31 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về chế độ quản lý tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại, xử lý tài chính khi chuyển đổi mô hình hoạt động của các Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã (sau đây viết tắt là Nghị định số 45/2021/NĐ-CP). Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã bao gồm: Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam (Quỹ hợp tác xã Trung ương) và Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã địa phương (Quỹ hợp tác xã địa phương). 2. Cơ quan thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 3. Liên minh hợp tác xã Việt Nam và Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh. 4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã. Chương II MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ HỢP TÁC XÃ Điều 3. Quản lý và sử dụng tài sản 1. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
2. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã: Giới hạn đầu tư xây dựng, mua sắm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục và các nội dung liên quan khác đến việc đầu tư xây dựng, mua sắm, quản lý, sử dụng, khấu hao, thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý, nhượng bán, kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định của Quỹ áp dụng theo quy định của pháp luật đối với hợp tác xã, Điều lệ tổ chức và hoạt động, Quy chế quản lý và sử dụng tài sản cố định của Quỹ. Điều 4. Xử lý tổn thất về tài sản Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ hợp tác xã phải xác định mức độ tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau: 1. Xác định rõ nguyên nhân khách quan, bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị) và nguyên nhân chủ quan. 2. Trường hợp do nguyên nhân chủ quan thì cá nhân, tập thể gây ra tổn thất phải bồi thường, xử lý theo quy định của pháp luật. Quỹ hợp tác xã quy định cụ thể việc bồi thường và quyết định mức bồi thường phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm với quyết định của mình. 3. Trường hợp tài sản đã mua bảo hiểm theo pháp luật thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm. 4. Giá trị tổn thất sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, tổ chức bảo hiểm, sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí, trường hợp thiếu được bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính của Quỹ hợp tác xã. Trường hợp quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp thì phần thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ của Quỹ. Điều 5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 1. Các khoản thu của Quỹ hợp tác xã phải ghi nhận và hạch toán cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan, có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ. 2. Đối với thu lãi từ hoạt động cho vay, Quỹ hợp tác xã có trách nhiệm đánh giá khả năng thu hồi nợ và thực hiện phân loại nợ theo đúng quy định tại Điều 28 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP để làm căn cứ hạch toán lãi phải thu và thực hiện hạch toán như sau:
3. Đối với thu lãi tiền gửi: là số lãi phải thu từ tiền gửi phát sinh trong kỳ. 4. Đối với các khoản phải thu đã hạch toán vào doanh thu nhưng sau đó được đánh giá không thu được hoặc đến kỳ hạn thu không thu được thì Quỹ hạch toán vào chi phí và theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu. Khi thu được thì hạch toán vào doanh thu. 5. Đối với các khoản thu từ hoạt động khác, thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan. 6. Việc xác định doanh thu của Quỹ cho mục đích tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế. Điều 6. Doanh thu Doanh thu của Quỹ là khoản phải thu phát sinh trong kỳ, bao gồm: 1. Thu từ hoạt động nghiệp vụ:
2. Thu từ hoạt động tài chính:
3. Các khoản thu khác:
đ) Thu hoàn nhập dự phòng;
Điều 7. Nguyên tắc ghi nhận và quản lý chi phí 1. Chi phí được ghi nhận vào chi phí hoạt động của Quỹ hợp tác xã phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật. Các khoản chi của Quỹ hợp tác xã phải được ghi nhận và hạch toán cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan. 2. Nguyên tắc quản lý chi phí:
3. Việc xác định chi phí của Quỹ cho mục đích tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế. Điều 8. Chi phí Chi phí của Quỹ là các khoản chi thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của Quỹ, bao gồm: 1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ:
đ) Chi mua bảo hiểm rủi ro và các loại bảo hiểm nghiệp vụ khác theo quy định;
2. Chi phí tài chính:
3. Chi phí quản lý:
đ) Các chi phí quản lý khác theo quy định của pháp luật. 4. Chi theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 42 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP. 5. Chi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng tổn thất tài sản, đầu tư tài chính và các khoản dự phòng khác áp dụng theo quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (đối với Quỹ Hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) hoặc pháp luật đối với hợp tác xã (đối với Quỹ Hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã). 6. Chi phí khác:
đ) Chi án phí, lệ phí thi hành án và các chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật;
7. Định mức chi phí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được thực hiện như sau:
Điều 9. Các khoản chi không được hạch toán vào chi phí 1. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường. 2. Các khoản chi phạt thuộc trách nhiệm cá nhân do vi phạm hành chính, vi phạm môi trường, phạt nợ vay quá hạn do nguyên nhân chủ quan, phạt vi phạm chế độ tài chính. 3. Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật. 4. Các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ. 5. Các khoản chi của cá nhân ủng hộ địa phương, các tổ chức xã hội, các cơ quan khác. 6. Các khoản chi vượt định mức theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Điều 10. Phê duyệt báo cáo tài chính Hằng năm, Quỹ hợp tác xã có trách nhiệm báo cáo, trình Liên minh hợp tác xã cùng cấp (đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) hoặc Đại hội thành viên (đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã) phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối kết quả tài chính sau khi báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định pháp luật về kiểm toán và có ý kiến thẩm định của kiểm soát viên. Điều 11. Chế độ báo cáo và công khai tài chính 1. Quỹ hợp tác xã thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP. 2. Thời gian chốt số liệu:
3. Mẫu biểu Báo cáo:
4. Công khai tài chính:
Điều 12. Lập kế hoạch tài chính hằng năm 1. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
2. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã:
Chương III MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI QUỸ HỢP TÁC XÃ Mục 1: Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Điều 13. Phương thức xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động 1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hằng năm của Quỹ hợp tác xã thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP và được xác định như sau:
2. Khi tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này, Quỹ được loại trừ các yếu tố khách quan theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP. Điều 14. Phương thức xếp loại Quỹ hợp tác xã Quỹ hợp tác xã đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động theo nguyên tắc so sánh giữa kết quả thực hiện và các chỉ tiêu được giao tại kế hoạch tài chính Quỹ, cụ thể như sau: 1. Chỉ tiêu 1: Tăng trưởng dư nợ cho vay
2. Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu
3. Chỉ tiêu 3: Kết quả tài chính hằng năm
4. Chỉ tiêu 4: Tình hình chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, chế độ báo cáo tài chính.
Điều 15. Tổng hợp xếp loại Quỹ hợp tác xã 1. Quỹ xếp loại A khi không có chỉ tiêu xếp loại C, trong đó có ít nhất 2 chỉ tiêu được xếp loại A trở lên và không có loại C. 2. Quỹ xếp loại C khi có 2 chỉ tiêu không xếp loại A và các chỉ tiêu còn lại xếp loại C. 3. Quỹ xếp loại B trong các trường hợp còn lại. 4. Căn cứ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quy định tại Thông tư này, Quỹ báo cáo kết quả đánh giá và xếp loại gửi Liên minh hợp tác xã cùng cấp để Liên minh hợp tác xã cùng cấp thẩm định, phê duyệt xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ trước ngày 31 tháng 5 hằng năm. Mục 2: Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã Điều 16. Đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã, căn cứ quy định tại Chương III Thông tư này, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ, yêu cầu quản lý, Quỹ hợp tác xã trình Đại hội thành viên ban hành quy chế về đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại Quỹ hợp tác xã, đánh giá, xếp loại người quản lý và kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã để thực hiện, đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Luật hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn có liên quan hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Chương IV MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUỸ HỢP TÁC XÃ Điều 17. Chuyển đổi Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ sang mô hình hợp tác xã. 1. Quỹ hợp tác xã có nhu cầu chuyển đổi mô hình phải xây dựng phương án giải thể Quỹ hợp tác xã hiện hành và phương án thành lập Quỹ hợp tác hoạt động theo mô hình mới (phương án tài chính, phương án tổ chức bộ máy điều hành, dư nợ cho vay và các nội dung liên quan), báo cáo Liên minh hợp tác xã cùng cấp thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại Điều 46 và Điều 50 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP. 2. Căn cứ phương án giải thể Quỹ hiện hành và phương án thành lập Quỹ hoạt động theo mô hình mới được các cấp có thẩm quyền phê duyệt tại khoản 1 Điều này:
Điều 18. Chuyển đổi Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã sang mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 1. Quỹ hợp tác xã có nhu cầu chuyển đổi mô hình phải xây dựng phương án giải thể Quỹ hợp tác xã hiện hành và phương án thành lập Quỹ hợp tác hoạt động theo mô hình mới (phương án tài chính, phương án tổ chức bộ máy điều hành, dư nợ cho vay và các nội dung liên quan), báo cáo Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại Điều 46 và Điều 50 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP. 2. Căn cứ phương án giải thể Quỹ hiện hành và phương án thành lập Quỹ hoạt động theo mô hình mới được các cấp có thẩm quyền phê duyệt tại khoản 1 Điều này:
CHƯƠNG V TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Tài chính 1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 51 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP. 2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đánh giá, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Thông tư này trong trường hợp cần thiết. Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP. 2. Chỉ đạo Chủ tịch Quỹ hợp tác xã và Quỹ hợp tác xã thực hiện cơ chế tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại và xử lý tài chính khi chuyển đổi mô hình Quỹ theo quy định tại Thông tư này. 3. Chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Quỹ hợp tác xã việc đăng ký lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập Quỹ hợp tác xã theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 58 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP. Điều 21. Trách nhiệm của Liên minh hợp tác xã các cấp 1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 8 và Điều 56 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP. 2. Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ hợp tác theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP và Thông tư này. Điều 22. Trách nhiệm của Quỹ hợp tác xã Thực hiện cơ chế quản lý tài chính và các nội dung liên quan đến hoạt động của Quỹ Hợp tác xã quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 23. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2022. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 81/2007/TT-BTC ngày 11/07/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ tài chính đối với Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã. Điều 24. Tổ chức thực hiện 1. Chủ tịch/Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ hợp tác xã, ban điều hành Quỹ hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn theo quy định của pháp luật./. Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước, - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Công báo; - Website Chính phủ; Bộ Tài chính; - UBND, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - LMHTXVN; LMHTX cấp tỉnh; - Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam; - Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã địa phương; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCNH (5). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Đức Chi Phụ lục 1a: BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY (Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTC ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUỸ HTPT HTX TỈNH… _______________ Số:...../BC-........ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ ….…., ngày tháng năm BÁO CÁO Về tình hình cho vay .... Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam Đơn vị tính: đồng STT Phương thức cho vay Tổng số giải ngân cho vay Tổng số thu nợ gốc Tổng số dư nợ gốc Trong kỳ Từ đầu năm đến kỳ báo cáo Trong kỳ Từ đầu năm đến kỳ báo cáo Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ xấu 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Quỹ trực tiếp cho vay 2 Quỹ ủy thác cho vay Tổng cộng Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Phụ lục 1b: BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY (Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTC ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUỸ HTPT HTX VIỆT NAM _______________ Số:...../BC-........ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ ….…., ngày tháng năm BÁO CÁO Về tình hình cho vay .... Kính gửi[1]: ………………………………… 1. Số liệu Đơn vị tính: đồng STT Phương thức cho vay Tổng số giải ngân cho vay Tổng số thu nợ gốc Tổng số dư nợ gốc Trong kỳ Từ đầu năm đến kỳ báo cáo Trong kỳ Từ đầu năm đến kỳ báo cáo Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ xấu 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Quỹ HTPT hợp tác xã Việt Nam 2 Hệ thống các Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã địa phương Tổng cộng 2. Phân tích tình hình (nếu có) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Phụ lục 2a: BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ (Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTC ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUỸ HTPT TỈNH… _______________ Số:...../BC-........ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ ….…., ngày tháng năm BÁO CÁO Về báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ ..... Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam[2].
TT Nội dung Số tiền 1 Tình hình vốn chủ sở hữu 1.1 Vốn điều lệ 1.2 Các quỹ 1.3 Tăng giảm trong kỳ 2 Huy động vốn trong kỳ 3 Tình hình cho vay 3.1 Tổng số dư nợ đầu kỳ 3.2 Thu nợ trong kỳ 3.3 Dư nợ cuối kỳ 3.4 Tỷ lệ nợ xấu 3.5 Xử lý nợ xấu trong kỳ 4 Hoạt động thu chi trong kỳ 4.1 Doanh thu 4.2 Chi phí 4.3 Kết quả tài chính II. Phân tích tình hình, nêu rõ lý do tăng giảm trong kỳ báo cáo và nhận xét, kiến nghị (nếu có) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Phụ lục 2b: BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ (Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTC ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUỸ HTPT HTX VIỆT NAM _______________ Số:...../BC-........ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ ….…., ngày tháng năm BÁO CÁO Về báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ ..... Kính gửi[3]: ………………………………… TT Nội dung Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam Hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã địa phương 1 Tình hình vốn chủ sở hữu 1.1 Vốn điều lệ 1.2 Các quỹ 1.3 Tăng giảm trong kỳ 2 Tình hình cho vay 2.1 Tổng số dư nợ đầu kỳ 2.2 Dư nợ cuối kỳ 3 Huy động vốn trong kỳ 4 Hoạt động thu chi trong kỳ 4.1 Doanh thu[4] 4.2 Chi phí[5] 4.3 Kết quả tài chính Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Phụ lục 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM... (Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTC ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUỸ …………… _______________ Số:...../BC-........ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ ….…., ngày tháng năm BÁO CÁO Về kế hoạch tài chính năm.....
TT Nội dung Thực hiện năm N-2 Thực hiện năm N-1 Kế hoạch năm N So sánh[6] I Tổng doanh thu 1 Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ 2 Doanh thu từ hoạt động tài chính 3 Thu nhập khác II Tổng chi phí 1 Chi phí hoạt động nghiệp vụ 2 Chi phí tài chính 3 Chi phí quản lý 4 Chi tham gia các hoạt động do Liên minh hợp tác xã các cấp tổ chức liên quan đến hoạt động của Quỹ hợp tác xã 5 Chi phí khác III Kết quả tài chính trước thuế IV Nghĩa vụ với NSNN (nếu có) V Kết quả tài chính sau thuế VI Chỉ tiêu hoạt động nghiệp vụ II. Thuyết minh 1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của năm thực hiện. 2. Đánh giá tình hình tài chính của năm thực hiện (doanh thu, chi phí, lãi, lỗ). 3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch. 4. Kế hoạch tài chính của năm kế hoạch, bao gồm các nội dung: - Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch doanh thu, chi phí, chênh lệch doanh thu, chi phí (chi tiết từng loại doanh thu, chi phí ); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối với từng loại doanh thu, chi phí. - Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn. - Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định. Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Phụ lục 4: KẾ HOẠCH DOANH THU - CHI PHÍ (Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTC ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUỸ …………… _______________ Số:...../BC-........ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ ….…., ngày tháng năm BÁO CÁO Về kế hoạch doanh thu – chi phí năm .....
TT Nội dung Thực hiện năm N-2 Thực hiện năm N-1 Kế hoạch năm N So sánh I Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ Chi tiết từng loại doanh thu ............ II Doanh thu từ hoạt động tài chính ........... ........... III Thu nhập khác ........... ........... Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xác định doanh thu và phân tích lý do tăng giảm từng loại doanh thu trong năm kế hoạch. II. CHI PHÍ TT Nội dung Thực hiện năm N-2 Thực hiện năm N-1 Kế hoạch năm N So sánh I Chi phí hoạt động nghiệp vụ Chi tiết từng loại chi phí .............. II Chi phí tài chính III Chi phí quản lý IV Chi phí khác .............. Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xây dựng chi phí và phân tích lý do tăng giảm từng loại chi phí trong năm kế hoạch. Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Phụ lục 5: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, MUA SẮM TÀI SẢN (Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTC ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUỸ …………… _______________ Số:...../BC-........ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ ….…., ngày tháng năm BÁO CÁO Về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản năm .....
Đơn vị tính:... đồng TT Nội dung Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Chi tiết ...... Tổng cộng II. Thuyết minh - Về tình hình tài sản hiện có. - Dự kiến kế hoạch mua sắm tài sản cố định trong năm. Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) PHỤ LỤC 6 KẾ HOẠCH NGUỒN NGUỒN VÀ SỬ DỤNG VỐN NĂM ……… (Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTC ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUỸ …………… _______________ Số:...../BC-........ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________ ….…., ngày tháng năm BÁO CÁO Về Kế hoạch nguồn và sử dụng vốn năm ..... Đơn vị tính: đồng, % STT Chỉ tiêu Năm trước Năm kế hoạch Kế hoạch Thực hiện Tỷ lệ hoàn thành KH Kế hoạch % KH năm/KH năm trước %KH năm/thực hiện năm trước A Nguồn vốn 1 Vốn điều lệ 2 Vốn huy động 3 Các khoản hỗ trợ có hoàn lại của Nhà nước (nếu có) 4 Các nguồn vốn hợp pháp khác B Sử dụng vốn 1 Thanh toán các khoản huy động đến hạn 2 Thực hiện chỉ tiêu vốn tín dụng 3 Tỷ lệ nợ xấu 4 Tài sản cố định 5 Tài sản có khác Ghi chú: Thời điểm chốt số liệu để lập báo cáo 6 tháng là ngày 30/6 hằng năm. Thời điểm chốt số liệu để lập báo cáo là ngày 31/12 hằng năm |