Âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất trong lời nói. Một âm tố “a” ở ba người nói sẽ có ba cách phát âm khác nhau. Thậm chí, một người khi phát âm “a” ở ba thời điểm phát âm khác nhau, thì âm “a” khi phát ra cũng không hoàn toàn giống nhau. Đứng về mặt phát âm, chúng ta có vô số âm tố khác nhau. Có 3 loại âm tố là nguyên âm, phụ âm, bán âm (bán nguyên âm hay bán phụ âm). Show
Nguyên âm có đặc điểm là khi phát âm không bị luồng hơi cản lại, ví dụ âm a, u, i, e, o,… (xem thêm Bảng âm vị nguyên âm). Phụ âm có đặc điểm là khi phát âm thì luồng hơi bị cản lại, ví dụ âm p, b, t, m, n,…(xem thêm Bảng âm vị phụ âm). Bán âm có đặc điểm giống nguyên âm về mặt cấu tạo, và giống phụ âm về mặt chức năng (nên còn được gọi là bán nguyên âm hay bán phụ âm), ví dụ /u/ (ngắn), /i/ (ngắn) (xem thêm Bảng âm vị nguyên âm). 2. Âm Vị Như đã nói ở phần âm tố, cách phát âm một âm “a” của mỗi người và ngay ở một người, trong những thời điểm khác nhau, cũng không hoàn toàn như nhau. Và do đó, ta có vô số âm cụ thể của “a”. Dựa vào những nét chung nhất, người ta quy nó về một đơn vị khu biệt, có chức năng phân biệt nghĩa, gọi là âm vị. Âm vị trong tiếng Việt là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có chức năng khu biệt nghĩa. Nếu số lượng âm tố là vô số, thì số lượng âm vị là có hạn, khoảng vài chục đơn vị trong một ngôn ngữ. Để khu biệt với âm tố, người ta ghi âm vị ở giữa hai kí hiệu //, ví dụ: âm vị /a/, /u/, /o/, v.v… 3. Tiếng Khi người Việt phát âm các âm tiết để tạo nên chuỗi lời nói trong một hoàn cảnh giao tiếp cụ thể, đơn vị được dùng trong chuỗi lời nói là “tiếng”. Tiếng trong tiếng Việt thường được hiểu là âm tiết, về mặt là đơn vị có nghĩa, dùng trong chuỗi lời nói. Khi phát âm, mỗi tiếng bao giờ cũng phát ra một hơi, có mang một thanh điệu nhất định. Tuy nhiên, trong lời nói hàng ngày, thường người ta nói đến tiếng nhiều hơn là âm tiết. Ví dụ trong phát ngôn Cháu nó mới nói được hai tiếng “bà” và “mẹ”, thì chúng ta có thể nói phát ngôn đó gồm 10 âm tiết hoặc 10 tiếng, nhưng không ai nói Cháu nó mới nói được hai âm tiết “bà” và “mẹ”, mặc dù “bà” và “mẹ” khi phân tích về mặt phát âm là 2 âm tiết. Trên chữ viết, mỗi tiếng được ghi thành một chữ. Tiếng có thể trực tiếp hay gián tiếp gắn liền với một ý nghĩa nhất định và không thể chia ra thành những đơn vị có nghĩa nhỏ hơn nữa. Vì vậy có thể hiểu tiếng trùng với hình vị và từ: ăn, nói, đi, đứng, và, sẽ,… là những tiếng trong tiếng Việt. Cần chú ý: Trong phát ngôn “tiếng trong tiếng Việt” thì “tiếng” được hiểu như ở trên, còn “tiếng” được hiểu với nghĩa là chỉ một ngôn ngữ cụ thể nào đó, ví dụ: tiếng Anh, tiếng Nga, biết nhiều thứ tiếng,… 4. Hình Vị Phân tích một phát ngôn (một đoạn của lời nói) người ta có thể phân xuất ra những đơn vị có ý nghĩa nhỏ nhất, đơn vị đó là hình vị. Ví dụ trong phát ngôn “Ngày mai tôi nghỉ học” sẽ có 5 hình vị có ý nghĩa là “ngày / mai / tôi / nghỉ / học“. Hình vị thường có hình thức cấu tạo một âm tiết, tức là mỗi hình vị trùng với âm tiết, trên chữ viết mỗi hình vị được viết thành một chữ. Hình vị trong tiếng Việt có thể một mình đóng vai trò như một từ cũng có thể làm thành tố cấu tạo từ, nhưng nó chỉ được phân xuất ra nhờ phân tích bản thân các từ. Tóm lại, khi phân tích chuỗi âm thanh của lời nói, người ta nhận thấy có những đơn vị ngữ âm được phát ra với một luồng hơi liên tục, không bị cắt đoạn ra trong dòng ngữ lưu, đơn vị đó gọi là âm tiết. Trong tiếng Việt, một âm tiết thường mang một thanh điệu và được ghi lại thành một chữ. Khi phân tích một phát ngôn (một đoạn của lời nói), người ta phân xuất ra được những đơn vị nhỏ nhất trùng với âm tiết, đó là tiếng. Tiếng thường trực tiếp hoặc gián tiếp gắn với với một ý nghĩa nhất định cho nên trùng với hình vị và từ. Hình vị có hình thức cấu tạo một âm tiết, tức là mỗi hình vị trùng với âm tiết, nó có vai trò như từ nhưng nó không phải là từ vì từ bao gồm nó. Âm tiết, hình vị và từ là đơn vị của ngôn ngữ, còn tiếng là đơn vị của lời nói. Cặp phụ âm /ʧ/ và /ʤ/ gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh bởi chúng có khẩu hình tương đối giống nhau. Trong bài hôm nay, Langmaster sẽ giúp bạn học chuẩn cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/. Đừng quên xem video để hiểu rõ hơn nhé. 1. Cách phát âm /tʃ/1.1. Các bước phát âm /tʃ/Âm /tʃ/ là 1 phụ âm vô thanh được kết hợp từ 2 âm /t/ và /ʃ/ trong tiếng Anh. Nhiều bạn thường phát âm sai âm sai do đọc giống với âm “ch” trong Tiếng Việt. Để đọc đúng âm này bạn sẽ cần kết hợp và chuyển từ /t/ sang /ʃ/ nhanh. Vì /tʃ/ là âm vô thanh nên khi đọc bạn chỉ bật hơi và cổ họng (thanh quản) sẽ không rung. Bạn có thể kiểm tra nhanh bằng cách đặt tờ giấy phía trước miệng khi phát âm, nếu bạn phát âm /tʃ/ đúng sẽ có hơi bật vào tờ giấy làm nó bay lên. - 2 hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra các phía - Đầu lưỡi đặt gần mặt hàm trên, răng cửa trên - Đầu lưỡi hạ xuống, đẩy hơi qua đầu lưỡi và vòm họng - Đọc chữ ch có kết hợp với /t/ và /ʃ/ Ví dụ về các từ tiếng Anh có chứa cách phát âm /tʃ/ church /tʃɜːrtʃ/ nhà thờ charm /tʃɑːrm/ dấu hiệu, dấu ấn chapter /ˈtʃæptər/ chương (sách, truyện, phim) chat /tʃæt/ nói chuyện phiếm cheap /tʃiːp/ giá rẻ, rẻ mạt chilly /ˈtʃɪli/ lạnh lẽo, ớn lạnh 1.2. Nhận biết các từ có chứa phát âm /tʃ/Về cơ bản, các từ có chứa chữ C, T hoặc CH thường sẽ có phát âm /tʃ/. Ví dụ như sau: - CH đứng đầu, giữa hoặc cuối từ vựng: chair, check, watch, church, … - T đứng đầu, giữa hoặc đứng cuối từ vựng: temperature, question, future,... - C đứng đầu, giữa từ vựng: cello, concerto,... Xem thêm: \=> CÁCH PHÁT ÂM /ʒ/ VÀ /ʃ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT \=> CÁCH PHÁT ÂM M VÀ N TRONG TIẾNG ANH SIÊU ĐƠN GIẢN, CHUẨN QUỐC TẾ 1.2.1. T có cách phát âm /tʃ/century /ˈsentʃəri/ thế kỷ natural /ˈnætʃrəl/ thuộc tự nhiên culture /ˈkʌltʃər/ văn hóa future /ˈfjuːtʃər/ tương lai lecture ˈlektʃər/ bài giảng nurture /ˈnɜːrtʃər/ sự nuôi dưỡng picture /ˈpɪktʃər/ bức tranh miniature /ˈmɪnətʃʊr/ mô hình literature /ˈlɪtrətʃʊr/ văn chương temperature /ˈtemprətʃʊr/ nhiệt độ question /ˈkwestʃən/ câu hỏi creature /ˈkriːtʃər/ sinh vật sống actual /ˈæktʃuəl/ thực ra 1.2.2. CH có cách phát âm /tʃ/cheap /tʃiːp/ rẻ chicken /ˈtʃɪkɪn/ con gà child /tʃaɪld/ đứa bé Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/ tiếng Trung Quốc chimney /ˈtʃɪmni/ ống khói chalk /tʃɔːk/ phấn viết bảng chat /tʃæt/ nói chuyện phiếm cheer /tʃɪr/ hoan hô chest /tʃest/ lồng ngực chin /tʃɪn/ cái cằm choose /tʃuːz/ chọn lựa church /tʃɜːtʃ/ nhà thờ channel /ˈtʃænəl/ kênh TV, kênh truyền hình cherish /ˈtʃerɪʃ/ âu yếm, khen ngợi chocolate /ˈtʃɒklət/ sô cô la 1.2.3. TCH có cách phát âm /tʃ/catch /kætʃ/ bắt lấy pitch /pɪtʃ/ cao độ watch /wɒtʃ/ đồng hồ đeo tay switch /swɪtʃ/ chuyển đổi match /mætʃ/ khớp, ăn nhập sketch /sketʃ/ bản vẽ nháp bằng bút chì kitchen /ˈkɪtʃɪn/ nhà bếp 1.2.4. C có cách phát âm /tʃ/cello /ˈtʃeləʊ/ đàn xê-lô concerto /kənˈtʃertəʊ/ bản hòa tấu \=> HỌC PHÁT ÂM BẢNG PHIÊN ÂM IPA CHUẨN QUỐC TẾ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU 2. Cách phát âm /dʒ/2.1. Các bước phát âm /dʒ//dʒ/ là 1 âm hữu thanh có khẩu hình miệng tương tự cách phát âm /tʃ/ nhưng luồng hơi đi ra yếu hơn. Cổ họng (dây thanh quản) sẽ rung khi phát âm âm này. Bạn có thể kiểm tra cách phát âm đúng bằng cách đặt tay lên cổ họng và cảm nhận độ rung khi phát âm /dʒ/. - 2 hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra 2 phía - Đầu lưỡi được đặt ở chân răng cửa hàm răng trên, khi hạ đầu lưỡi, đẩy luồng hơi qua đầu lưỡi và vòm họng - Dùng giọng tạo âm /dʒ/, rung cổ họng Ví dụ các từ có chứa cách phát âm /dʒ/ jeans /dʒiːnz/ quần bò joke /dʒəʊk/ trò đùa juice /dʒuːs/ nước ép rau củ quả jug /dʒʌg/ cái bình có quai, vại judge /dʒʌdʒ/ đánh giá gymnastic /dʒɪmˈnæstɪk/ thể dụng dụng cụ jealous /ˈdʒeləs/ ghen tuông ginger /ˈdʒɪndʒər/ củ gừng reject /rɪˈdʒekt/ từ chối soldier /ˈsəʊldʒər/ người lính schedule /ˈskedʒuːl/ lịch trình stage /steɪdʒ/ sân khấu cage /keɪdʒ/ cái lồng, cái chuồng 2.2. Nhận biết các từ có chứa các phát âm /dʒ/Về cơ bản các chữ cái D, J, và G khi nó đứng trước e, i, y hay từ có tận cùng là "ge" sẽ có chứa phát âm /dʒ/. 2.2.1. J có cách phát âm /dʒ/Ví dụ: job /dʒɒb/ nghề nghiệp jam /dʒæm/ mứt hoa quả jacket /ˈdʒækɪt/ áo khoác jeans /dʒiːnz/ quần bò joy /dʒɔɪ/ niềm vui enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ tận hưởng, hưởng thụ just /dʒʌst/ vừa mới juice /dʒuːs/ nước ép rau củ quả joke /dʒəʊk/ trò đùa join /dʒɔɪn/ tham gia jewelry /ˈdʒuːəlri/ trang sức 2.2.2. G có cách phát âm /dʒ/Ví dụ: gene /dʒiːn/ gien di truyền general /ˈdʒenrəl/ chung, toàn thể geography /dʒiˈɒɡrəfi/ địa lý gentle /ˈdʒentl/ dịu dàng, nhẹ nhàng gorgeous /ˈɡɔːdʒəs/ xinh đẹp *Các trường hợp ngoại lệ G không có phát âm /dʒ/ get /get/ đạt được gear /ɡɪr/cơ cấu, thiết bị geese /giːs/ con ngỗng geyser /ˈɡaɪzər/ suối nước nóng girl /ɡɜːrl/ cô gái giggle /ˈɡɪɡl/ tiếng cười khúc khích gizzard /ˈɡɪzərd/ diều chim 2.2.3. Đuôi GE có cách phát âm /dʒ/Ví dụ: age /eɪdʒ/ tuổi tác change /tʃeɪndʒ/ thay đổi large /lɑːdʒ/ rộng lớn judge /dʒʌdʒ/ đánh giá fridge /frɪdʒ/ cái tủ lạnh edge /edʒ/ rìa, cạnh, mép manage /ˈmænɪdʒ/ quản lý college /ˈkɒlɪdʒ/ đại học storage /ˈstɔːrɪdʒ/ kho lưu trữ emerge /ɪˈmɜːdʒ/ nổi lên damage /ˈdæmɪdʒ/ hư hại 2.2.4. Một số từ chứa D có cách phát âm /dʒ/Ví dụ: verdure /ˈvɜːrdʒər/ bụi cỏ xanh tươi procedure /prəˈsiːdʒər/ thủ tục soldier /ˈsəʊldʒər/ người chiến sĩ, binh lính schedule /ˈskedʒuːl/ lịch trình Phát âm tiếng Anh cơ bản - Tập 17: Âm /tʃ/ &/dʒ/ [Phát âm tiếng Anh chuẩn 1]ĐĂNG KÝ NGAY:
3. Bài tập về cách phát âm /tʃ/ và /dʒ/1. Why don’t you sit on the chair? /waɪ doʊnt ju ˈsɪt ɑːn ðə tʃer/ 2. Which one will you choose? /wɪtʃ wʌn wɪl ju tʃuːz/ 3. I’ll choose a cheese sandwich. /aɪl tʃuːz ə ˈtʃiːz ˈsænwɪdʒ/ 4. Any questions about the lecture? /ˈeni ˈkwestʃənz əˌbaʊt ðə ˈlektʃər/ 5. What do you major in? /wɒt du: ju ˈmeɪdʒər ɪn/ 6. There’s orange juice in the fridge. /ðerz ˈɔːrəndʒ ˈdʒuːs ɪn ðə frɪdʒ/ Các bạn đã học được cách phát âm /ʧ/ và /ʤ/ chưa nào? Xem thêm video và cùng luyện tập các câu với phiên âm để hiểu bài nhanh hơn. Xem cách phát âm toàn các âm còn lại trong bảng IPA tại website Langmaster nhé. |