Chào mừng đến với Hướng dẫn PostgreSQL. trang web com. Hướng dẫn PostgreSQL này giúp bạn hiểu PostgreSQL một cách nhanh chóng. Bạn sẽ thành thạo PostgreSQL rất nhanh thông qua nhiều ví dụ thực tế và áp dụng kiến thức vào việc phát triển các ứng dụng bằng PostgreSQL Nếu bạn là… - Đang tìm cách học PostgreSQL nhanh
- Phát triển các ứng dụng sử dụng PostgreSQL làm hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu back-end
- Di chuyển từ các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu khác như MySQL, Oracle và Microsoft SQL Server sang PostgreSQL
Bạn sẽ tìm thấy tất cả những gì bạn cần biết để bắt đầu với PostgreSQL một cách nhanh chóng và hiệu quả tại đây trên trang web này Hướng dẫn PostgreSQL trình bày nhiều tính năng độc đáo của PostgreSQL làm cho nó trở thành hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu mã nguồn mở tiên tiến nhất Bắt đầu với PostgreSQLPhần này giúp bạn bắt đầu với PostgreSQL bằng cách chỉ cho bạn cách cài đặt PostgreSQL trên Windows, Linux và macOS. Bạn cũng tìm hiểu cách kết nối với PostgreSQL bằng công cụ psql cũng như cách tải cơ sở dữ liệu mẫu vào PostgreSQL để thực hành Hướng dẫn PostgreSQL cơ bảnTrước tiên, bạn sẽ tìm hiểu cách truy vấn dữ liệu từ một bảng bằng các kỹ thuật truy vấn dữ liệu cơ bản, bao gồm chọn dữ liệu, sắp xếp tập hợp kết quả và lọc hàng. Sau đó, bạn sẽ tìm hiểu về các truy vấn nâng cao, chẳng hạn như nối nhiều bảng, sử dụng thao tác tập hợp và xây dựng truy vấn con. Cuối cùng, bạn sẽ tìm hiểu cách quản lý bảng cơ sở dữ liệu, chẳng hạn như tạo bảng mới hoặc sửa đổi cấu trúc của bảng hiện có Phần 1. Truy vấn dữ liệu- Chọn – chỉ cho bạn cách truy vấn dữ liệu từ một bảng
- Bí danh cột – tìm hiểu cách gán tên tạm thời cho cột hoặc biểu thức trong truy vấn
- Order By – hướng dẫn bạn cách sắp xếp tập kết quả được trả về từ một truy vấn
- Select Distinct – cung cấp cho bạn một mệnh đề loại bỏ các hàng trùng lặp trong tập hợp kết quả
Phần 2. Lọc dữ liệu- Where – lọc các hàng dựa trên một điều kiện cụ thể
- Giới hạn – lấy một tập hợp con các hàng được tạo bởi một truy vấn
- Tìm nạp– giới hạn số lượng hàng được trả về bởi một truy vấn
- Trong – chọn dữ liệu khớp với bất kỳ giá trị nào trong danh sách giá trị
- Giữa – chọn dữ liệu là một dải giá trị
- Thích – lọc dữ liệu dựa trên khớp mẫu
- Is Null – kiểm tra xem một giá trị có phải là null hay không
Phần 3. Tham gia nhiều bàn- Tham gia – hiển thị cho bạn tổng quan ngắn gọn về các tham gia trong PostgreSQL
- Bí danh bảng – mô tả cách sử dụng bí danh bảng trong truy vấn
- Tham gia bên trong – chọn các hàng từ một bảng có các hàng tương ứng trong các bảng khác
- Nối trái – chọn các hàng từ một bảng có thể có hoặc không có các hàng tương ứng trong các bảng khác
- Tự tham gia – tham gia một bảng với chính nó bằng cách so sánh một bảng với chính nó
- Nối ngoài đầy đủ – sử dụng phép nối đầy đủ để tìm một hàng trong bảng không có hàng phù hợp trong bảng khác
- Nối chéo – tạo tích Descartes của các hàng trong hai hoặc nhiều bảng
- Tham gia tự nhiên – tham gia hai hoặc nhiều bảng bằng cách sử dụng các điều kiện tham gia ngầm định dựa trên các tên cột phổ biến trong các bảng đã tham gia
phần 4. Nhóm dữ liệu- Nhóm theo – chia các hàng thành các nhóm và áp dụng một hàm tổng hợp trên mỗi
- Có – áp dụng điều kiện cho các nhóm
Phần 5. Đặt hoạt động- Union – kết hợp các tập kết quả của nhiều truy vấn thành một tập kết quả duy nhất
- Giao nhau – kết hợp các tập kết quả của hai hoặc nhiều truy vấn và trả về một tập kết quả duy nhất có các hàng xuất hiện trong cả hai tập kết quả
- Ngoại trừ – trả lại các hàng trong truy vấn đầu tiên không xuất hiện trong đầu ra của truy vấn thứ hai
Phần 6. Bộ nhóm, Khối lập phương và Tổng số- Bộ nhóm – tạo nhiều bộ nhóm trong báo cáo
- Cube – xác định nhiều bộ nhóm bao gồm tất cả các kết hợp kích thước có thể có
- Tổng số – tạo báo cáo có chứa tổng và tổng phụ
Phần 7. truy vấn con- Truy vấn con – viết một truy vấn lồng bên trong một truy vấn khác
- BẤT KỲ – truy xuất dữ liệu bằng cách so sánh một giá trị với một tập hợp các giá trị do truy vấn con trả về
- TẤT CẢ – truy vấn dữ liệu bằng cách so sánh một giá trị với danh sách các giá trị được trả về bởi truy vấn con
- EXISTS – kiểm tra sự tồn tại của các hàng do truy vấn con trả về
Mục 8. Biểu thức bảng chung- PostgreSQL CTE – giới thiệu cho bạn các biểu thức hoặc CTE bảng chung của PostgreSQL
- Truy vấn đệ quy sử dụng CTE – thảo luận về truy vấn đệ quy và tìm hiểu cách áp dụng nó trong các ngữ cảnh khác nhau
Phần 9. Sửa đổi dữ liệuTrong phần này, bạn sẽ tìm hiểu cách chèn dữ liệu vào bảng bằng câu lệnh INSERT , sửa đổi dữ liệu hiện có bằng câu lệnh UPDATE và xóa dữ liệu bằng câu lệnh DELETE . Ngoài ra các bạn học cách sử dụng câu lệnh upsert để gộp dữ liệu - Chèn – hướng dẫn bạn cách chèn một hàng vào bảng
- Chèn nhiều hàng – chỉ cho bạn cách chèn nhiều hàng vào một bảng
- Cập nhật – cập nhật dữ liệu hiện có trong một bảng
- Cập nhật tham gia – cập nhật các giá trị trong một bảng dựa trên các giá trị trong một bảng khác
- Delete – xóa dữ liệu trong bảng
- Upsert – chèn hoặc cập nhật dữ liệu nếu hàng mới đã tồn tại trong bảng
Phần 10. giao dịch- Giao dịch PostgreSQL – chỉ cho bạn cách xử lý các giao dịch trong PostgreSQL bằng cách sử dụng các câu lệnh BEGIN, CAMIT và ROLLBACK
Phần 11. Nhập và xuất dữ liệuBạn sẽ tìm hiểu cách nhập và xuất dữ liệu PostgreSQL từ và sang định dạng tệp CSV bằng lệnh sao chép - Nhập tệp CSV vào Bảng – chỉ cho bạn cách nhập tệp CSV vào bảng
- Xuất bảng PostgreSQL sang tệp CSV – chỉ cho bạn cách xuất bảng sang tệp CSV
Phần 12. quản lý bảngTrong phần này, bạn sẽ bắt đầu khám phá các kiểu dữ liệu PostgreSQL và chỉ cho bạn cách tạo các bảng mới và sửa đổi cấu trúc của các bảng hiện có - Các loại dữ liệu – bao gồm các loại dữ liệu PostgreSQL được sử dụng phổ biến nhất
- Tạo bảng – hướng dẫn tạo bảng mới trong cơ sở dữ liệu
- Chọn Vào và Tạo bảng dưới dạng– chỉ cho bạn cách tạo bảng mới từ tập hợp kết quả của truy vấn
- Cột tăng tự động với SERIAL – sử dụng SERIAL để thêm cột tăng tự động vào bảng
- Dãy số – giới thiệu cho bạn về các dãy số và mô tả cách sử dụng một dãy số để tạo ra một dãy số
- Cột danh tính – chỉ cho bạn cách sử dụng cột danh tính
- Bảng thay đổi – sửa đổi cấu trúc của một bảng hiện có
- Đổi tên bảng – đổi tên bảng thành tên mới
- Thêm cột – chỉ cho bạn cách sử dụng thêm một hoặc nhiều cột vào bảng hiện có
- Cột thả – minh họa cách thả một cột của bảng
- Đổi kiểu dữ liệu cột – hướng dẫn bạn cách thay đổi dữ liệu của cột
- Đổi tên cột – minh họa cách đổi tên một hoặc nhiều cột của bảng
- Bảng thả – xóa một bảng hiện có và tất cả các đối tượng phụ thuộc của nó
- Truncate table – xóa tất cả dữ liệu trong một bảng lớn một cách nhanh chóng và hiệu quả
- Bảng tạm thời – chỉ cho bạn cách sử dụng bảng tạm thời
- Sao chép bảng – chỉ cho bạn cách sao chép bảng sang bảng mới
Phần 13. Hiểu các ràng buộc PostgreSQL- Khóa chính – minh họa cách xác định khóa chính khi tạo bảng hoặc thêm khóa chính vào bảng hiện có
- Khóa ngoại – chỉ cho bạn cách xác định các ràng buộc khóa ngoại khi tạo một bảng mới hoặc thêm các ràng buộc khóa ngoại cho các bảng hiện có
- KIỂM TRA ràng buộc – thêm logic để kiểm tra giá trị dựa trên biểu thức Boolean
- Ràng buộc ĐỘC ĐÁO – đảm bảo rằng các giá trị trong một cột hoặc một nhóm cột là duy nhất trên bảng
- Ràng buộc NOT NULL – đảm bảo các giá trị trong một cột không phải là
NULL
Phần 14. Các kiểu dữ liệu PostgreSQL chuyên sâu- Boolean – lưu trữ các giá trị
TRUE và FALSE với kiểu dữ liệu Boolean - CHAR, VARCHAR và TEXT – tìm hiểu cách sử dụng các loại ký tự khác nhau bao gồm
CHAR , VARCHAR và TEXT - NUMERIC – chỉ cho bạn cách sử dụng loại
NUMERIC để lưu trữ các giá trị yêu cầu độ chính xác - Số nguyên – giới thiệu cho bạn các loại số nguyên khác nhau trong PostgreSQL bao gồm
UPDATE 0, UPDATE 1 và UPDATE 2 - NGÀY – giới thiệu loại dữ liệu
UPDATE 3 để lưu trữ giá trị ngày - Dấu thời gian – hiểu nhanh các loại dữ liệu dấu thời gian
- Khoảng thời gian – chỉ cho bạn cách sử dụng kiểu dữ liệu khoảng thời gian để xử lý một khoảng thời gian một cách hiệu quả
- THỜI GIAN – sử dụng kiểu dữ liệu
UPDATE 4 để quản lý giá trị thời gian trong ngày - UUID – hướng dẫn bạn cách sử dụng kiểu dữ liệu
UPDATE 5 và cách tạo giá trị UPDATE 5 bằng các mô-đun được cung cấp - Mảng – chỉ cho bạn cách làm việc với mảng và giới thiệu cho bạn một số hàm tiện dụng để thao tác với mảng
- hstore – giới thiệu cho bạn kiểu dữ liệu là một tập hợp các cặp khóa/giá trị được lưu trữ trong một giá trị duy nhất trong PostgreSQL
- JSON – minh họa cách làm việc với kiểu dữ liệu JSON và chỉ cho bạn cách sử dụng một số hàm và toán tử JSON quan trọng nhất
- Các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa – chỉ cho bạn cách sử dụng các câu lệnh
UPDATE 7 và UPDATE 8 để tạo các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa
Phần 15. Biểu thức điều kiện & Toán tửUPDATE 9 – chỉ cho bạn cách tạo truy vấn có điều kiện với biểu thức UPDATE 9 DELETE 1 – trả về đối số khác null đầu tiên. Bạn có thể sử dụng nó để thay thế NULL bằng một giá trị mặc địnhDELETE 3 – trả về NULL nếu đối số thứ nhất bằng đối số thứ haiDELETE 5 – chuyển đổi từ loại dữ liệu này sang loại dữ liệu khác. g. , từ một chuỗi thành một số nguyên, từ một chuỗi thành một ngày
Phần 16. Tiện ích PostgreSQL- lệnh psql – hiển thị cho bạn các lệnh psql phổ biến nhất giúp bạn tương tác với psql nhanh hơn và hiệu quả hơn
Phần 17. Công thức PostgreSQL- Cách so sánh hai bảng – mô tả cách so sánh dữ liệu trong hai bảng trong cơ sở dữ liệu
- Cách xóa các hàng trùng lặp trong PostgreSQL – chỉ cho bạn nhiều cách khác nhau để xóa các hàng trùng lặp khỏi bảng
- Cách tạo số ngẫu nhiên trong một phạm vi – minh họa cách tạo số ngẫu nhiên trong một phạm vi cụ thể
- Câu lệnh EXPLAIN– hướng dẫn bạn cách sử dụng câu lệnh
DELETE 6 để trả về kế hoạch thực hiện của một truy vấn - PostgreSQL so với. MySQL – so sánh PostgreSQL với MySQL về chức năng
Hướng dẫn PostgreSQL nâng caoHướng dẫn PostgreSQL nâng cao này bao gồm các khái niệm nâng cao bao gồm các thủ tục được lưu trữ, chỉ mục, chế độ xem, trình kích hoạt và quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL PL/pgSQLPhần thủ tục lưu trữ PostgreSQL này chỉ cho bạn từng bước cách phát triển các hàm do người dùng định nghĩa PostgreSQL bằng ngôn ngữ thủ tục PL/pgSQL Trình kích hoạt PostgreSQLPhần này cung cấp cho bạn khái niệm trình kích hoạt PostgreSQL và chỉ ra cách quản lý trình kích hoạt trong PostgreSQL Chế độ xem PostgreSQLChúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn khái niệm về dạng xem cơ sở dữ liệu và chỉ cho bạn cách quản lý dạng xem như tạo, thay đổi và xóa dạng xem khỏi cơ sở dữ liệu Chỉ mục PostgreSQLChỉ mục PostgreSQL là công cụ hiệu quả để nâng cao hiệu suất cơ sở dữ liệu. Chỉ mục giúp máy chủ cơ sở dữ liệu tìm các hàng cụ thể nhanh hơn nhiều so với khi không có chỉ mục Quản trị PostgreSQLQuản trị PostgreSQL bao gồm các hoạt động quan trọng nhất đối với máy chủ cơ sở dữ liệu PostgreSQL bao gồm vai trò và quản lý cơ sở dữ liệu, sao lưu và khôi phục |