Tài chính -- Ngân hàng 3 Học viện Tài chính

Học viện Tài chính thông báo điểm trúng tuyển hệ Đại học chính quy năm 2021 (diện xét tuyển kết hợp và xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021) như sau:

TTMã ngành/ chuyên ngànhTên ngành/ chuyên ngànhTổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyểnTiêu chí phụĐiểm môn ToánThứ tự nguyện vọngChương trình chất lượng cao17340201C06Tài chính – Ngân hàngHải quan & LogisticsA01, D01, D0736,22≥ 8,40NV1-227340201C09Phân tích tài chínhA01, D01, D0735,63≥ 7,60NV1-2237340201C11Tài chính doanh nghiệpA01, D01, D0735,7≥ 8,40NV1-1347340301C21Kế toánKế toán doanh nghiệpA01, D01, D0735,13≥ 7,60NV1-557340301C22Kiểm toánA01, D01, D0735,73≥ 8,00NV1-5Chương trình chuẩn67220201Ngôn ngữ AnhA01, D01, D0735,77≥ 7,80NV1-677310101Kinh tếA01, D01, D0726,35≥ 8,40NV1-287340101Quản trị kinh doanhA00, A01, D01, D0726,7≥ 9,20NV1-797340201Tài chính – Ngân hàngA00, A01, D0726,1––107340201DTài chính – Ngân hàngD0126,45≥ 8,00NV1-2117340301Kế toánA00, A01,D0726,55≥ 8,80NV1-5127340301DKế toánD0126,95≥ 7,80NV1137340405Hệ thống thông tin quản lýA00, A01, D01, D0726,1––

Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển từ 8h30 ngày 16/9/2021 tại địa chỉ website: https://hvtc.edu.vn

Ghi chú:

1. Cách tính điểm xét tuyển:

  • Đối với ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn và các chuyên ngành thuộc Chương trình chất lượng cao: Hải quan & Logistics, Phân tích tài chính, Tài chính doanh nghiệp, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán (Tiếng Anh là môn chính): Điểm xét tuyển = [(Môn chính x 2) + Môn 2 + Môn 3] + [Điểm ƯT (KV, ĐT)]× 4/3, làm tròn đến 2 chữ số thập phân];
  • Đối với các ngành còn lại: Điểm xét tuyển = [Môn 1 + Môn 2 + Môn 3] + Điểm ƯT (KV, ĐT).

2. Tiêu chí phụ:

Tài chính -- Ngân hàng 3 Học viện Tài chính

Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành/ chuyên ngành xét tuyển, các thí sinh bằng điểm trúng tuyển phải xét thêm các tiêu chí phụ (hoặc điều kiện phụ) lần lượt như sau:

Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT, năm nay, chuyên ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất là 34,32 điểm (tiếng Anh hệ số 2), kế tiếp là ngành Hải quan & Logistics có điểm chuẩn 34,28 điểm (tiếng Anh hệ số 2).

Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Tài chính - Ngân hàng 3 là 25,45 (thang 30 điểm).

Với phương thức xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT và xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, năm 2022, điểm chuẩn cao nhất là 29,2 - ngành Phân tích tài chính. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là 26 điểm - Hải quan & Logistics.

(Dựa theo Thông tin tuyển sinh đại học năm 2022 của Học viện Tài chính cập nhật mới nhất ngày 8/7/2022)

1. Các ngành tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu: 4000

Các ngành đào tạo Học viện Tài chính tuyển sinh năm 2022 như sau:

  • Ngành Ngôn ngữ Anh
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220201
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Ngành Kinh tế
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7310101
  • Chỉ tiêu: 240
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Ngành Quản trị kinh doanh
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340101
  • Chỉ tiêu: 240
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng 1
  • Mã đăng ký xét tuyển: 73402011
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Quản lý tài chính công
    • Chuyên ngành Thuế
    • Chuyên ngành Hải quan & Nghiệp vụ
    • Chuyên ngành Ngoại thương
    • Chuyên ngành Tài chính quốc tế
    • Chuyên ngành Phân tích chính sách tài chính
  • Chỉ tiêu: 560
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng 2
  • Mã đăng ký xét tuyển: 73402012
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
    • Chuyên ngành Phân tích tài chính
    • Chuyên ngành Thẩm định giá và Kinh doanh bất động sản
  • Chỉ tiêu: 490
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng 3
  • Mã đăng ký xét tuyển: 73402013
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
    • Chuyên ngành Phân tích tài chính
    • Chuyên ngành Thẩm định giá và Kinh doanh bất động sản
  • Chỉ tiêu: 310
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kế toán
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340301
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
    • Kiểm toán
    • Chuyên ngành Chuyên ngành Kế toán công
  • Chỉ tiêu: 840
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Hệ thống thông tin quản lý
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340405
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng (Chuyên ngành Hải quan và Logistics) (Chất lượng cao)
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340201C06
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng (Chuyên ngành Phân tích tài chính) (Chất lượng cao)
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340201C09
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp) (Chất lượng cao)
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340201C11
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Ngành Kế toán (Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp) (Chất lượng cao)
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340301C21
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Ngành Kế toán (Chuyên ngành Kiểm toán) (Chất lượng cao)
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340301C22
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng
  • Chương trình liên kết đào tạo với ĐH Greenwich (UK) (2 bằng)
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340201DDP1
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng
  • Chương trình liên kết đào tạo với ĐH Greenwich (UK) (2 bằng)
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340201DDP2
  • Chỉ tiêu: 90
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính
  • Ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán
  • Chương trình liên kết đào tạo với Đại học Toulon (Pháp)
  • Chỉ tiêu: 200

Chương trình chất lượng cao

Tên ngành/chuyên ngànhMã xét tuyểnTổ hợp xét tuyểnChỉ tiêuTài chính ngân hàng (CLC)– Chuyên ngành Hải quan và Logistics7340201C06A01, D01, D07200– Chuyên ngành Phân tích tài chính7340201C09A01, D01, D07100– Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp7340201C11A01, D01, D07250Kế toán– Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp7340301C21A01, D01, D07250– Chuyên ngành Kiểm toán7340301C22A01, D01, D07200

Chương trình DDP liên kết đào tạo giữa Học viện Tài chính và Đại học Greenwich (UK) mỗi bên cấp 1 bằng cử nhân

Tên ngành/chuyên ngànhMã xét tuyểnTổ hợp xét tuyểnChỉ tiêuTài chính – Ngân hàng7340201DDP1A0030Tài chính – Ngân hàng7340201DDP2A01, D01, D0790

Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon (Cộng hòa Pháp)

2. Tổ hợp môn xét tuyển

Học viện Tài chính tuyển sinh đại học năm 2022 theo các khối xét tuyển sau:

  • Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
  • Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
  • Khối D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)

3. Phương thức xét tuyển

Học viện Tài chính tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Phương thức 2: Xét học sinh giỏi bậc THPT
  • Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Phương thức 4: Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và kết quả thi tốt nghiệp tHPT năm 2022
  • Phương thức 5: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN và kết quả thi đánh giá tư duy do trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022

    Phương thức 1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm

Các bạn xem chi tiết hơn trong bài viết về các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

    Phương thức 2. Xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT

Điều kiện xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT

  • Tốt nghiệp THPT
  • Hạnh kiểm 3 năm THPT loại tốt
  • Không xét tuyển thí sinh theo học chương trình Giáo dục thường xuyên

Đối tượng xét tuyển

a) Đối tượng được xét tuyển vào tất cả các ngành của Học viện:

  • Thí sinh tham dự kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, KK kì thi chọn HSG quốc gia của một trong các môn Toán, Lý, Hóa, Tin, Anh, Văn hoặc thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung đề tài dự thi về Toán, Lý, Hóa, Tin, Anh, Văn.
  • Thí sinh có học lực giỏi 3 năm THPT trong đó có kết quả học tập năm lớp 12 mỗi môn theo tổ hợp xét tuyển >= 7.0
  • Thí sinh có học lực giỏi 2 năm THPT trong đó có năm lớp 12 và đạt một trong các yêu cầu dưới đây:

+) Đạt giải nhất, nhì, ba, KK kì thi chọn HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi về 1 trong các môn Toán, Lý, Hóa, Tin, Anh, Văn.

+) Đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi về 1 trong các lĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Tin, Anh, Văn

+) Có chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 55 điểm hoặc chứng chỉ Cambridge FCE (chứng chỉ còn hạn sử dụng tới ngày nộp hồ sơ)

+) Có kết quả thi SAT 1050/1600 hoặc điểm ACT từ 22

a) Đối tượng được xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế:

Có học lực giỏi năm lớp 12 và kèm theo 1 trong các điều kiện sau:

  • Có chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 55 điểm hoặc có chứng chỉ Cambridge FCE
  • Có kết quả thi SAT từ 1050/1600 hoặc điểm ACT từ 22
  • Đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích các kì thi chọn HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW một trong các môn Toán, Lý, Hóa, Tin, Anh, Văn
  • Đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW có nội dung đề tài dự thi 1 trong các lĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Tin, Anh, Văn

Cách tính điểm xét học sinh giỏi

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm môn 1 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 1
  • Điểm môn 2 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 2
  • Điểm môn 3 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 3

Hồ sơ xét tuyển học sinh giỏi

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (tải xuống)
  • Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc kết quả học tập trích ngang
  • Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên (nếu có)
  • Bản sao công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu có)
  • Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nội dung đề tài dự thi cấp tỉnh, cấp Bộ liên quan môn học (nếu có)

    Phương thức 3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Đối tượng xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 trên toàn quốc

Nguyên tắc xét tuyển

  • Xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi với từng ngành, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký
  • Thí sinh nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển thực hiện theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng, thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký
  • Thí sinh bằng điểm sẽ xét ưu tiên điểm môn Toán
  • Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam, căn cứ theo kết quả học bạ của thí sinh, Giám đốc Học viện xem xét quyết định cho vào học.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển kết quả thi THPT năm 2022

Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT

    Phương thức 4. Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi THPT năm 2022

Đối tượng xét tuyển

  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5, TOEFL iBT 55 điểm, Cambridge FCE hoặc SAT từ 1050/1600 hoặc ACT từ 22 điểm
  • Có kết quả điểm thi 2 môn thi Toán + Văn hoặc Toán + Vật lí hoặc Toán + Hóa >= 11.0 điểm

Cách tính điểm xét tuyển

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm môn 1: Điểm Toán
  • Điểm môn 2: Điểm Văn/Vật lí/Hóa học
  • Điểm môn 3: Điểm môn tiếng Anh quy đổi theo chứng chỉ trong bảng dưới đây:
IELTS5.5>= 6.0TOEFL iBT55>= 60SAT1050/1600>= 1200/1600ACT22>= 26CambridgeFCECAEĐiểm quy đổi9.510.0

Hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu
  • Bản sao công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

    Phương thức 5. Xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy

Đối tượng xét tuyển

  • Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQGHN >= 100 điểm
  • Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy năm 2022 của trường Đại học Bách khoa Hà Nội >= 25 điểm

Cách tính điểm xét tuyển

  • Với điểm thi của ĐHQGHN: ĐXT = Điểm thi ĐGNL x 30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Với điểm thi của trường ĐHBKHN: ĐXT = Điểm thi ĐGTD x 30/40 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Hồ sơ đăng ký xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực, tư duy

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu
  • Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy

4. Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian đăng ký xét tuyển

  • Xét tuyển thẳng, xét kết quả thi tốt nghiệp tHPT năm 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Xét học sinh giỏi bậc THPT: Dự kiến từ ngày 28/5 – 8/6/2022
  • Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: Từ ngày 13/7 – 18/7/2022.
  • Xét kết quả thi ĐGNL/ĐGTD: Từ ngày 13/7 – 18/7/2022.

b) Lệ phí xét tuyển

  • Xét học sinh giỏi bậc THPT, xét tuyển kết hợp, xét kết quả thi ĐGNL/ĐGTD: 100.000 đồng/hồ sơ

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Học viện Tài chính

Tên ngànhĐiểm chuẩn202020212022Ngôn ngữ Anh32.735.7734.32Kinh tế24.726.3525.75Quản trị kinh doanh25.526.726.15Tài chính – Ngân hàng 12526.125.8Tài chính – Ngân hàng 22526.4525.8Tài chính – Ngân hàng 325.45Kế toán (A00, A01, D07)26.226.5526.2Kế toán (D01)26.226.95Hệ thống thông tin quản lý24.8526.125.9Kiểm toán (CLC)3135.7333.85Kế toán doanh nghiệp (CLC)30.5735.1332.95Tài chính doanh nghiệp (CLC)30.1735.733.33Phân tích tài chính (CLC)31.835.6333.63Hải quan & Logistics (CLC)31.1736.2234.28

Facebook

Twitter

Pinterest

WhatsApp

Giang Chu

Xin chào, mình là một cựu sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Trước đây công việc đầu tiên của mình có liên quan tới lĩnh vực giáo dục, mình cũng có tư vấn cho khá nhiều bạn học sinh để có những lựa chọn phù hợp nhất trước khi thi đại học. Nếu bạn đang gặp khó khăn về vấn đề gì đó thì đừng ngần ngại mà hãy chia sẻ để mình có thể tư vấn, hỗ trợ nhé.