Trong quá trình học tiếng Anh chắc hẳn các bạn đều đã được nghe về 2 chữ "tân ngữ" rất nhiều lần đúng không nào? Tuy nhiên không phải ai cũng có thể hiểu rõ về tân ngữ cũng như cách sử dụng của loại từ này đâu. Và vì tân ngữ thì rất quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp của tiếng Anh thế nên các bạn hãy cùng Testuru tìm hiểu kỹ càng hơn về kiểu từ này nhé.
1.Tân ngữ là gì?
Tân ngữ (Object) trong tiếng anh là từ hoặc cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động (action verb) để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.
Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại.
2. Cách phân loại tân ngữ
Có 2 loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect object)
Có không ít cách để phân biệt hai loại tân ngữ này, dưới đây là một trong những tip nhỏ hiệu quả sẽ giúp bạn dễ dàng thực hành mà không mất quá nhiều thời gian.
Đây là điều bắt buộc bởi vì Tân ngữ không thể chỉ đứng một mình trong câu được.
Còn nếu trong câu có 2 tân ngữ, bạn dựa vào bí quyết dưới đây để phân loại chúng nhé.
- Trong câu có hai tân ngữ và giữa hai tân ngữ KHÔNG có giới từ. Tân ngữ nào đứng trước là Tân ngữ gián tiếp, tân ngữ nào đứng sau là Tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ: He bought me a phone.
Trong ví dụ trên, ‘me’ và ‘a phone đều là tân ngữ, vì giữa chúng không có giới từ nào nên tân ngữ đứng trước (nghĩa là ‘me’) sẽ là tân ngữ gián tiếp, ‘a phone’ sẽ là tân ngữ trực tiếp.
- Trong câu có hai tân ngữ, và giữa hai tân ngữ CÓ giới từ. Tân ngữ đi sau giới từ là tân ngữ gián tiếp, tân ngữ đứng trước là Tân ngữ trực tiếp
Ví dụ: He bought a phone for me.
Vì “me” đứng sau giới từ “for”, nên “me” là tân ngữ gián tiếp; còn “a phone” là tân ngữ đứng trước nên nó là tân ngữ trực tiếp.
3. Các hình thức tân ngữ trong tiếng Anh
3.1 Danh từ (Noun)
Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp hoặc trực tiếp trong câu
Lưu ý: Bao gồm cả các tính từ dùng như danh từ tập hợp (Adjective used as Noun): the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the old (người già),…
3.2 Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
Đây là các đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.
Đại từ chủ ngữ | Đại từ tân ngữ |
I | Me |
You | You |
He | Him |
She | Her |
It | It |
They | Them |
3.3 Động từ (Verb)
Một câu tiếng anh gồm có 2 phần Chủ ngữ (Subject) và Vị ngữ (Predicate), Vị ngữ được kết hợp từ nhiều thành tố nhỏ hơn như là Động từ ( verbs), Tân ngữ (objects), Bổ ngữ (complements), trạng ngữ (adverbs), etc. Chúng ta phân tách các thành phần của vị ngữ như thế để giúp nhận diện các mẫu câu dưới đây một cách dễ dàng.Có năm mẫu câu đơn cơ bản sau.:
A. Subject + Verb (S + V)
Đây là mẫu câu đơn giản nhất được thành lập từ chủ ngữ và động từ. Tuy nhiên nhóm động từ này không mang theo tân ngữ (Intransitive Verbs)
E.g.
Subject | Verb |
The door | closed |
My tooth | is aching |
Đôi khi có các thành phần khác đi cùng động từ để bổ nghĩa cho động từ đó hoặc để cung cấp thêm thông tin của động từ trong câu.Ví dụ:The man walked into the room.Nếu ta nói "The man walked", chỉ cung cấp thông tin về hành động bước đi của người đàn ông thôi.Khi ta nói "The man walked into the room", Chúng ta không chỉ cho người nghe biết là người đàn ông đang di chuyển mà còn cho biết hướng di chuyển của ông ấy.
Những từ loại bổ ngữ cho động từ thường gọi là Trạng ngữ (adverbs).
B. Subject + Verb + Complement (S-V-C).
Nhóm động từ ở cấu trúc này là động từ Tobe hoặc Linking verbs, do đó các từ theo sau nó không được gọi là trạng ngữ nữa mà ta gọi chúng là bổ ngữ (Complement).
Một bổ ngữ có thể là một tính từ (adjective), một danh từ (a noun), một cụm danh từ (a noun phrase), một đại từ (a pronoun), hoặc một trạng từ chỉ thời gian (an adverbial of time), một trạng từ chỉ nơi chốn ( a adverbial of place - Sau động từ be), Một cụng giới từ (a prepositional phrase)., một động từ nguyên mẫu (an infinitive) hoặc thậm chí là một mệnh đề (a clause).
Subject | Verb | Complement | Types of complement |
Uni-on | is | strength. | Noun |
She | became | a good ballet dancer. | a noun phrase |
The car | is | mine. | a pronoun |
She | will be | here. | an adverbial of place |
The meeting | is | at 3:30. | an adverbial of time |
The cat | is | downstairs. | an adverbial of place |
He | seems | to fall. | an infinitve |
Money | is | what she wants. | a clause |
Bổ ngữ (Complements) dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ (subject) ở ví dụ trên gọi là Subject Complement.
C. Subject + Verb+ Object (S + V + O)
Đây là mẫu câu mà từ theo sau động từ làm nghiệm vụ túc từ (Tân ngữ) cho động từ. Các động từ ở nhóm này phải là dạng động từ mang tân ngữ (transitive verbs).
Động từ mang tân ngữ trong tiếng anh là nhiều vô số kể. Bạn hãy xem biểu dưới đây để dễ hình dung hơn.
Subject | Verb | Object | Word functions as object |
He | likes | flowers | a noun |
The police | arrested | the thief | a noun phrase |
I | know | him | pronoun |
The boy | can dress | himself | reflexive pronoun |
I | hope | to see you soon | an infinitive |
He | enjoys | playing card | a gerund |
I | don't know | whe-re he is | a clause |
D. Subject + Verb + Object + Object (S + V + O + O)
Khi động từ mang theo hai tân ngữ (Objects) trở lên thì ta gọi động từ đó là Ditransitive verbs. Tân ngữ theo sau loại động từ này được chia làm tân ngữ trực tiếp - Direct Object (Od) và Tân ngữ gián tiếp - Indirect Object (Oi) Tân ngữ trực tiếp nằm liền sau động từ chính, và thường là tân ngữ chỉ người hoặc là vật.
- My mother bought him a hat.
- She kindly sent us some flowers."Him" và "us" ở 2 ví dụ trên là tân ngữ trực tiếp (direct objects); "a hat" và "Some flowers" là tân ngữ gián tiếp ( indirect objects).
Để phân biệt 2 loại tân ngữ này ta áp dụng quy luật sau:
- Direct object thường là người hoặc vật,- Tân ngữ trực tiếp luôn thừa hưởng kết quả của hành động, còn tân ngữ gián tiếp thì bị tác động bởi hành động.Chúng ta thường dùng cấu trúc S-V-Od-Oi; Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn tân ngữ gián tiếp nằm liền ngay sau động từ chính thì ta phải thêm một giới từ phía trước tân ngữ gián tiếp.
Và các giới từ thường dùng là "For" và "To". Sử dụng giới từ nào phù hợp thì phải căn cứ vào động từVí dụ: Động từ Play thường có giới từ TO bổ nghĩa và động từ Leave thì lại thích giới từ FORPlay something to somebody.Leave something for someone.Các động từ 2 tân ngữ: Leave, Buy, Lend, Borrow, Give, ...
E. Subject + Verb + Object + Complement (S + V + O + C)
Ở mẫu câu S-V-C đề cập ở phần B, Bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu (subject), ở phần này, nó được dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ nên ta gọi là object complement.Các động từ có thể dùng ở mẫu câu này:
- Make: She makes me crazy in way she looks at me.
- Declare: After ten rows fighting, The degree declared him the winner.
- Appoint: My teacher appoints me monitor of the class.
Ngoài ra còn có các động từ sau: Drive, announce, appoint, ...
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
- Đang truy cập17
- Máy chủ tìm kiếm1
- Khách viếng thăm16
- Hôm nay5,753
- Tháng hiện tại119,182
- Tổng lượt truy cập15,951,727