Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự là gì năm 2024

Hợp pháp hóa lãnh sự là một thủ tục hành chính với chức năng xác nhận giá trị của một văn bản công nước ngoài, kiểm tra tính xác thực của CHỮ KÝ trên văn bản và TƯ CÁCH của người ký văn bản đó.

Khi các công dân của một nước muốn một văn bản công được cấp bởi các nhà chức trách của nước đó có hiệu lực tại một nước khác, hoặc ngược lại, một văn bản được cấp bởi các nhà chức trách của nước khác, ví dụ nước nơi công dân đó cư trú, muốn có hiệu lực tại nước đó. Trong các trường hợp này văn bản đó cần được công nhận bởi các nhà chức trách của Quốc gia nơi văn bản này có hoặc muốn có hiệu lực pháp lý.

Hợp pháp hóa lãnh sự ở Việt nam: là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận CON DẤU, CHỮ KÝ, CHỨC DANH trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Việc hợp pháp hóa lãnh sự CHỈ LÀ chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu, KHÔNG bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.

Các giấy tờ, tài liệu được MIỄN hợp pháp hóa lãnh sự:

- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

Các giấy tờ, tài liệu KHÔNG được hợp pháp hóa lãnh sự:

- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.

- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.

- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.

- Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.

- Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự bao gồm:

- 01 tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;

- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc:

- 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện.

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ.

- 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên).

- 01 bản photo giấy tờ, tài liệu mà muốn chứng thực để lưu tại Bộ Ngoại giao.

- Bản gốc các tài liệu cần hợp pháp hóa lãnh sự.

Nơi nộp hồ sơ:

- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (gọi tắt là Cục Lãnh sự). Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Sở Ngoại vụ). Địa chỉ: số 6 Alexandre De Rhodes, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Thời hạn giải quyết: Tùy theo từng thời điểm mà có thời gian giải quyết khác nhau.

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự tại BINCO:

Để hợp pháp hóa lãnh sự hoặc chứng nhận lãnh sự tại BINCO thì việc của khách hàng là chỉ cần cung cấp bản chính các tài liệu cần chứng nhận. Tại đây, chúng tôi sẽ tiến hành các bước để làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự/chứng nhận lãnh sự và bàn giao tài liệu, giấy tờ cho quý khách một cách nhanh chóng nhất.

Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP thì hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Ngôn ngữ chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự là tiếng anh hay tiếng việt?

Ngôn ngữ chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự được quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2012/TT-BNG như sau:

Ngôn ngữ chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
Ngôn ngữ sử dụng để chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự là song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) được sử dụng ngôn ngữ chính thức của nước nơi giấy tờ, tài liệu được sử dụng để thay thế cho tiếng Anh.

Theo quy định trên, ngôn ngữ sử dụng để hợp pháp hóa lãnh sự là song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.

Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài được sử dụng ngôn ngữ chính thức của nước nơi giấy tờ, tài liệu được sử dụng để thay thế cho tiếng Anh.

Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Ngôn ngữ chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự là tiếng anh hay tiếng việt? (Hình từ Internet)

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao được quy định thế nào?

Việc hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao thực hiện theo thủ tục được quy định tại Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP như sau:

Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao
1. Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao.
2. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.
3. Bộ Ngoại giao thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao.
4. Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định này.
5. Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều này chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

Như vậy, người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ với những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 14 nêu trên đến cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao.

Bộ Ngoại giao thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao.

Lưu ý: Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực thì Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh.

Hợp pháp hóa lãnh sự trong bao lâu?

Hợp pháp lãnh sự mất bao lâu thời gian Thời gian giải quyết các giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự thông thường là 1 ngày làm việc, tính từ khi Bộ ngoại giao nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, tùy vào từng trường hợp (như hồ sơ có hơn 10 tài liệu) thì thời gian xét duyệt có thể kéo dài đến 5 ngày.

Giấy tờ hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP thì hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự là mẫu đơn quan trọng để xin chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự. Để đảm bảo hoàn thành tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự trực tuyến chính xác, bạn nên tham khảo qua 3 bước hướng dẫn điền form được Vietnam Booking chia sẻ trong bài viết này.

Hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội ở đâu?

Cụ thể: Hợp pháp hóa lãnh sự ở đâu Hà Nội: Cục Lãnh sự: 40 Trần Phú, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội – Tel. +84 4 37993127.

Chủ đề