So sánh toyota wigo và i10

Nên mua xe Toyota Wigo 1.2AT hay Hyundai Grand i10 1.2AT sử dụng gia đình trong khoảng hơn 400 triệu đồng, ưu nhược nhược điểm của hai dòng xe Wigo và i10, chi phí sử dụng và giá trị bán lại. Xe mua cho hai vợ chồng cùng sử dụng, mua xe lần đầu nên cần đầy đủ tiện nghi trang bị. Nhờ các bác tư vấn giúp.

-//-

So sánh toyota wigo và i10
So sánh toyota wigo và i10

Trả lời từ Tư Vấn Mua Xe

Xin chào bác, Toyota Wigo 2018-2019 là dòng xe hoàn toàn mới tại Việt Nam, cạnh tranh với Hyundai Grand i10 ở tầm giá bán 300-400 triệu. Phiên bản số tự động Toyota Wigo 1.2AT có giá bán 405 triệu đồng (hoàn tất thuế phí lăn bánh ở mức 460 triệu đồng), Hyundai Grand i10 giá bán 403 triệu đồng có chi phí lăn bánh tương đương.

Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo đều là hai dòng xe có không gian cabin rộng rãi trong phân khúc xe cỡ nhỏ, mang đến chỗ ngồi rộng rãi cho người sử dụng

  • Ưu điểm của Toyota Wigo đến từ tính thương hiệu, sự bền bỉ, dịch vụ sau bán hàng và giữ giá khi bán lại
  • Hyundai Grand i10 vốn là dòng xe bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam (trước khi Wigo bán ra). Thiết kế đẹp, cabin rộng rãi, vận hành tốt, chi phí bảo dưỡng mềm, nhiều trang bị tính năng tiện nghi đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng, xe cũng dễ bán lại và giá trị bán lại cũng cao nhờ sự tin tưởng của người dùng.

Về chi phí sử dụng, là hai dòng xe cỡ nhỏ đô thị, tiết kiệm nhiên liệu nên chi phí hàng tháng của hai xe không tốn nhiều. Không tính các chi phí gởi xe, cầu đường thì chi phí hàng tháng của xe ở mức 2-4 triệu tuỳ nhu cầu di chuyển ít hay nhiều

Với nhu cầu mua xe sử dụng gia đình cho hai vợ chồng, mua xe lần đầu cần xe đầy đủ trang bị để không phải nâng cấp thêm khi mua về thì Hyundai Grand i10 là lựa chọn phù hợp hơn cho bác. Xe được trang bị những tính năng hữu dụng, ghế ngồi thoải mái, chi phí bảo dưỡng và phụ tùng thấp. Còn nếu bác yêu cầu cao về tính thương hiệu, chú trọng giá bán lại và chịu thêm chi phí nâng cấp tiện nghi để sử dụng thoải mái thì Toyota Wigo là sự lựa chọn.

Chúc bác lựa chọn được chiếc xe phù hợp với nhu cầu sử dụng. Nếu bác có nhu cầu tư vấn thêm, vui lòng liên hệ số điện thoại đến các nhân viên tư vấn bán hàng của hãng xe để được hỗ trợ chi tiết nhất...

Phân khúc xe cỡ A đô thị vẫn đang được đánh giá là còn nhiều tiềm năng tại thị trường ô tô Việt Nam vốn có quy mô nhỏ, tỷ lệ người dùng ô tô thấp. Đó cũng là lý do Toyota quyết định nâng cấp để đưa Wigo trở lại.

So sánh toyota wigo và i10

Ở lần tái xuất này, Toyota Wigo đã được nâng cấp một số hạng mục quan trọng nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh.

Về thiết kế, Wigo 2023 sở hữu ngoại hình mới mềm mại hơn, các đường nét dứt khoát hơn giúp thân xe mang lại cảm giác đầm chắc hơn phiên bản trước.

So sánh toyota wigo và i10

Mẫu xe có chiều dài tổng thể 3.760 mm, rộng 1.665 mm và cao 1.505. Kích thước này nhỏ hơn so với đối thủ Hyundai Grand i10 (dài 3.805mm, rộng 1.680 mm, cao 1.520 mm) nhưng nhỉnh hơn Kia Morning (dài 3.595 mm, rộng 1.595 mm, cao 1.485 mm). Lợi thế của Wigo 2023 là sở hữu chiều dài cơ sở tốt nhất phân khúc, cụ thể ở mức 2.525 mm, hơn 75 mm so với i10 và hơn 125 mm so với Morning.

Mẫu xe Nhật Bản cũng có bán kính vòng quay tốt hơn so với bộ đôi đến từ Hàn Quốc. Bán kính vòng quay của Wigo 2023 chỉ 4,5 m trong khi Grand i10 ở mức 5,1 m còn Morning là 4,7 m. Lợi thế này giúp Wigo 2023 xoay sở tốt hơn trong các điều kiện giao thông đông đúc, chật hẹp.

Ngoại thất Wigo 2023 cũng có một vài điểm nâng cấp mới đáng chú ý. Xe trang bị hệ thống đèn LED trong khi hai đối thủ vẫn sử dụng đèn halogen. Tuy nhiên, đèn của Kia Morning lại được tích hợp chức năng tự động bật/tắt.

So sánh toyota wigo và i10

Thiết kế phía sau xe không khác biệt nhiều so với trước và so với chính các đối thủ. Điểm khác là những đường gân nổi dứt khoát và nhiều hơn, qua đó ít gây cảm giác nhàm chán và đơn điệu về phần nhìn.

Các trang bị công nghệ đã được bổ sung đáng kể trên Toyota Wigo 2023, đây là một lợi thế dù chưa thể chắc chắn giúp mẫu xe Nhật Bản cạnh tranh tốt hơn.

So sánh toyota wigo và i10

Ở phiên bản mới, gương chiếu hậu ngoài của Wigo 2023 được tích hợp thêm chức năng cảnh báo điểm mù BSM, xe cũng được bổ sung tính năng cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA. Cả Hyundai Grand i10 và Kia Morning đều chưa có công nghệ này.

Nội thất của Toyota Wigo 2023 chưa cho thấy nhiều khác biệt. Tổng thể vẫn gây ra cảm giác rẻ tiền với chất liệu ghế bọc nỉ trong khi các đối thủ sử dụng chất liệu da tổng hợp. Các chi tiết nhựa kém mượt mà. Đổi lại, cách sắp xếp các chi tiết hợp lý hơn và tập trung cho người lái.

Nằm ở trung tâm là màn hình cảm ứng kích thước nhỏ 7 inch đặt nổi tích hợp khả năng kết nối hệ điều hành Apple CarPlay và Android Auto. Cả hai đối thủ Hàn Quốc đều trang bị màn hình 8 inch, lớn và mượt hơn. Kết nối Apple CarPlay và Android Auto cũng có sẵn trên Hyundai Grand i10.

Toyota Wigo 2023 sử dụng động cơ xăng dung tích 1.2L, công suất cực đại 87 mã lực, mô-men xoắn cực đại 108 Nm. Nếu xét đơn thuần về thông số, Wigo 2023 yếu hơn 4 mã lực so với cặp đôi Hàn Quốc. Tuy nhiên, mô-men xoắn của Wigo 2023 lại thấp nhất phân khúc. Cụ thể Grand i10 sở hữu mô-men xoắn cực đại 114 Nm còn Morning là 120 Nm. Chi tiết này cho thấy khả năng bứt tốc, dứt điểm của Wigo 2023 kém hơn đối thủ và nếu chạy đường dài sẽ ít nhiều gây cảm giác khó chịu cho người lái.

So sánh toyota wigo và i10

Theo công bố của Toyota Việt Nam, mức tiêu thụ nhiên liệu của Wigo 2023 ở mức 6,5 lít/100 km khi vận hành ở đô thị, 4,5 lít/100 km ngoài đô thị và 5,2 lít trên đường hỗn hợp. Như vậy, so với các đối thủ thì Wigo 2023 tiết kiệm nhiên liệu hơn. Tuy nhiên, các số liệu này chỉ dựa trên điều kiện vận hành thử nghiệm và chỉ có tính chất tham khảo. Với mô-men xoắn thấp hơn, việc người lái Wigo 2023 có xu hướng ép động cơ hoạt động nhiều hơn khi cần tăng tốc sẽ khiến chiếc xe tiêu tốn nhiên liệu hơn.

Các trang bị an toàn tiêu chuẩn trên Wigo 2023 hầu như không có sự khác biệt so với đối thủ. Cụ thể, xe trang bị hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), phân phối lực phanh điện tử (EBD), hai túi khí và cảm biến lùi.

So sánh toyota wigo và i10

Cuối cùng là giá bán, yếu tố có nhiều tính chất quyết định đến khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Toyota Wigo 2023 chỉ có 2 phiên bản. Trong đó, phiên bản số sàn 5 cấp có giá bán lẻ 360 triệu đồng còn phiên bản số tự động vô cấp D-CVT có giá 405 triệu đồng. Như vậy, giá bán của Wigo 2023 phiên bản thấp là tương đương các đối thủ nhưng phiên bản CVT thấp hơn 3-15 triệu đồng so với phiên bản cấu hình tương đương của Grand i10 và Morning. Hai đối thủ Hàn Quốc sở hữu danh mục phiên bản nhiều hơn và đó là lợi thế về sự lựa chọn dành cho người tiêu dùng.