axit. Đây là cơ sở để tạo nên protein
Cấu tạo
– Phân tử Peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm -NH2 amino axit đầu C còn nhóm -COOH
– Ví dụ: H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH; H2N-CHCO(CH3)-NH-CH2-COOH;
Đồng phân, danh pháp
– Sự thay đổi vị trí các gốc alpha – aminoaxit tạo nên các peptit khác nhau. Phân tử có n gốc a – aminoaxit khác nhau sẽ có n! đồng phân. (Các em có thể dùng toán tổ hợp để đưa ra công thức tổng quát nhé).
– Aminoaxit đầu N là aminoaxit mà nhóm amin ở vị trí α chưa tạo liên kết peptit còn aminoaxit đầu C là aminoaxit mà nhóm -COOH chưa tạo liên kết peptit.
– Tên peptit = gốc axyl của các α-aminoaxit bắt đầu từ đầu chứa N, α-aminoaxit cuối cùng giữ nguyên tên gọi.
– Ví dụ: Ala – Gly – Lys thì tên gọi là Alanyl Glyxyl Lysin.
Tính chất vật lí
– Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
Tính chất hóa học
* Phản ứng thủy phân
– Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau
+ Trong môi trường trung tính:
n-peptit + (n-1)H2O → aminoaxit
+ Trong môi trường axit HCl
n-peptit + (n-1)H2O + (n+x)HCl → muối amoniclorua của aminoaxit
– Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n-peptit
+ Trong môi trường bazo NaOH:
n-peptit + (n+y)NaOH → muối natri của aminoaxit + (y+1)H2O
– Trong đó y là mắt xích của Glutamic trong n-peptit
Chọn đáp án B
Peptit X được tạo thành từ 3 gốc amino axit khác nhau nên có số đồng phân là 3! = 6.
Phân tử khối của X = 75 + 89 + 117 – 36 = 245.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
19/06/2021 1,457
D. C8H15N3O4
Đáp án chính xác
Tripeptit có công thức phân tử là C8H15N3O4
Đáp án cần chọn là: D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?
Xem đáp án » 19/06/2021 3,076
Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là
Xem đáp án » 19/06/2021 2,161
Tên gọi nào sau đây là của peptit:
H2N−CH2−CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?
Xem đáp án » 19/06/2021 1,205
Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là
Xem đáp án » 19/06/2021 1,168
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Xem đáp án » 19/06/2021 1,167
Phát biểu nào sau đây là sai
Xem đáp án » 19/06/2021 1,000
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
Xem đáp án » 19/06/2021 797
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?
Xem đáp án » 19/06/2021 590
Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?
Xem đáp án » 19/06/2021 441
Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?
Xem đáp án » 19/06/2021 431
Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án » 19/06/2021 418
Tripeptit là hợp chất
Xem đáp án » 19/06/2021 417
Gly-Ala-Lys và Ala-Lys-Gly là
Xem đáp án » 19/06/2021 410
Tên gọi nào sau đây là của peptit:
NH2CH(CH3)COHN−CH2−CONHCH(CH3)COOH ?
Xem đáp án » 19/06/2021 341
Gly-Ala và Ala-Gly là
Xem đáp án » 19/06/2021 340