Thị trường tiền tệ bao gồm những thị trường nào năm 2024

Như vậy, thị trường tiền tệ là thị trường phát hành, giao dịch, mua bán các chứng từ có giá ngắn hạn để thỏa mãn các nhu cầu của nền kinh tế xã hội.

Thị trường tiền tệ bao gồm những thị trường nào năm 2024

Thị trường tiền tệ là gì? Diễn biến các mức lãi suất điều hành của NHNN trên thị trường tiền tệ trong năm 2023?

Diễn biến các mức lãi suất điều hành của NHNN trên thị trường tiền tệ trong năm 2023?

Căn cứ tại Điều 12 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, trong trường hợp thị trường tiền tệ có diễn biến bất thường, Ngân hàng Nhà nước quy định cơ chế điều hành lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau và với khách hàng, các quan hệ tín dụng khác.

Tính đến thời điểm hiện tại, trong năm 2023, để kiềm chế đà gia tăng của lạm phát, NHNN đã thắt chặt chính sách tiền tệ bằng điều chỉnh các mức lãi điều hành của NHNN trên thị trường tiền tệ. Việc điều chỉnh của NHNN tác dụng làm ổn định thị trường tiền tệ, kiềm chế đà tăng của lạm phát.

Theo đó, dưới đây là các mức lãi suất điều hành của NHNN trong năm 2023:

Thời điểm áp dụng trong năm 2023

Lãi suất tiền gửi

Lãi suất tái cấp vốn

Lãi suất tái chiết khấu

Lãi suất cho vay qua đêm

Cơ sở pháp lý

01/01/2023

Kỳ hạn dưới 1 tháng là 1,0%/năm.

Kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 6,0%/năm

6,0%/năm.

4,5%/năm

7,0%/năm.

- Quyết định 1809/QĐ-NHNN năm 2022 (áp dụng từ 25/10/2022 đến 14/03/2023)

- Quyết định 1812/QĐ-NHNN năm 2022 (áp dụng từ 25/10/2022 đến 03/04/2023)

15/03/2023

Kỳ hạn dưới 1 tháng là 1,0%/năm.

Kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 6,0%/năm

6%/năm

3,5%/năm

6,0%/năm

- Quyết định 313/QĐ-NHNN năm 2023 (áp dụng từ 15/03/2023 đến 03/04/2023)

03/4/2023

Kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.

Kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,5%/năm

5,5%/năm.

3,5%/năm.

6,0%/năm.

- Quyết định 575/QĐ-NHNN năm 2023 (áp dụng từ 03/04/2023 đến 25/05/2023)

- Quyết định 574/QĐ-NHNN năm 2023 (áp dụng từ 03/04/2023 đến 25/05/2023)

25/05/2023

Kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.

Kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 5,0%/năm

5,0%/năm

3,5%/năm.

5,5%/năm.

- Quyết định 950/QĐ-NHNN năm 2023 (áp dụng từ 25/05/2023 đến 19/06/2023)

- Quyết định 951/QĐ-NHNN năm 2023 (áp dụng từ 25/05/2023 đến 19/06/2023)

19/06/2023 - nay

Kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm.

Kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm

4,5%/năm

3,0%/năm.

5,0%/năm.

- Quyết định 1124/QĐ-NHNN năm 2023 (áp dụng từ 19/6/2032 - nay)

- Quyết định 1123/QĐ-NHNN năm 2023 (áp dụng từ 19/6/2032 - nay)

Điều hành và phát triển thị trường tiền tệ là nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nào?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 4 Luật Ngân hàng nhà nước 2010 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước
1. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
3. Xây dựng chiến lược phát triển ngành ngân hàng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
4. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.
5. Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hằng năm để Chính phủ trình Quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện.
6. Tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ.
7. Tổ chức hệ thống thống kê, dự báo về tiền tệ và ngân hàng; công khai thông tin về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại.
9. Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức; chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng có vốn nhà nước theo quy định của pháp luật; được sử dụng vốn pháp định để góp vốn thành lập doanh nghiệp đặc thù nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
11. Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; xử lý vi phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
12. Quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với tổ chức tín dụng vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, gặp khó khăn về tài chính, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống ngân hàng, gồm mua cổ phần của tổ chức tín dụng; đình chỉ, tạm đình chỉ, miễn nhiệm chức vụ người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng; quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải thể tổ chức tín dụng; đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm soát đặc biệt; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật về phá sản đối với tổ chức tín dụng.
13. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng chính sách, kế hoạch và tổ chức thực hiện phòng, chống rửa tiền.
14. Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
15. Chủ trì lập, theo dõi, dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế.
16. Tổ chức, quản lý, giám sát hệ thống thanh toán quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; tham gia tổ chức và giám sát sự vận hành của các hệ thống thanh toán trong nền kinh tế.
17. Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng.
18. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước.
19. Quản lý việc vay, trả nợ, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật.
20. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành đàm phán, ký kết điều ước quốc tế với tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là đại diện và là đại diện chính thức của người vay quy định tại điều ước quốc tế theo phân công, uỷ quyền của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ.
21. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về tiền tệ và ngân hàng.
22. Đại diện cho Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế.
23. Tổ chức hệ thống thông tin tín dụng và cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng; thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức hoạt động thông tin tín dụng.
24. Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước.
25. Tham gia với Bộ Tài chính về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu do Chính phủ bảo lãnh.
26. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về tiền tệ và ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ ngân hàng.
27. Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, việc tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ là nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.