Bài viết dưới đây sẽ trình bày cụ thể công thức tính thuế thu nhập cá nhân khi sắp đến thời điểm quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Show 1. Công thức tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền côngNgười nộp thuế gồm hai đối tượng là cá nhân không cư trú và cá nhân cư trú. Với mỗi đối tượng khác nhau, công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương lại áp dụng khác nhau. Cụ thể: 1.1 Với cá nhân cư trúCăn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, công thức tính thuế TNCN với cá nhân cư trú gồm: Trường hợp 1: Người ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên Thuế TNCN = (Tổng thu nhập - các khoản được miễn - các khoản giảm trừ) x thuế suất Trong đó: - Tổng thu nhập: Tổng các khoản từ tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp nêu trên mà người lao động được nhận trong tháng thuộc thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân. - Các khoản được miễn: Thu nhập từ việc làm ban đêm, làm thêm giờ trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm ban ngày, làm trong giờ, được xác định theo công thức: Tiền lương, tiền công trả cao hơn khi làm ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế = Tiền lương, tiền công thực trả làm ban đêm, làm thêm giờ - mức tiền lương, tiền công tính ngày làm việc bình thường Ví dụ: Ông A được trả lương làm ngày bình thường là 40.000 đồng/giờ; nếu làm thêm ngày thường thì ông A được trả 60.000 đồng/giờ; làm ban đêm thì được trả 80.000 đồng/giờ. Do đó, thu nhập được miễn trong trường hợp này là làm ngày thường là 20.000 đồng/giờ; làm ngày nghỉ, ngày lễ là 40.000 đồng/giờ. - Các khoản giảm trừ:
- Thuế suất: Có hai phương pháp tính thuế suất áp dụng để tính thuế TNCN là:
Bậc Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất 1 Đến 60 triệu đồng Đến 5 triệu đồng 5% 2 Trên 60 - 120 triệu đồng Trên 05 - 10 triệu đồng 10% 3 Trên 120 - 216 triệu đồng Trên 10 - 18 triệu đồng 15% 4 Trên 216 - 384 triệu đồng Trên 18 - 32 triệu đồng 20% 5 Trên 384 - 624 triệu đồng Trên 32 - 52 triệu đồng 25% 6 Trên 624 - 960 triệu đồng Trên 52 - 80 triệu đồng 30% 7 Trên 960 triệu đồng Trên 80 triệu đồng 35%
Bậc Thu nhập tính thuế (triệu đồng - trđ)/tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp Cách 1 Cách 2 1 Đến 5 trđ 5% 0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) 5% TNTT 2 Trên 05 - 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 trđ 3 Trên 10 - 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT - 0,75 trđ 4 Trên 18 - 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT - 1,65 trđ 5 Trên 32 - 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT - 3,25 trđ 6 Trên 52 - 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT - 5,85 trđ 7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT - 9,85 trđ Ví dụ cho trường hợp 1: Lương ông A tháng 01/2023 là 40 triệu đồng, thưởng Tết 60 triệu đồng và các khoản bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1.5% bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp 1%. Ông A nuôi 02 con dưới 18 tuổi, trong tháng ông A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Trường hợp 2: Người ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở xuống Theo điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, đối tượng này sẽ phải nộp thuế TNCN ở mức 10% trên tổng thu nhập nếu có thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên trừ trường hợp làm cam kết. Đặc biệt, đối tượng này sẽ bị trừ thuế ngay trước khi được trả thu nhập, tiền công, tiền lương. Theo đó, công thức tính thuế thu nhập cá nhân của người lao động ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả 1.2 Với cá nhân không cư trúCách tính thuế thu nhập cá nhân với cá nhân không cư trú được quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế Trong đó, thu nhập chịu thuế là thu nhập từ tiền công, tiền lương, tiền thù lao, các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công khác. |