So sánh trừu tượng và cụ thể

Ốc sên con ngày nọ hỏi mẹ: "Mẹ ơi! Tại sao chúng ta từ khi sinh ra phải đeo cái bình vừa nặng vừa cứng trên lưng như thế? Thật mệt chết đi được!"

"Vì cơ thể chúng ta không có xương để chống đỡ, chỉ có thể bò, mà bò cũng không nhanh" - Ốc sên mẹ nói.

"Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh, tại sao chị ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?"

"Vì chị sâu róm sẽ biến thành bướm, bầu trời sẽ bảo vệ chị ấy".

"Nhưng em giun đất cũng không có xương, cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hoá được, tại sao em ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?"

"Vì em giun đất sẽ chui xuống đất, lòng đất sẽ bảo vệ em ấy".

Ốc sên con bật khóc, nói: "Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng chẳng che chở chúng ta".

"Vì vậy mà chúng có cái bình!" - Ốc sên mẹ an ủi con - "Chúng ta không dựa vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta dựa vào chính bản thân chúng ta". câu 1:phân tích cấu tạo cụm động từ"sẽ chui xuống đất" câu 2:Em có đồng ý với lời động viên của ốc sên mẹ không?Vì sao? câu 3:từ câu chuyện trên em rút ra được bài học gì cho bản thân(trình bày 2 đến 3 câu văn)

15/11/2022 | 0 Trả lời

  • Cụm danh từ làm thành phần chủ ngữ trong câu là gì?

    cụm danh từ làm thành phần chủ ngữ trong câu là gì ngữ văn 6 tập 1 15/11/2022 | 1 Trả lời
  • Nêu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật bài Đêm Thu (Trần Đăng Khoa)

    Nêu nội dung,ý nghĩa và nghệ thuật của bài thơ :Đêm Thu (Trần Đăng Khoa) Thu về lành lạnh trời mây Bỗng nhiên thức giấc nào hay mấy giờ Ánh trăng vừa thực vừa hư Vườn sau gió thổi nghe như mưa rào 27/11/2022 | 0 Trả lời
  • Câu ''bao la nghĩa nặng đời đời con mang'' muốn nhắc nhở con điều gì?

    câu ''bao la nghĩa nặng đời đời con mang'' muốn nhắc nhở con điều gì 01/12/2022 | 0 Trả lời
  • Đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về làng nghề bánh tráng trường Cửu

    đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về làng nghề bánh tráng trường Cửu 09/12/2022 | 0 Trả lời
  • Từ trái nghĩa với đẹp là gì?

    TỪ TRÁI NGHĨA VS TỪ ĐẸP ZAI LÀ J 23/12/2022 | 0 Trả lời
  • Việc trải nghiệm và ghi chép lại những kiến thức sẽ trở thành tư liệu quý giá của riêng mỗi người

    “Trong hang Én, hàng vạn con chim én vẫn hồn nhiên cư ngụ và chưa phải biết sợ con người. Bốn vách hang, trần hang – nơi nào cũng dày đặc chim én. Cộng đồng én thoải mái sống “cuộc đời” của chúng, không mảy may để ý đến sự hiện diện của nhóm du khách. Én bố mẹ tấp nập đi, về, mải mốt mớm mồi cho con; én anh chị rập rờn bay đôi; én ra ràng chấp chới vỗ cánh bên rìa hốc đá,... Nhiều bạn én thiếu niên ngủ nướng, say giấc ngay trên những mỏm đá thấp dọc lối đi. Nếu đặt lên vai, bạn sẽ rúc vào tóc hoặc đậu trên đầu mình để... ngủ tiếp!” Để đảm bảo việc phân biệt đúng và áp dụng thực tiễn hợp lý, WISE English sẽ hướng dẫn bạn thông qua bài viết này. Đọc và thực hành ngay nha.

    So sánh trừu tượng và cụ thể

    Nội dung bài viết

    I. Danh từ trừu tượng là gì?

    Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là danh từ chỉ những sự việc, hiện tượng, sự kiện, cảm xúc, tư tưởng mà bạn có thể cảm nhận thay vì tiếp xúc cơ thể trực tiếp hoặc thông qua bất cứ hành động cụ thể nào. Ngoài ra, một lượng lớn các danh từ trừu tượng có gốc là tính từ hoặc động từ cùng với một hậu tố (suffix). Hậu tố là những thành phần đứng sau một từ như -ion trong attention, -ness trong loneliness.

    1. Hậu tố -ion

    Những danh từ trừu tượng có hậu tố -ion thường có gốc là một động từ. Hậu tố này biến hành động thành sự việc để có thể sử dụng chúng như danh từ trong câu. Động từDanh từ Nghĩaattend attract predict concentrate communicate recognize invent possess appreciate collect confuse decide evade instruct express attention attraction prediction concentration communication recognition invention possession appreciation collection confusion decision evasion instruction expression sự chú ý sức hút sự dự đoán sự tập trung sự liên lạc sự công nhận sự phát minh sự chiếm hữu sự đánh giá sự thu thập sự hoang mang sự quyết định sự trốn tránh sự hướng dẫn biểu hiện

    2. Hậu tố -ness

    Những danh từ có hậu tố -ness thường có gốc là một tính từ. Hậu tố này biến một trạng thái hoặc đặc điểm thành một khái niệm có thể sử dụng như danh từ trong câu. Tính từDanh từ Nghĩasad lonely happy joyful great shy smooth dry kind lazy ugly sadness loneliness happiness joyfulness greatness shyness smoothness dryness kindness laziness ugliness nỗi buồn sự cô đơn niềm hạnh phúc sự vui vẻ sự vĩ đại sự nhút nhát sự êm ái sự khô ráo lòng tốt sự lười biếng sự xấu xí

    3. Hậu tố -ment

    Những danh từ có hậu tố -ment thường có gốc là một động từ. Hậu tố này biến một hành động thành một khái niệm có thể sử dụng như danh từ trong câu. Động từDanh từ Nghĩajudge develop enhance improve punish disappoint achieve judgment development enhancement improvement punishment disappointment achievement sự phán xét sự phát triển sự nâng cao sự cải tiến sự trừng phạt sự thất vọng thành tích

    4. Hậu tố -gy

    Những danh từ có hậu tố -gy thường dùng để chỉ những ngành học hoặc một lĩnh vực nghiên cứu. Danh từ Nghĩabiology apology metallurgy archeology technology terminology anthropology psychology analogy psychology pathology strategy sinh học lời xin lỗi ngành luyện kim khảo cổ học công nghệ thuật ngữ nhân học tâm lý phép loại suy tâm lý bệnh lý chiến lược

    So sánh trừu tượng và cụ thể

    5. Hậu tố -phy

    Những danh từ có hậu tố -phy thường dùng để chỉ những bộ môn nghệ thuật hoặc một vài ngành học thiên về xã hội. Danh từ Nghĩageography photography choreography cinematography ethnography autobiography calligraphy philosophy địa lý nhiếp ảnh vũ đạo quay phim dân tộc học hồi ký thư pháp triết học

    6. Hậu tố -ism

    Những danh từ có hậu tố -ism thường dùng để chỉ những tư tưởng chính trị, chủ nghĩa triết học hoặc niềm tin tôn giáo. Danh từ NghĩaCommunism Socialism Capitalism Fascism Catholicism Protestantism Buddhism Paganism Confucianism Chủ nghĩa cộng sản Chủ nghĩa xã hội Chủ nghĩa tư bản Chủ nghĩa phát xít Đạo công giáo Đạo Tin lành Đạo Phật Đa thần giáo Nho giáo

    7. Hậu tố -ity

    Những danh từ có hậu tố -ity thường có gốc là tính từ. Các danh từ trừu tượng với hậu tố -ity thường mang nghĩa chỉ khả năng, năng lực hoặc phẩm chất. Danh từ Nghĩaquality ability agility capability probability intensity mentality punctuality chất lượng khả năng sự nhanh nhạy khả năng xác suất cường độ tinh thần sự đúng giờ

    8. Hậu tố -ship

    Những danh từ có hậu tố -ship thường có gốc là danh từ. Những danh từ này thường miêu tả các mối quan hệ hoặc một số loại kỹ năng. Danh từ Nghĩafriendship relationship viewership scholarship apprenticeship swordsmanship horsemanship penmanship tình bạn mối quan hệ lượng người xem học bổng vị trí học việc kiếm thuật kỹ thuật cưỡi ngựa kỹ thuật viết chữ đẹp

    9. Hậu tố -hood

    Những danh từ có hậu tố -hood thường có gốc là danh từ. Danh từ Nghĩabrotherhood sisterhood neighborhood childhood likelihood motherhood fatherhood knighthood priesthood tình anh em tình chị em khu hàng xóm tuổi thơ khả năng tình mẫu tử tình phụ tử tước hiệp sĩ chức tư tế Bên cạnh đó, có nhiều danh từ trừu tượng là từ gốc và không được cấu thành bởi hậu tố: Danh từ Nghĩadeath life nature past future pride joy wrath love success failure cái chết đời sống thiên nhiên quá khứ tương lai niềm kiêu hãnh sự vui sướng cơn thịnh nộ yêu quý sự thành công thất bại
    Xem thêm: Khóa học tiếng anh doanh nghiệp

    II. Danh từ cụ thể là gì?

    Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà chúng ta có thể tiếp xúc hoặc cảm nhận được thông qua các giác quan. Có nhiều người cho rằng danh từ đếm được và danh từ cụ thể là một. Nhưng đây là quan niệm sai hoàn toàn, vì chỉ cần bạn có thể cảm nhận được sự vật, hiện tượng là danh từ bằng một trong các giác quan của cơ thể thì đó chính là danh từ cụ thể. Bên cạnh đó, những danh từ riêng (tên gọi) của sự vật như Aladdin, Mt Everest hoặc những sự vật mang tính giả tưởng cũng được xem là danh từ cụ thể. Ví dụ như danh từ fairy (tiên), dragon (rồng) hay god (vị thần) đều không tồn tại trong thế giới thật, nhưng nếu có tồn tại thì những sự vật này sẽ mang hình thái vật chất và có thể cảm nhận được bằng năm giác quan, do đó chúng được xem là những danh từ cụ thể. Các danh từ cụ thể có thể được phân loại thành các thành phần như sau:

    1. Danh từ chỉ người

    Tất cả những danh từ chỉ người đều là danh từ cụ thể, trong đó có:

    a. Danh từ chỉ những mối quan hệ

    Danh từNghĩaParent Father Mother Brother Sister Son Daughter Friend Cousin Aunt Uncle Cha mẹ Cha Mẹ Anh trai Chị gái Con trai Con gái Bạn bè Anh em họ Dì Chú

    b. Danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ

    Danh từNghĩaTeacher Police officer Security guard Soldier Engineer Scientist Expert Electrician Economist King President Giáo viên Cảnh sát Nhân viên bảo vệ Lính Kỹ sư Nhà khoa học Chuyên gia Thợ điện Nhà kinh tế học Nhà vua Chủ tịch

    2. Danh từ chỉ động – thực vật

    Những loài cây cối, thú vật, côn trùng đều được gọi bằng danh từ cụ thể. Động vậtNghĩachimpanzee owl eagle fox wolf lion orangutan beetle hornet worm larva tinh tinh cú chim ưng cáo chó sói sư tử đười ươi bọ hung ong bắp cày sâu ấu trùng Thực vậtNghĩamaple mushroom bamboo lotus daffodil cactus cây phong nấm cây tre hoa sen hoa thủy tiên vàng cây xương rồng Đáng chú ý hơn, cách phân loại các loài động – thực vật cũng được xếp vào những danh từ cụ thể Danh từ Nghĩacarnivore herbivore omnivore predator prey fungi conifer evergreen động vật ăn thịt động vật ăn cỏ động vật ăn tạp động vật săn mồi con mồi họ nấm họ cây hạt trần họ cây thường xanh Xem thêm: Trung tâm tiếng anh hà nội chất lượng

    3. Danh từ chỉ địa danh, cảnh quan tự nhiên

    Những danh từ địa lý được sử dụng để biểu đạt những cảnh quan tự nhiên hoặc địa điểm nhân tạo.

    a. Cảnh quan tự nhiên

    Danh từ Nghĩamountain river sea valley cave volcano island archipelago savanna tundra núi dòng sông biển thung lũng hang núi lửa hòn đảo quần đảo xavan lãnh nguyên

    b. Địa điểm nhân tạo

    Danh từ Nghĩacity province state country village town district county thành phố tỉnh tiểu bang quốc gia làng thị trấn quận quận hạt

    c. Những danh từ chỉ đồ vật, dụng cụ, thiết bị, công trình kiến trúc

    Danh từ Nghĩacomputer car motorbike bicycle projector elevator house skyscraper bridge máy vi tính xe ô tô xe máy Xe đạp máy chiếu thang máy nhà ở tòa nhà chọc trời cầu

    III. Bài tập áp dụng

    Bài tập 1: Sắp xếp những danh từ sau đây thành danh từ cụ thể hoặc danh từ trừu tượng experiencebreadlightnationimaginationsongtigertraffichopefoodcomputerartbeautybreathpeacequalityPhysicschildhood Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và xác định những danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng In a village, there are two boys named Zack and Cody. They live with their mother in a small house on a hill. They have a really good relationship with her. Zack has many talents while Cody is gifted with intelligence. They often help their neighbors with many tasks, so their neighbors often give them many gifts. However, sometimes Zack plays many naughty pranks on other kids, which causes a lot of trouble for his mother. Bài tập 3: Đưa các danh từ trừu tượng vào những câu sau childhoodimprovementsconditionspoliciesdeforestationopportunitiesbenefitslessons 1. I don’t like working in a factory because it has terrible working __________. 2. I love my job since it has many __________ such as vacation and insurance. 3. There are many __________ to find work for people living in big cities. 4. Many students have trouble understanding __________ in class 5. __________ has led to the extinction of many species. 6. She has played many outdoor games since her __________. 7. There have been many changes in foreign __________ made by the government. 8. We have seen a lot of __________ in the local infrastructure.

    Giải thích và đáp án

    Exercise 1: Đáp ánGiải thíchAbstract nounsexperienceKinh nghiệm là một danh từ trừu tượng vì nó không thể tồn tại dưới dạng vật chất và không thể được tương tác bằng giác quan.imaginationTrí tưởng tượng là một danh từ trừu tượng, trí tưởng tượng không hữu hình và không thể được cảm nhận bằng năm giác quan.trafficPhạm trù giao thông là một danh từ trừu tượng vì nó không chỉ một sự vật cụ thể.hopeHy vọng là một danh từ trừu tượng, chúng ta không thể cầm nắm hay nhìn thấy hy vọng.artNghệ thuật là một danh từ trừu tượng, mặc dù từ này có thể khiến người nghe hình dung ra những danh từ cụ thể như tranh, bài hát, tuy nhiên bản thân nghệ thuật không thể là một danh từbeautySắc đẹp là một danh từ trừu tượng, dù từ này có thể gợi đến hình ảnh của người hoặc vật đẹp, bản thân từ sắc đẹp không thể hiện một danh từ cụ thể.peaceHòa bình là một danh từ trừu tượng, nó chỉ thể hiện một trạng thái chứ không phải một sự vật cụ thể.qualityChất lượng là một danh từ trừu tượng, danh từ chất lượng không dùng để chỉ một vật thể cụ thể và không thể cảm nhận bằng một giác quanPhysicsVật lý là một phạm trù trừu tượng, vật lý là những hiện tượng tự nhiên của thế giới, tuy nhiên từ này không chỉ một vật cụ thể hay hữu hình.childhoodTuổi thơ là một danh từ trừu tượng, đây là một khoảng thời gian trong cuộc đời của một người nhưng không thể được cảm nhận bằng bất kì giác quan nào.Concrete nounsbreadNhững danh từ này được sử dụng để chỉ những vật hữu hình, có thể được nhìn, nghe, ngửi hoặc nếm, do đó chúng là những danh từ cụ thể.nationsongtigerfoodcomputerbreathHơi thở ;à một danh từ cụ thể, mặc dù chúng ta không thể nhìn thấy hơi thở nhưng vẫn có thể cảm nhận được hơi thở bằng các giác quan như mũi.lightÁnh sáng là một danh từ cụ thể vì đây chúng ta có thể nhấy ánh sáng bằng mắt. Exercise 2: Đáp án Giải thíchAbstract nounsrelationshipMối quan hệ là một danh từ trừu tượng, mối quan hệ không thể được cảm nhận bằng giác quan và không phải là một sự vật cụ thể.talentTài năng là một danh từ trừu tượng, chúng ta không thể hình dung về tài năng như một vật thể.intelligenceTrí tuệ là một danh từ trừu tượng vì chúng ta không thể hình dung về trí tuệ như một vật thể.taskCông việc là một danh từ trừu tượng vì công việc bao gồm nhiều loại hành động khác nhau nhưng không chỉ một sự vật cụ thể.troubleRắc rối là một danh từ trừu tượng vì từ này chỉ một hiện tượng không tồn tại dưới dạng vật chất.prankTrò chơi khăm một danh từ trừu tượng vì từ này chỉ một hiện tượng không tồn tại dưới dạng vật chất.Concrete nounsvillageĐây là những danh từ cụ thể vì chúng chỉ những sự vật tồn tại dưới dạng vật chất và có thể được cảm nhận bằng các giác quan.boysmotherhousehillneighborgifts Exercise 3: Đáp án Giải thích1. conditionsTôi không thích làm việc trong nhà máy, nó có điều kiện làm việc rất tệ.2. benefitsTôi thích công việc của tôi, nó có nhiều phúc lợi như nghỉ phép và bảo hiểm.3. opportunitiesCó nhiều cơ hội để tìm công việc cho những người làm việc ở thành phố lớn.4. lessonsHọc sinh có nhiều khó khăn trong việc hiểu bài học trong lớp.5. deforestationSự phá rừng đã dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài động vật.6. childhoodCô ấy đã chơi nhiều môn thể thao ngoài trời kể từ tuổi thơ của cô ấy.7. policiesĐã có nhiều thay đổi về chính sách đối ngoại của nhà nước.8. improvementsChúng tôi đã chứng kiến nhiều sự cải thiện trong cơ sở hạ tầng địa phương. Ở ĐÂY CÓ VOUCHER GIẢM GIÁ

    So sánh trừu tượng và cụ thể
    Như vậy là tất cả phần lý thuyết về cách phân biệt được danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong tiếng Anh đã được WISE English tổng hợp và chia sẻ đến bạn, để nắm vững cấu trúc ngữ pháp, bạn nên thường xuyên ôn tập và làm bài tập về danh từ. Ngoài ra, tham khảo thêm các bài về danh từ như:

    Danh từ số nhiều bất quy tắc Danh động từ – gerund
  • Cách phát âm danh từ số nhiều Hy vọng qua bài viết vừa rồi, WISE có thể giúp bạn củng cố kiến thức và ôn luyện hiệu quả. WISE chúc các bạn học tập thật tốt nhé! WISE ENGLISH sẽ liên tục cập nhật đa dạng các loại chủ đề. Vì vậy đừng quên theo dõi các bài viết mới và follow ngay Fanpage, Group IELTS TIPS – Chiến Thuật IELTS 8.0+ và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé. Chúc các bạn học vui!