Toán lớp 6 Luyện tập 2 trang 39 là lời giải bài Bài 10 Số nguyên tố SGK Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Show
Giải luyện tập 2 Toán lớp 6 trang 39Luyện tập 2 (SGK trang 39): Trong các số cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
Hướng dẫn giải - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó + Số 0 và số 1 không là số nguyên tố. + Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và là số nguyên tố chẵn duy nhất - Hợp số là số tự nhiên có nhiều hơn hai ước. - Học sinh kiểm tra lại nội dung dấu hiệu chia hết. Lời giải chi tiết
\=> 1 930 chia hết cho 2 Vậy 1 930 là hợp số
------- ---> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 10 Số nguyên tố -> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 -> Câu hỏi cùng bài:
-------- Trên đây GiaiToan.com đã giới thiệu lời giải chi tiết Luyện tập 2 Toán lớp 6 trang 39 Toán lớp 6 Bài 10 Số nguyên tố cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6. Ngoài ra GiaiToan xin giới thiệu đến quý thầy cô và học sinh các tài liệu liên quan: Toán lớp 6 Luyện tập 1 trang 39 là lời giải bài Bài 10 Số nguyên tố SGK Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán lớp 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Giải luyện tập 1 Toán lớp 6 trang 39Luyện tập 1 (SGK trang 39): Em hãy tìm nhà thích hợp cho các ô trong bảng 2.1 Số Các ước Số ước 2 1, 2 2 3 1, 3 2 4 1, 2, 4 3 5 1, 5 2 6 1, 2, 3, 6 4 7 1, 7 2 8 1, 2, 4, 8 4 9 1, 3, 9 3 Hướng dẫn giải - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó + Số 0 và số 1 không là số nguyên tố. + Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và là số nguyên tố chẵn duy nhất - Hợp số là số tự nhiên có nhiều hơn hai ước. - Học sinh kiểm tra lại nội dung dấu hiệu chia hết. Lời giải chi tiết Số nguyên tố: 11, 13, 17, 19, 23, ... Hợp số: 10, 12, 14, 15, 16, 18, 20, 21, 22, ... ------- ---> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 10 Số nguyên tố -> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 -> Câu hỏi cùng bài:
-------- Trên đây GiaiToan.com đã giới thiệu lời giải chi tiết Luyện tập 1 Toán lớp 6 trang 39 Toán lớp 6 Bài 10 Số nguyên tố cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6. Ngoài ra GiaiToan xin giới thiệu đến quý thầy cô và học sinh các tài liệu liên quan: Giải Toán lớp 6 trang 39, 40 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi mở đầu, Luyện tập vận dụng và các bài tập trong SGK bài 9 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 39, 40 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 6. Giải Toán lớp 6 trang 39, 40 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Câu hỏi Khởi động Toán 6 Bài 9 Cánh diềuTrong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 4. Hỏi năm đó là năm nào? Lời giải: Theo đề bài ta thấy năm cần tìm thuộc thế kỉ XX tức là từ năm 1901 đến năm 2000 Mà năm cần tìm được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên nó có dạng (với a,b là các số tự nhiên lẻ từ 3 đến 7) Ta có: chia hết cho 5 nên nó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, nhưng số đó được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên chữ số tận cùng của phải là 5. Khi đó số cần tìm có dạng 19a5 Các chữ số lẻ còn lại thỏa mãn a là 3, 7 TH1: a = 3. Khi đó ta có số 1935 với 1 + 9 + 3 + 5 = 18 chia hết cho 9. Hay 1935 chia hết cho 9 (loại) TH2: a = 7. Khi đó ta có số 1975 với 1 + 9 + 7 + 5 = 22 chia 9 dư 4 nên 1975 chia cho 9 dư 4. Vậy năm cần tìm là năm 1975. Giải Toán 6 Cánh Diều Dấu hiệu chia hết cho 3Hoạt động 1
Giải:
Luyện tập vận dụng 1Viết một số có hai chữ số sao cho
Giải:
Giải Toán 6 Cánh Diều Dấu hiệu chia hết cho 9Hoạt động 2
Giải:
Luyện tập vận dụng 2Viết một số có hai chữ số sao cho
Giải:
Bài 1Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123,6 831 và 72 102. Trong các số đó:
Gợi ý đáp án: a)
c)
d)
Bài 2Trong các số 2, 3, 5, 9 số nào là ước của n với
Gợi ý đáp án:
Bài 3Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a)chia hết cho 3;
Gợi ý đáp án:
Suy ra * = {2; 5; 8}
Vậy nên * = 8 Bài 4Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:
Gợi ý đáp án:
Và chia hết cho 9 => Tổng các chữ số (1 + 3 + *) phải chia hết cho 9 \=> * = 5
Và chia hết cho 3 nên tổng các chữ số (6 + 7 + *) phải chia hết cho 3 \=> (13 + *) chia hết cho 3 \=> * = 2 hoặc * = 8 Bài 5Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi:
Gợi ý đáp án:
Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì: + Số 45 chia hết cho 3 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 3) + Số 39 chia hết cho 3 (vì 39 có tổng các chữ số là 3 + 9 = 12 chia hết cho 3) + Số 42 chia hết cho 3 (vì 42 có tổng các chữ số là 4 + 2 = 6 chia hết cho 3) Vậy các lớp 6B, 6C; 6E có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì chỉ có số 45 chia hết cho 9 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 9). Vậy chỉ có lớp 6B có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
40 + 45 + 39 + 44 + 42 = 210 (học sinh) Ta có số 210 là số chia hết cho 3 (vì tổng các chữ số của số 210 là 2 + 1 + 0 = 3 chia hết cho 3) Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số chia hết cho 3. Vậy ta có thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số không chia hết cho 9. Vậy ta không thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 91. Dấu hiệu chia hết cho 9 Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3. |