LÀM SAO XÁC ĐỊNH ĐƯỢC NỢ VÀ CÓ MÀ KHÔNG CẦN Show THÔNG TƯ 200. (Đây là cách học nhanh nhất để nắm rõ bản chất của nghiệp vụ. Từ đó vấn đề hạch ⚡ CÂU HỎI: Tôi là người đang học kế toán tại trung tâm, tôi là sinh viên chuyên ngành kế toán. Tôi găp khó khăn trong
quá trình xác định tài khoản của 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra với lý do là tôi chưa thể nào HỌC THUỘC DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN CỦA TT200. Vậy có cách nào xác định được nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra ảnh hưởng đến những đối tượng kế toán nào và làm sao biết được đối tượng đó Tăng hay Giảm cũng như làm sao biết được đối tượng đó Ghi Nợ hay Ghi Có mà không cần học thuộc danh mục hệ thống tài khoản theo thông tư 200 không? Và sau khi xác định được đối
tượng đó tăng hay giảm rồi thì có thể xác định ngược lại là đối tượng đó thuộc tài khoản nào trong danh mục Hệ thống tài khỏan thông tư 200 hay không? cũng như xác định tài khoản đó ghi Nợ hay ghi Có hay không? Bước 1: Phải nhớ nguyên tắc này: Khi đi làm thì chúng ta cầm trên tay bộ chứng từ. Và chúng ta phải phân tích bộ chứng từ đó ảnh hưởng ít nhất 2 đối tượng kế
toán trong bộ chứng từ đó (Hay còn gọi là 2 tài khoản trong danh mục hệ thống thông tư 200) và trong Ví dụ: Ngày 1/1/2017 Rút Tiền gửi ngân hàng ACB về nhập quỹ Tiền mặt là 10.000.000=> Nghiệp vụ này ảnh hưởng 2 đối tượng kế toán là Tiền Mặt và Tiền gửi ngân hàng ACB Bước 2: Sau đó phải xác định 2 đối tượng đó là thuộc dạng TÀI SẢN HAY NGUỒN VỐN.DOANH THU VÀ HAY CHI PHÍ Vậy với Ví dụ này: Ngày 1/1/2017 Rút tiền gửi ngân hàng ACB về nhập quỹ tiền mặt là 10.000.000=> Nghiệp vụ này ảnh hưởng 2 đối tượng kế toán là Tiền Mặt và Tiền gửi ngân hàng ACB ⏩ Vậy trong 2 đối tượng trên thì đối tượng TIỀN GỬI NGÂN HÀNG GIẢM VÀ ĐỐI TƯỢNG TIỀN MẶT TĂNG Bước 3: Sau khi bạn đã xác định nó thuộc loại nào rồi (Tài sản hay Nguồn vốn; Doanh thu hay Chi phí). Và bạn cũng xác định được nó tăng hay nó giảm rồi. Tiếp theo nữa bạn phải thuộc tính chất tăng giảm của (Tài sản; Nguồn vốn; Doanh thu; Chi phí) ghi Nợ hay ghi Có của mỗi loại thì các bạn sẽ biết được ghi Nợ và Ghi Có +Tính chất tài khoản loại 1 ;2 (Tài sản): là tài sản thuộc sở hữu của Công ty Phát sinh tăng ghi bên Nợ và phát sinh giảm ghi bên Có. Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ nằm bên nợ. (Đây là nguyên tắc chúng ta phải thuộc mà không nên hỏi vì sao như vậy). Tài sản thì mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai +Tính chất tài khoản loại 3;4 (Nguồn vốn): Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản, bất kỳ 1 tài sản nào cũng có nguồn hình thành (Có 2 nguồn hình thành nên tài sản là Nợ phải trả loại 3 và vốn tự có loại 4.) Học thuộc tính chất tài khoản loại 1;2 suy ra tính chất của tài khoản 3;4 (Nguồn vốn) ngược lại loại 1;2 : Tính chất loại 3 ;4 là Phát sinh tăng ghi bên Có và phát sinh giảm ghi bên Nợ. Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ nằm bên Có. +Tính chất của loại 5;7(Doanh thu) khi phát sinh tăng doanh thu ghi bên Có ,phát sinh giảm ghi bên nợ là do cuối tháng kết chuyển vào loại 9 để xác định kết quả lãi hoặc lỗ. Và doanh thu phát sinh khi chúng ta bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ +Tính chất của loại 6;8 (Chi phí): Học thuộc tính chất 5;7 suy ra tính chất 6;8 (Chi phí) ngược lại 5;7 . Khi phát sinh tăng chi phí ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có là do cuối tháng kết chuyển vào loại 9 để xác định kết quả lãi hoặc lỗ. Chi phí chỉ mang lại lợi ích kinh tế trong kỳ hiện tại mà nó phát sinh , không mang lại lợi ích kinh tế trong những kỳ kế toán tiếp theo (Các bạn nên nhớ chỗ này, rất quan trọng). Lưu ý: SAU KHI CÁC BẠN ĐÃ NẮM ĐƯỢC TÍNH CHẤT CỦA TỪNG TÀI KHOẢN TỪ LOẠI 1 ĐẾN LOẠI 9=>SAU ĐÂY TÔI TÓM LẠI CÁC Ý CỦA TÍNH CHẤT CỦA TỪNG TÀI KHOẢN (TỪ LOẠI 1 CHO ĐẾN LOẠI 9) ĐỂ CÁC BẠN NẮM RÕ HƠN +Tài khoản loại 1;2;6;8: Phát sinh TĂNG ghi bên Nợ, phát sinh GIẢM ghi bên Có; => Chỉ có 3 dòng thôi nhưng nó sẽ giúp ích các bạn rất nhiều trong quá trình học, trước mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, để định khoản được ta chỉ cần xác định xem nghiệp vụ đó liên quan đến tài khoản nào, tài khoản đó thuộc loại nào, phát sinh tăng hay giảm. Vậy
với Ví dụ này: Ngày 1/1/2017 Rút tiền gửi ngân hàng ACB về nhập quỹ tiền mặt là 10.000.000=> Nghiệp vụ này ảnh hưởng 2 tài khoản đối tượng là Tiền Mặt và Tiền gửi ngân hàng ACB .Vậy trong 2 đối tượng trên thì đối tượng TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Bước 4:Sau khi các bạn đã xác định được những đối tượng kế toán nào rồi cũng như xác định được loại đối tượng kế toán là (Tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí) và cũng đã xác định được tăng giảm của từng đối tượng kế toán cũng như xác định được Ghi nợ và Ghi có của từng đối tượng kế toán. Các bạn chỉ còn 1 việc duy nhất là Do từng đối tượng kế toán đó là TÀI KHỎAN NÀO TRONG DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN CỦA THÔNG
TƯ 200 LÀ XONG Nợ Tiền Mặt (Nợ 1111): 10.000.000 DƯỚI ĐÂY LÀ 1 VÀI VÍ DỤ ĐỂ CÁC BẠN THỰCHÀNH 4 BƯỚC NHƯ TRÊNVí dụ 1 : Khách hàng A trả tiền mặt cho Công ty là 10 triệu đồng vào ngày
5/5/2017. Mà khách hàng A mua thiếu từ tháng 2/2017. Nên ngày 5/5/2017, khách hàng A đến Cty để trả tiền mặt
Nợ 1111 (Tiền Mặt): 10 .000.000 Ví dụ 2: Mua Ti vi cho Công ty chưa trả tiền cho Nhà cung cấp Nguyễn Kim, Trị giá 30 triệu chưa VAT và thuế VAT là 3 triệu (Nguyễn Kim sẽ xuất
hóa đơn GTGT cho Công ty chúng ta)
Nợ Tivi (Loại 1;2): 30 .000.000 Ví dụ 3: Tạm ứng tiền mặt cho Mr A đi công tác Hà Nội 2 ngày là 10 triệu=> Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến từ ngữ là TẠM ỨNG VÀ TIỀN MẶT. Vậy tạm ứng là tài khoản 141 và tiền mặt là tài khoản 111.
Nợ 141 (Tạm ứng): 10 .000.000 BỔ SUNG THÊM ĐỂ CÓ TINH THẦN LUYỆN NGHIỆP VỤ NỢ VÀ CÓĐể thành thạo luyện ghi nợ và ghi có của tài khoản, không còn cách nào khác phải luyện tập mà thôi, có nhiều cách để luyện nghiệp vụ nợ và có như sau: Cách 1: Làm theo hướng dẫn như trên, áp dụng cho những người lười học danh mục hế thống tài khoản trước Cách 2: Học thuộc danh mục hệ thống tài khoản trước thì vấn đề xác định nghiệp vụ ảnh hưởng đến tài khoản nào trong bộ chứng từ sẽ trở nên dễ dàng hơn Dưới đây là 1 số cách luyện nghiệp vụ nợ và có ✔ Lấy thông tư 200 ra học, trong thông tư sẽ hướng dẫn cho rất nhiều trường hợp hạch toán nợ và có, sẽ giúp cho bạn làm quen với vấn đề
hạch toán nợ và có Hy vọng, qua bài viết này sẽ giúp cho các bạn tự tin hơn
trong quá trình luyện nghiệp vụ nợ và có khi làm kế toán. Mời bạn tham khảo bộ sách tự học kế toán tổng hợp bằng hình ảnh minh họa Sách Tự học kế toán bằng hình ảnh minh họa Sách Bài tập & Bài giải của công ty sản xuất Sách Tự học lập BCTC và thực hành khai báo thuế Sách Tự học làm kế toán bằng phần mềm Misa |