Việc trải nghiệm và ghi chép lại những kiến thức sẽ trở thành tư liệu quý giá của riêng mỗi người
“Trong hang Én, hàng vạn con chim én vẫn hồn nhiên cư ngụ và chưa phải biết sợ con người. Bốn vách hang, trần hang – nơi nào cũng dày đặc chim én. Cộng đồng én thoải mái sống “cuộc đời” của chúng, không mảy may để ý đến sự hiện diện của nhóm du khách. Én bố mẹ tấp nập đi, về, mải mốt mớm mồi cho con; én anh chị rập rờn bay đôi; én ra ràng chấp chới vỗ cánh bên rìa hốc đá,... Nhiều bạn én thiếu niên ngủ nướng, say giấc ngay trên những mỏm đá thấp dọc lối đi. Nếu đặt lên vai, bạn sẽ rúc vào tóc hoặc đậu trên đầu mình để... ngủ tiếp!”
Để đảm bảo việc phân biệt đúng và áp dụng thực tiễn hợp lý, WISE English sẽ hướng dẫn bạn thông qua bài viết này. Đọc và thực hành ngay nha.
Nội dung bài viết
I. Danh từ trừu tượng là gì?
Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là danh từ chỉ những sự việc, hiện tượng, sự kiện, cảm xúc, tư tưởng mà bạn có thể cảm nhận thay vì tiếp xúc cơ thể trực tiếp hoặc thông qua bất cứ hành động cụ thể nào.
Ngoài ra, một lượng lớn các danh từ trừu tượng có gốc là tính từ hoặc động từ cùng với một hậu tố (suffix). Hậu tố là những thành phần đứng sau một từ như -ion trong attention, -ness trong loneliness.
1. Hậu tố -ion
Những danh từ trừu tượng có hậu tố -ion thường có gốc là một động từ. Hậu tố này biến hành động thành sự việc để có thể sử dụng chúng như danh từ trong câu.
Động từDanh từ Nghĩaattend
attract
predict
concentrate
communicate
recognize
invent
possess
appreciate
collect
confuse
decide
evade
instruct
express
attention
attraction
prediction
concentration
communication
recognition
invention
possession
appreciation
collection
confusion
decision
evasion
instruction
expression
sự chú ý
sức hút
sự dự đoán
sự tập trung
sự liên lạc
sự công nhận
sự phát minh
sự chiếm hữu
sự đánh giá
sự thu thập
sự hoang mang
sự quyết định
sự trốn tránh
sự hướng dẫn
biểu hiện
2. Hậu tố -ness
Những danh từ có hậu tố -ness thường có gốc là một tính từ. Hậu tố này biến một trạng thái hoặc đặc điểm thành một khái niệm có thể sử dụng như danh từ trong câu.
Tính từDanh từ Nghĩasad
lonely
happy
joyful
great
shy
smooth
dry
kind
lazy
ugly
sadness
loneliness
happiness
joyfulness
greatness
shyness
smoothness
dryness
kindness
laziness
ugliness
nỗi buồn
sự cô đơn
niềm hạnh phúc
sự vui vẻ
sự vĩ đại
sự nhút nhát
sự êm ái
sự khô ráo
lòng tốt
sự lười biếng
sự xấu xí
3. Hậu tố -ment
Những danh từ có hậu tố -ment thường có gốc là một động từ. Hậu tố này biến một hành động thành một khái niệm có thể sử dụng như danh từ trong câu.
Động từDanh từ Nghĩajudge
develop
enhance
improve
punish
disappoint
achieve
judgment
development
enhancement
improvement
punishment
disappointment
achievement
sự phán xét
sự phát triển
sự nâng cao
sự cải tiến
sự trừng phạt
sự thất vọng
thành tích
4. Hậu tố -gy
Những danh từ có hậu tố -gy thường dùng để chỉ những ngành học hoặc một lĩnh vực nghiên cứu.
Danh từ Nghĩabiology
apology
metallurgy
archeology
technology
terminology
anthropology
psychology
analogy
psychology
pathology
strategy
sinh học
lời xin lỗi
ngành luyện kim
khảo cổ học
công nghệ
thuật ngữ
nhân học
tâm lý
phép loại suy
tâm lý
bệnh lý
chiến lược
5. Hậu tố -phy
Những danh từ có hậu tố -phy thường dùng để chỉ những bộ môn nghệ thuật hoặc một vài ngành học thiên về xã hội.
Danh từ Nghĩageography
photography
choreography
cinematography
ethnography
autobiography
calligraphy
philosophy
địa lý
nhiếp ảnh
vũ đạo
quay phim
dân tộc học
hồi ký
thư pháp
triết học
6. Hậu tố -ism
Những danh từ có hậu tố -ism thường dùng để chỉ những tư tưởng chính trị, chủ nghĩa triết học hoặc niềm tin tôn giáo.
Danh từ NghĩaCommunism
Socialism
Capitalism
Fascism
Catholicism
Protestantism
Buddhism
Paganism
Confucianism
Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa tư bản
Chủ nghĩa phát xít
Đạo công giáo
Đạo Tin lành
Đạo Phật
Đa thần giáo
Nho giáo
7. Hậu tố -ity
Những danh từ có hậu tố -ity thường có gốc là tính từ. Các danh từ trừu tượng với hậu tố -ity thường mang nghĩa chỉ khả năng, năng lực hoặc phẩm chất.
Danh từ Nghĩaquality
ability
agility
capability
probability
intensity
mentality
punctuality
chất lượng
khả năng
sự nhanh nhạy
khả năng
xác suất
cường độ
tinh thần
sự đúng giờ
8. Hậu tố -ship
Những danh từ có hậu tố -ship thường có gốc là danh từ. Những danh từ này thường miêu tả các mối quan hệ hoặc một số loại kỹ năng.
Danh từ Nghĩafriendship
relationship
viewership
scholarship
apprenticeship
swordsmanship
horsemanship
penmanship
tình bạn
mối quan hệ
lượng người xem
học bổng
vị trí học việc
kiếm thuật
kỹ thuật cưỡi ngựa
kỹ thuật viết chữ đẹp
9. Hậu tố -hood
Những danh từ có hậu tố -hood thường có gốc là danh từ.
Danh từ Nghĩabrotherhood
sisterhood
neighborhood
childhood
likelihood
motherhood
fatherhood
knighthood
priesthood
tình anh em
tình chị em
khu hàng xóm
tuổi thơ
khả năng
tình mẫu tử
tình phụ tử
tước hiệp sĩ
chức tư tế
Bên cạnh đó, có nhiều danh từ trừu tượng là từ gốc và không được cấu thành bởi hậu tố:
Danh từ Nghĩadeath
life
nature
past
future
pride
joy
wrath
love
success
failure
cái chết
đời sống
thiên nhiên
quá khứ
tương lai
niềm kiêu hãnh
sự vui sướng
cơn thịnh nộ
yêu quý
sự thành công
thất bại Xem thêm: Khóa học tiếng anh doanh nghiệp
II. Danh từ cụ thể là gì?
Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà chúng ta có thể tiếp xúc hoặc cảm nhận được thông qua các giác quan.
Có nhiều người cho rằng danh từ đếm được và danh từ cụ thể là một. Nhưng đây là quan niệm sai hoàn toàn, vì chỉ cần bạn có thể cảm nhận được sự vật, hiện tượng là danh từ bằng một trong các giác quan của cơ thể thì đó chính là danh từ cụ thể.
Bên cạnh đó, những danh từ riêng (tên gọi) của sự vật như Aladdin, Mt Everest hoặc những sự vật mang tính giả tưởng cũng được xem là danh từ cụ thể. Ví dụ như danh từ fairy (tiên), dragon (rồng) hay god (vị thần) đều không tồn tại trong thế giới thật, nhưng nếu có tồn tại thì những sự vật này sẽ mang hình thái vật chất và có thể cảm nhận được bằng năm giác quan, do đó chúng được xem là những danh từ cụ thể. Các danh từ cụ thể có thể được phân loại thành các thành phần như sau:
1. Danh từ chỉ người
Tất cả những danh từ chỉ người đều là danh từ cụ thể, trong đó có:
a. Danh từ chỉ những mối quan hệ
Danh từNghĩaParent
Father
Mother
Brother
Sister
Son
Daughter
Friend
Cousin
Aunt
Uncle
Cha mẹ
Cha
Mẹ
Anh trai
Chị gái
Con trai
Con gái
Bạn bè
Anh em họ
Dì
Chú
b. Danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ
Danh từNghĩaTeacher
Police officer
Security guard
Soldier
Engineer
Scientist
Expert
Electrician
Economist
King
President
Giáo viên
Cảnh sát
Nhân viên bảo vệ
Lính
Kỹ sư
Nhà khoa học
Chuyên gia
Thợ điện
Nhà kinh tế học
Nhà vua
Chủ tịch
2. Danh từ chỉ động – thực vật
Những loài cây cối, thú vật, côn trùng đều được gọi bằng danh từ cụ thể.
Động vậtNghĩachimpanzee
owl
eagle
fox
wolf
lion
orangutan
beetle
hornet
worm
larva
tinh tinh
cú
chim ưng
cáo
chó sói
sư tử
đười ươi
bọ hung
ong bắp cày
sâu
ấu trùng
Thực vậtNghĩamaple
mushroom
bamboo
lotus
daffodil
cactus
cây phong
nấm
cây tre
hoa sen
hoa thủy tiên vàng
cây xương rồng
Đáng chú ý hơn, cách phân loại các loài động – thực vật cũng được xếp vào những danh từ cụ thể
Danh từ Nghĩacarnivore
herbivore
omnivore
predator
prey
fungi
conifer
evergreen
động vật ăn thịt
động vật ăn cỏ
động vật ăn tạp
động vật săn mồi
con mồi
họ nấm
họ cây hạt trần
họ cây thường xanh
Xem thêm: Trung tâm tiếng anh hà nội chất lượng
3. Danh từ chỉ địa danh, cảnh quan tự nhiên
Những danh từ địa lý được sử dụng để biểu đạt những cảnh quan tự nhiên hoặc địa điểm nhân tạo.
a. Cảnh quan tự nhiên
Danh từ Nghĩamountain
river
sea
valley
cave
volcano
island
archipelago
savanna
tundra
núi
dòng sông
biển
thung lũng
hang
núi lửa
hòn đảo
quần đảo
xavan
lãnh nguyên
b. Địa điểm nhân tạo
Danh từ Nghĩacity
province
state
country
village
town
district
county
thành phố
tỉnh
tiểu bang
quốc gia
làng
thị trấn
quận
quận hạt
c. Những danh từ chỉ đồ vật, dụng cụ, thiết bị, công trình kiến trúc
Danh từ Nghĩacomputer
car
motorbike
bicycle
projector
elevator
house
skyscraper
bridge
máy vi tính
xe ô tô
xe máy
Xe đạp
máy chiếu
thang máy
nhà ở
tòa nhà chọc trời
cầu
III. Bài tập áp dụng
Bài tập 1: Sắp xếp những danh từ sau đây thành danh từ cụ thể hoặc danh từ trừu tượng
experiencebreadlightnationimaginationsongtigertraffichopefoodcomputerartbeautybreathpeacequalityPhysicschildhood
Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và xác định những danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
In a village, there are two boys named Zack and Cody. They live with their mother in a small house on a hill. They have a really good relationship with her. Zack has many talents while Cody is gifted with intelligence. They often help their neighbors with many tasks, so their neighbors often give them many gifts. However, sometimes Zack plays many naughty pranks on other kids, which causes a lot of trouble for his mother.
Bài tập 3: Đưa các danh từ trừu tượng vào những câu sau
childhoodimprovementsconditionspoliciesdeforestationopportunitiesbenefitslessons
1. I don’t like working in a factory because it has terrible working __________.
2. I love my job since it has many __________ such as vacation and insurance.
3. There are many __________ to find work for people living in big cities.
4. Many students have trouble understanding __________ in class
5. __________ has led to the extinction of many species.
6. She has played many outdoor games since her __________.
7. There have been many changes in foreign __________ made by the government.
8. We have seen a lot of __________ in the local infrastructure.
Giải thích và đáp án
Exercise 1:
Đáp ánGiải thíchAbstract nounsexperienceKinh nghiệm là một danh từ trừu tượng vì nó không thể tồn tại dưới dạng vật chất và không thể được tương tác bằng giác quan.imaginationTrí tưởng tượng là một danh từ trừu tượng, trí tưởng tượng không hữu hình và không thể được cảm nhận bằng năm giác quan.trafficPhạm trù giao thông là một danh từ trừu tượng vì nó không chỉ một sự vật cụ thể.hopeHy vọng là một danh từ trừu tượng, chúng ta không thể cầm nắm hay nhìn thấy hy vọng.artNghệ thuật là một danh từ trừu tượng, mặc dù từ này có thể khiến người nghe hình dung ra những danh từ cụ thể như tranh, bài hát, tuy nhiên bản thân nghệ thuật không thể là một danh từbeautySắc đẹp là một danh từ trừu tượng, dù từ này có thể gợi đến hình ảnh của người hoặc vật đẹp, bản thân từ sắc đẹp không thể hiện một danh từ cụ thể.peaceHòa bình là một danh từ trừu tượng, nó chỉ thể hiện một trạng thái chứ không phải một sự vật cụ thể.qualityChất lượng là một danh từ trừu tượng, danh từ chất lượng không dùng để chỉ một vật thể cụ thể và không thể cảm nhận bằng một giác quanPhysicsVật lý là một phạm trù trừu tượng, vật lý là những hiện tượng tự nhiên của thế giới, tuy nhiên từ này không chỉ một vật cụ thể hay hữu hình.childhoodTuổi thơ là một danh từ trừu tượng, đây là một khoảng thời gian trong cuộc đời của một người nhưng không thể được cảm nhận bằng bất kì giác quan nào.Concrete nounsbreadNhững danh từ này được sử dụng để chỉ những vật hữu hình, có thể được nhìn, nghe, ngửi hoặc nếm, do đó chúng là những danh từ cụ thể.nationsongtigerfoodcomputerbreathHơi thở ;à một danh từ cụ thể, mặc dù chúng ta không thể nhìn thấy hơi thở nhưng vẫn có thể cảm nhận được hơi thở bằng các giác quan như mũi.lightÁnh sáng là một danh từ cụ thể vì đây chúng ta có thể nhấy ánh sáng bằng mắt.
Exercise 2:
Đáp án Giải thíchAbstract nounsrelationshipMối quan hệ là một danh từ trừu tượng, mối quan hệ không thể được cảm nhận bằng giác quan và không phải là một sự vật cụ thể.talentTài năng là một danh từ trừu tượng, chúng ta không thể hình dung về tài năng như một vật thể.intelligenceTrí tuệ là một danh từ trừu tượng vì chúng ta không thể hình dung về trí tuệ như một vật thể.taskCông việc là một danh từ trừu tượng vì công việc bao gồm nhiều loại hành động khác nhau nhưng không chỉ một sự vật cụ thể.troubleRắc rối là một danh từ trừu tượng vì từ này chỉ một hiện tượng không tồn tại dưới dạng vật chất.prankTrò chơi khăm một danh từ trừu tượng vì từ này chỉ một hiện tượng không tồn tại dưới dạng vật chất.Concrete nounsvillageĐây là những danh từ cụ thể vì chúng chỉ những sự vật tồn tại dưới dạng vật chất và có thể được cảm nhận bằng các giác quan.boysmotherhousehillneighborgifts
Exercise 3:
Đáp án Giải thích1. conditionsTôi không thích làm việc trong nhà máy, nó có điều kiện làm việc rất tệ.2. benefitsTôi thích công việc của tôi, nó có nhiều phúc lợi như nghỉ phép và bảo hiểm.3. opportunitiesCó nhiều cơ hội để tìm công việc cho những người làm việc ở thành phố lớn.4. lessonsHọc sinh có nhiều khó khăn trong việc hiểu bài học trong lớp.5. deforestationSự phá rừng đã dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài động vật.6. childhoodCô ấy đã chơi nhiều môn thể thao ngoài trời kể từ tuổi thơ của cô ấy.7. policiesĐã có nhiều thay đổi về chính sách đối ngoại của nhà nước.8. improvementsChúng tôi đã chứng kiến nhiều sự cải thiện trong cơ sở hạ tầng địa phương.
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ
Như vậy là tất cả phần lý thuyết về cách phân biệt được danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong tiếng Anh đã được WISE English tổng hợp và chia sẻ đến bạn, để nắm vững cấu trúc ngữ pháp, bạn nên thường xuyên ôn tập và làm bài tập về danh từ. Ngoài ra, tham khảo thêm các bài về danh từ như: Danh từ số nhiều bất quy tắc
Danh động từ – gerund