Thuốc uống chống viêm tiêu sưng

SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG SINH VÀ KHÁNG VIÊM HIỆU QUẢ

Thuốc uống chống viêm tiêu sưng

Thuốc kháng sinh và kháng viêm là những thuốc chủ yếu trong điều trị các bệnh lý viêm nhiễm, nhất là nhiễm trùng đường hô hấp, tai mũi họng, đường tiết niệu... Tuy nhiên, để bệnh được điều trị thuyên giảm, tình trạng nhiễm trùng được giải quyết tốt, người bệnh cần có các kiến thức nhất định về việc sử dụng thuốc kháng sinh và kháng viêm hiệu quả, phù hợp.

1. Cách sử dụng thuốc kháng sinh

Kháng sinh là những loại thuốc được chỉ định nhằm tiêu diệt vi khuẩn trong các bệnh lý nhiễm trùng. Ổ nhiễm trùng khu trú có thể nằm ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể. Tuy nhiễm, nếu không được kiểm soát bằng cách dùng kháng sinh thích hợp và hiệu quả, vi khuẩn có thể gây bệnh lan tràn sang các cơ quan lân cận và thậm chí lan ra toàn thân. Ngược lại, việc sử dụng kháng sinh không đúng cách hay lạm dụng sẽ dẫn đến nguy cơ đề kháng kháng sinh.

Hầu hết các kháng sinh được sử dụng là có tác dụng toàn thân và được bào chế dưới dạng viên uống hay tiêm truyền. Nếu như dạng tiêm truyền chỉ được thực hiện trong các cơ sở y tế, áp dụng đối với bệnh nhân nặng, kháng sinh dạng viên uống thường được chỉ định dùng ngoại trú. Lúc này, người bệnh cần biết cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn, hiệu quả, nhất là các bậc cha mẹ chăm sóc con nhỏ.

Dưới đây là một số bước bạn có thể thực hiện để dùng kháng sinh một cách thích hợp tại nhà, vừa giúp điều trị tốt nhất khi bạn bị bệnh, vừa bảo vệ bản thân khỏi những tác hại do sử dụng kháng sinh không cần thiết cũng như chống lại kháng kháng sinh:

Thuốc uống chống viêm tiêu sưng

Sử dụng thuốc kháng sinh cần theo chỉ định của bác sĩ

  • Chỉ dùng kháng sinh nếu bạn thực sự cần chúng: Kháng sinh chỉ có vai trò trong điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, chẳng hạn như viêm họngtiêu chảynhiễm trùng đường tiết niệu... Trái lại, kháng sinh không có tác động trên virus như khi người bệnh bị cúm, cảm lạnh hay sổ mũi. Chính vì vậy, nếu uống kháng sinh khi không cần thiết thì bạn có nguy cơ mắc phải các tác dụng phụ của thuốc và có thể dễ đề kháng thuốc khi cần dùng kháng sinh thực sự. Lúc này, việc thăm khám là vô cùng quan trọng, bác sĩ sẽ quyết định cách điều trị phù hợp. Đồng thời, không bao giờ gây áp lực cho bác sĩ để kê đơn thuốc kháng sinh.
  • Dùng kháng sinh đúng theo liều lượng đã được chỉ định: Mỗi loại kháng sinh có cơ chế tác động, thời gian hiệu lực khác nhau. Từ đó, chúng có cách sử dụng khác nhau với liều lượng, số lần dùng trong ngày và số ngày dùng được kê toa rõ ràng. Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo thì có thể uống sớm hơn nhưng không tăng gấp đôi liều. Việc tăng liều kháng sinh là hoàn toàn không làm tăng hiệu quả tiêu diệt vi khuẩn mà có thể tăng độc tính cho gan, thận – các cơ quan đào thải thuốc về sau.
  • Vứt bỏ thuốc khi không sử dụng và không chia sẻ kháng sinh của mình với người khác. Việc để dành thuốc cho các đợt bệnh sau này là hoàn toàn không được chấp thuận. Nguyên nhân là vì kháng sinh không phải là thuốc được tự ý sử dụng và bạn luôn cần đi thăm khám để bác sĩ chẩn đoán bệnh, liệu có chỉ định sử dụng kháng sinh. Đồng thời, nếu lưu trữ kháng sinh một cách tùy tiện và bừa bãi không chỉ sẽ làm tăng nguy cơ đề kháng kháng sinh trong cộng đồng mà còn có thể trở thành dị vật của trẻ nhỏ.
  • Theo dõi và đi khám ngay nếu có các tác dụng phụ hoặc phản ứng dị ứng trong khi dùng thuốc kháng sinh. Ở trẻ em, phản ứng khi dùng kháng sinh là nguyên nhân phổ biến nhất trong các lý do nhập viện liên quan đến việc dùng thuốc. Biểu hiện của các tác dụng phụ thường gặp là phát ban, buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy.

Thuốc uống chống viêm tiêu sưng

Người bệnh có thể gặp tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

2. Cách sử dụng thuốc kháng viêm

Thuốc kháng viêm là những dược phẩm có tác dụng chống phản ứng viêm, hỗ trợ giảm đau và hạ sốt. Tình trạng viêm không phải luôn luôn xảy ra trong các bệnh lý nhiễm trùng. Tuy nhiên, bất kỳ bệnh cảnh nhiễm trùng nào, khi có sự hiện diện của vi khuẩn gây bệnh trong cơ thể, phản ứng viêm luôn luôn xảy ra. Các triệu chứng thường gặp là sưng, nóng, đỏ và đau cơ quan bị viêm nhiễm với các mức độ khác nhau. Trong một số trường hợp, phản ứng viêm quá nặng nề sẽ gây tổn hại chức năng cho các hệ cơ quan, đôi khi nguy kịch đến tính mạng.

Chính vì thế, cùng với kháng sinh, kháng viêm cũng thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý nhiễm trùng. Đồng thời, để việc điều trị được hiệu quả, người bệnh khi dùng thuốc kháng viêm cũng cần có những hiểu biết nhất định:

  • Chỉ dùng thuốc kháng viêm khi hiện tượng viêm xảy ra quá mức, gây khó chịu cho người bệnh. Thực sự, viêm là phản ứng có lợi của cơ thể nhằm khu trú và tiêu diệt vi khuẩn. Việc lạm dụng thuốc kháng viêm sẽ gây ức chế chức năng của hệ thống miễn dịch.
  • Giảm liều hay ngưng thuốc hoàn toàn khi tình trạng viêm đã cải thiện. Khi sử dụng lâu dài, thuốc kháng viêm có thể làm hỏng màng nhầy của đường tiêu hóa và gây chảy máu đường ruột.
  • Tuân thủ đúng về liều lượng và số lần dùng thuốc trong ngày. Nếu bạn quên một liều uống thuốc, hãy uống nhanh nhất khi vừa nhớ ra. Trong trường hợp gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua lần này. Không uống tăng liều gấp đôi vì hiệu quả mang lại không nhiều hơn những tác dụng phụ lại tăng lên đáng kể.
  • Chỉ dùng một loại thuốc kháng viêm với liều tiêu chuẩn trong một đợt bệnh. Nếu sử dụng cùng lúc hai hay nhiều loại thuốc giảm đau chống viêm khác nhau sẽ không giúp giảm đau được cải thiện hơn mà có thể góp phần vào việc xảy ra các triệu chứng gây hại thêm cho cơ thể.
  • Khai báo với bác sĩ nếu bạn có các dấu hiệu như chống chỉ định khi sử dụng thuốc giảm đau chống viêm bao gồm dị ứng hoặc nhạy cảm với thuốc, chảy máu đường tiêu hóa trước đó, suy thận hoặc suy gansuy tim nặng...

Thuốc uống chống viêm tiêu sưng

Lạm dụng thuốc kháng sinh có thể gây ức chế hệ thống miễn dịch

3. Làm thế nào để giữ sức khỏe nhằm hạn chế dùng thuốc?

Để hạn chế việc sử dụng thuốc kháng sinh và thuốc kháng viêm, bạn cần chủ động bảo vệ sức khỏe, tăng sức đề kháng để chống lại sự tấn công của các tác nhân vi sinh vật từ môi trường bên ngoài cơ thể.

Theo đó, có những bước bạn có thể thực hiện để phòng tránh làm cho bản thân và những người thân trong gia đình, người xung quanh bị mắc bệnh, bao gồm:

  • Thường xuyên rửa tay sạch với chất sát trùng hay xà phòng dưới vòi nước chảy.
  • Nên đeo khẩu trang đúng cách khi ra nơi công cộng.
  • Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi bằng khuỷu tay hay khăn giấy dùng một lần.
  • Cách ly tại nhà khi bị sốt, cảm cúm hay viêm đường hô hấp.
  • Tránh chạm vào mắt, mũi và miệng bằng tay chưa rửa sạch.
  • Tránh tụ tập nơi đông người.
  • Tránh tiếp xúc gần với những người bị cảm lạnh hoặc nhiễm trùng đường hô hấp.
  • Tiêm phòng vắc-xin cúm hàng năm cho trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ có thai hay người mắc bệnh mạn tính.
  • Xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học, nhiều rau xanh và trái cây, uống đủ nước.
  • Có thời gian biểu cân đối giữa lao động, học tập và nghỉ ngơi. Hạn chế căng thẳng. Ngủ đủ giấc.

Thuốc uống chống viêm tiêu sưng

Ngủ đủ giấc giúp cơ thể khỏe mạnh hơn

Tóm lại, sử dụng thuốc kháng sinh và kháng viêm hiệu quả, phù hợp đơn giản là dùng đúng theo chỉ định của bác sĩ; không lạm dụng thuốc và cũng không tự ý bỏ thuốc. Chỉ khi làm được như vậy, phối hợp thêm các cách giúp tăng sức đề kháng của cơ thể, bạn có thể tự tin bảo vệ sức khỏe tốt cho chính mình và những người thân yêu.

                                             Nguồn tham khảo: mayoclinic.org, cdc.gov

Khi điều trị cơn đau, nhiều người bệnh thường được chỉ định dùng kèm theo các loại thuốc kháng viêm. Vậy có những loại thuốc kháng viêm phổ biến nào, tác dụng và liều dùng ra sao? Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng thuốc đảm bảo an toàn, hiệu quả, mời bạn đọc tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Thuốc uống chống viêm tiêu sưng
Top 5 loại thuốc kháng viêm được sử dụng nhiều nhất hiện nay

Viêm là một phản ứng miễn dịch của cơ thể nhằm tiêu diệt các tác nhân “ngoại lai” gây hại. Phản ứng viêm xuất hiện trong hầu hết các tình trạng nhiễm trùng, nhiễm khuẩn hay dị ứng. Đây là một phản ứng có lợi, tuy nhiên, khi viêm kéo dài hoặc bùng phát rầm rộ với các triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau sẽ ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống hàng ngày của người bệnh.

Các loại thuốc kháng viêm thường được chỉ định để kiểm soát quá trình viêm. Có 3 loại nhóm thuốc kháng viêm chính là thuốc kháng viêm dạng men (enzyme), thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) và thuốc kháng viêm corticoid.

Trong đó, nhóm corticoid có tác dụng kháng viêm mạnh nhất và được sử dụng phổ biến tại nhà thuốc để điều trị bệnh lý nhiễm khuẩn tai mũi họng, viêm mũi dị ứng, viêm phổi, hen phế quản,…

Tuy nhiên, khi sử dụng các loại thuốc kháng viêm không đúng cách, không đúng liều lượng và thời gian không hợp lý có thể dẫn đến một số tác dụng phụ nguy hiểm cho sức khỏe.

Vì vậy, trong bất kỳ trường hợp nào có ý định sử dụng thuốc thì cần phải có sự đồng ý của các bác sĩ. Tốt nhất, người bệnh hãy tiến hành thăm khám và kiểm tra tình hình để các bác sĩ có thể đưa ra phác đồ điều trị phù hợp hiệu quả nhất.

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc kháng viêm khác nhau khiến người bệnh gặp nhiều khó khăn trong việc phân biệt và lựa chọn. Dưới đây là thông tin về 5 loại thuốc kháng viêm được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

Medialeczan là thuốc kháng viêm không cần kê đơn của Công ty TNHH sản xuất Thương mại Dược phẩm NIC. Sản phẩm này được chỉ định cho bệnh nhân trên 5 tuổi cần giảm đau và kháng viêm. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để cải thiện các triệu chứng của cảm sốt, nhức răng, nhức đầu, đau cơ bắp, đau do chấn thương, thấp khớp, đau sau phẫu thuật.

Thành phần: Một viên nén Medialeczan chứa:

  • Thành phần chính: 325mg Paracetamol, 200mg Ibuprofen .
  • Tá dược khác: Tinh bột, Lactose, Magnesi Stearat, Polyvinyl Pyrolidon, sunset yellow.

Cách dùng:

  • Người lớn: Sử dụng 2 – 3 viên/lần x 2 – 3 lần uống/ngày.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: Sử dụng 1 viên/lần x 2 lần uống/ngày.

Tác dụng phụ: Khi sử dụng Medialeczan, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: Ban đỏ, mày đay, sốt, mệt mỏi, chướng bụng, buồn nôn, nôn, mẩn ngứa,…

Chống chỉ định: Không dùng thuốc trong các trường hợp bệnh bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi, suy thận nặng, polyp mũi, loét dạ dày tá tràng, dị ứng với aspirin hoặc NSAID khác.

Thuốc uống chống viêm tiêu sưng
Medialeczan là thuốc kháng viêm không cần kê đơn

Ibuprofen là dẫn xuất từ acid propionic, thuốc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Ibuprofen được sử dụng chống đau và viêm ở mức độ từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp như: nhức đầu, đau răng, đau cơ bắp, đau bụng kinh, điều trị mụn trứng cá và chống viêm do ức chế prostaglandin synthetase để ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan.

Dạng bào chế:

  • Dạng uống: viên nén (100mg, 150mg, 200mg, 300mg, 400mg), viên nang (200mg) và nhũ tương (20mg/ml).
  • Dạng thuốc đặt trực tràng: viên đạn 500mg.
  • Dạng thuốc bôi ngoài da: kem bôi hoặc gel 5%.

Cách dùng:

Đối với người lớn:

  • Điều trị cắt cơn đau: 200 – 400mg mỗi 4 – 6 giờ/ngày ở dạng uống hoặc tiêm tĩnh mạch 400 – 800mg trong 30 phút mỗi 6 giờ/ngày. Duy trì với liều 100 – 200mg mỗi 4 giờ/ngày.
  • Điều trị bệnh viêm khớp: Dùng 400 – 800mg mỗi 6 – 8 giờ/ngày.

Đối với trẻ em:

  • Điều trị với mục đích giảm đau: 4 – 10 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ cho trẻ sơ sinh và trẻ em, tối đa là 40mg/kg.
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp: Uống 30 – 40 mg/kg/ngày x 3 lần/ngày cho trẻ từ 6 tháng đến 12 tuổi.

Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, rối loạn nhu động ruột, phát ban, dị ứng da, nổi mẩn, tăng transaminase ở gan, suy thận, mất bạch cầu hạt,…

Chống chỉ định: người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với Ibuprofen, xuất huyết dạ dày, tá tràng, suy gan, suy thận ở mức độ nặng, không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ trong giai đoạn 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ, phụ nữ đang cho con bú.

Thuốc uống chống viêm tiêu sưng
Ibuprofen được sử dụng chống đau và viêm ở mức độ từ nhẹ đến vừa

Medrol (Methylprednisolone) thuộc nhóm corticosteroid. Đây là một loại hormone được sản xuất tự nhiên và có vai trò quan trọng trong cơ thể. Medrol là là thuốc được tổng hợp nhân tạo với mục đích đáp ứng các chức năng của hormon corticosteroid tự nhiên trong cơ thể.

Công dụng của Medrol là làm giảm viêm và cải thiện các triệu chứng do chức năng tuyến thượng thận bị suy giảm. Thuốc kháng viêm này thường được chỉ định cho các trường hợp: đa xơ cứng, rối loạn đường ruột, viêm khớp, hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, dị ứng nặng, vẩy nến, lupus ban đỏ hay ung thư.

Dạng bào chế: Thuốc kháng viêm Medrol có sẵn ở các dạng 2mg , 4mg, 8mg, 16mg, 32mg.

Cách dùng

Đối với người lớn:

  • Liều khởi đầu 4 – 48mg/ngày, có thể dùng liều đơn hoặc chia liều sử dụng trong ngày.
  • Bệnh viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu từ 4 – 6mg/ngày, trong đợt cấp tính dùng 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm liều nhanh.
  • Điều trị cơn hen cấp tính: 32 – 48mg/ngày trong vòng 5 ngày.
  • Trường hợp mắc bệnh viêm loét đại tràng mãn tính: Nếu bị nhẹ, 80mg/ngày, trường hợp đợt cấp nặng thì uống 8 – 24mg/ngày.

Đối với trẻ em:

  • Trường hợp suy vỏ thượng thận: Dùng 0,117 mg/kg x 3 lần uống/ngày.
  • Điều trị các bệnh lý khác: 0,417 – 1,67 mg/kg x 3 – 4 lần uống/ngày.

Tác dụng phụ: Buồn nôn hoặc chóng mặt nhẹ, đau đầu, tăng tiết mồ hôi, mất ngủ, đau dạ dày nhẹ, đầy hơi hoặc nôn,…

Chống chỉ định và thận trọng: Medrol (Methylprednisolone) chống chỉ định trong các trường hợp: dị ứng với methylprednisolone hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc, thủy đậu, viêm giác mạc do vi khuẩn herpes, bệnh lao, dị ứng với vắc-xin đậu mùa, mắc hội chứng cushing.

Thuốc uống chống viêm tiêu sưng
Công dụng của Medrol là làm giảm viêm và cải thiện các triệu chứng do chức năng tuyến thượng thận bị suy giảm

Thuốc Fencedol là thuốc không kê đơn có tác dụng giảm đau và kháng viêm được dùng trong điều trị chấn thương, viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp, đau bụng kinh.

Thành phần:

  • Thành phần chính: 325mg Paracetamol, 200mg Ibuprofen.
  • Các tá dược khác: Polyvinylpyrrolidone K30, Magnesi Stearat, chất tạo màu.

Cách dùng: Thuốc chống viêm Fencedol được sử dụng qua đường uống với liều dùng khuyến nghị như sau:

  • Với người lớn: Uống mỗi lần 1 – 2 viên x 2 – 3 lần uống/ngày.
  • Với trẻ em: Dùng theo sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Tác dụng phụ: Ban da, dị ứng, mày đay, tiêu chảy, táo bón, nhức đầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, đau thượng vị,…

Chống chỉ định: Không dùng thuốc cho những trường hợp như người bị bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi, nghiện rượu, suy thận nặng, co thắt phế quản, phù mạch,mẫn cảm hoặc dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác.

Xem thêm

5 loại thuốc kháng sinh thông dụng hiệu quả ai cũng nên biết

Thuốc kháng viêm Loxfen là thuốc kê đơn được dùng để giảm đau, hạ sốt và kháng viêm trong các trường hợp như viêm khớp dạng thấp mãn tính, thoái hóa khớp, viêm đường hô hấp trên, đau nửa đầu, đau răng, đau bụng kinh,…

Thành phần: Mỗi viên Loxfen chứa:

  • Thành phần chính: 60mg Loxoprofen Natri..
  • Tá dược khác: Hydroxypropyl Cellulose (L), Cellulose vi tinh thể PH 101,…

Cách dùng:

  • Thông thường, liều khuyến cáo ở người lớn là 60 mg/lần x 3 lần/ ngày, uống trong hoặc sau bữa ăn.
  • Trường hợp cấp tính, uống liều duy nhất 60 – 120 mg. Nên điều chỉnh liều lượng tuỳ theo độ tuổi và triệu chứng, không dùng quá 180 mg/ ngày.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: phát ban, phù nề, buồn ngủ, đau bụng, tiêu chảy, khó chịu dạ dày, buồn nôn và ói mửa, tăng men gan.
  • Ít gặp: ngứa, táo bón, ợ nóng, viêm miệng, viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Hiếm gặp: khó tiêu, mày đay, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng phosphatase kiềm, tăng bạch cầu eosin, hồi hộp và nóng bừng.

Chống chỉ định:

  • Không dùng thuốc kháng viêm Loxfen cho người có tiền sử bị các phản ứng quá mẫn như viêm mũi, hen suyễn, viêm mũi, phù mạch, mày đay.
  • Không dùng kết hợp với aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID).
  • Trường hợp loét dạ dày tiến triển, suy tim, suy thận nặng và phụ nữ có thai.
Thuốc uống chống viêm tiêu sưng
Thuốc kháng viêm Loxfen dùng để giảm đau, hạ sốt và kháng viêm trong các trường hợp như viêm khớp dạng thấp mãn tính, thoái hóa khớp, viêm đường hô hấp trên,…

Để phát huy tối đa công dụng và hạn chế tác dụng phụ không mong muốn khi dùng chống thuốc, bệnh nhân cần lưu ý:

  • Trước khi sử dụng thuốc, nên thông báo cho bác sĩ khi gặp các vấn đề sau: Tiền sử dị ứng, tiền sử bệnh tật (bệnh tự miễn, bệnh gan thận, hen suyễn, huyết áp, rối loạn đông máu,…) và một số loại thuốc đang sử dụng, kể cả vitamin.
  • Trong trường hợp đang sử dụng thuốc kháng viêm thì trước khi phẫu thuật, kể cả các thủ thuật nha khoa cũng nên nói cho bác sĩ biết.
  • Không nên tự ý mua thuốc kháng viêm khi không được kê đơn bởi dùng loại thuốc này có thể gây nhiều tác dụng phụ nguy hiểm tới sức khỏe.
  • Thuốc thường gây tác động tới đường tiêu hóa, do đó trước khi sử dụng thuốc nên ăn no hoặc dùng phối hợp với thuốc bảo vệ dạ dày.
  • Cân nhắc việc thay thế các loại thuốc chống viêm nhóm NSAID bằng một số thuốc chống viêm, giảm đau khác như tramadol, paracetamol, trong trường hợp bệnh nhân buộc phải dùng thuốc giảm đau chống viêm mà không thể thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp đang sử dụng.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy cơ thể có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, tốt nhất người bệnh nên ngưng thuốc và tới bệnh viện để kiểm tra để có phương hướng khắc phục phù hợp.
  • Phụ nữ đang mang thai ở ba tháng đầu và ba tháng cuối hoặc đang trong giai đoạn cho con bú muốn sử dụng các thuốc kháng viêm nên hỏi ý kiến bác sĩ sản khoa.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nơi ẩm ướt và tránh ánh nắng mặt trời.

Trên đây là những thông tin tham khảo về các loại thuốc kháng viêm được sử dụng phổ biến hiện nay. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc khi cần tìm hiểu rõ hơn về loại thuốc này cũng như cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.