Số 100 trong tiếng anh đọc là gì năm 2024

The founder of the intelligent exam preparation platform, Prep, Mr. Tú, brings over 10 years of teaching and exam preparation experience, aiding thousands of students in achieving high scores in the IELTS exam. Additionally, Mr. Tú Phạm serves as a consultant for programs of the British Council and is a speaker at numerous premier events, programs, and seminars in the field of education.

Trong số đếm, số 0 tiếng Anh-Mỹ (American English AE) đọc là zero, tiếng Anh-Anh (British English BE) đọc là nought.

13 thirteen 30 thirty 14 fourteen 40 forty 15 fifteen 50 fifty 16 sixteen 60 sixty 17 seventeen 70 seventy 18 eighteen 80 eighty 19 nineteen 90 ninety 20 twenty 100 a hundred

100 được đọc là a hundred hay one hundred. Do các con số từ 13 -> 19 tận cùng là -teen và các con số tròn chục từ 20 -> 90 tận cùng là -ty, nên bạn phải chú ý kĩ cách phát âm vì rất dễ nhầm lẫn. Thông thường, -teen được đọc nhấn mạnh hoặc kéo dài âm ee, còn -ty thì không (ví dụ: 13 thir’’teen nhấn âm sau; 30 ’’thirty nhấn âm đầu). Trong AE, -ty được đọc là /di/ chứ không phải là /ti/ , ngoại trừ hai số 50 và 60 vẫn đọc là /ti/ , nên ta dễ phân biệt -teen với -ty hơn.

Cách viết các con số từ 21 -> 29, ..., 91 -> 99 theo quy tắc là thêm vào dấu gạch nối, ví dụ: 21 twenty-one, 99 ninety-nine 1 000 one thousand hoặc a thousand 1 000 000 one million hoặc a million 1 000 000 000 one billion hoặc a billion one billion trong AE = 1 000 000 000, trong BE = 1 000 000 000 000

AE BE 101 one hundred one one hundred and one 108 one hundred eight one hundred and eight 230 two hundred thirty two hundred and thirty 998 nine hundred ninety-eight nine hundred and ninety-eight 1 001 one thousand one one thousand and one 1 080 one thousand eighty one thousand and eighty 1 208 one thousand, two hundred eight one thousand, two hundred and eight 31 043 thirty-one thousand forty-three thirty-one thousand and forty-three 354 316 three hundred fifty-four thousand, three hundred sixteen three hundred and fifty-four thousand, three hundred and sixteen

Số đếm tiếng Anh là kiến thức cơ bản mà người học tiếng Anh nào cũng đều phải biết. Dưới đây là 4 cách đọc số đếm tiếng Anh đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả!

Nội dung chính

I. Số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100

SốSố đếm Phiên âm 1One/wʌn/2Two/tu/3Three/θri/4Four/fɔr/5Five/faɪv/6Six/sɪks/7Seven/ˈsɛvən/8Eight/eɪt/9Nine/naɪn/10Ten/tɛn/11Eleven/ɪˈlɛvən/12Twelve/twɛlv/13Thirteen/θɜr ˈtin/14Fourteen/fɔrˈtin/15Fifteen/fɪf ˈtin/16Sixteen/sɪks ˈtin/17Seventeen/sɛvənˈ tin/18Eighteen/eɪ ˈtin/19Nineteen/naɪnˈtin/20Twenty/ˈtwɛn ti/21Twenty-One/ˈtwɛn ti wʌn/22Twenty-Two/ˈtwɛn ti tu/23Twenty-Three/ˈtwɛn ti θri/24Twenty-Four/ˈtwɛn ti fɔr/25Twenty-Five/ˈtwɛn ti faɪv/26Twenty-Six/ˈtwɛn ti sɪks/27Twenty-Seven/ˈtwɛn ti ˈsɛvən/28Twenty-Eight/ˈtwɛn ti eɪt/29Twenty-Nine/ˈtwɛn ti naɪn/30Thirty/ˈθɜr ti/31Thirty-One/ˈθɜr ti wʌn/32Thirty-Two/ˈθɜr ti tu/33Thirty-Three/ˈθɜr ti θri/34Thirty-Four/ˈθɜr ti fɔr/35Thirty-Five/ˈθɜr ti faɪv/36Thirty-Six/ˈθɜr ti sɪks/37Thirty-Seven/ˈθɜr ti ˈsɛvən/38Thirty-Eight/ˈθɜr ti eɪt/39Thirty-Nine/ˈθɜr ti naɪn/40Forty/ˈfɔː ti/41Forty-One/ˈfɔː ti wʌn/42Forty-Two/ˈfɔː ti tu/43Forty-Three/ˈfɔː ti θri/44Forty-Four/ˈfɔː ti fɔr/45Forty-Five/ˈfɔː ti faɪv/46Forty-Six/ˈfɔː ti sɪks/47Forty-Seven/ˈfɔː ti ˈsɛvən/48Forty-Eight/ˈfɔː ti eɪt/49Forty-Nine/ˈfɔː ti naɪn/50Fifty/ˈfɪf ti/51Fifty-One/ˈfɪf ti wʌn/52Fifty-Two/ˈfɪf ti tu/53Fifty-Three/ˈfɪf ti θri/54Fifty-Four/ˈfɪf ti fɔr/55Fifty-Five/ˈfɪf ti faɪv/56Fifty-Six/ˈfɪf ti sɪks/57Fifty-Seven/ˈfɪf ti ˈsɛvən/58Fifty-Eight/ˈfɪf ti eɪt/59Fifty-Nine/ˈfɪf ti naɪn/60Sixty/ˈsɪks ti/61Sixty-One/ˈsɪks ti wʌn/62Sixty-Two/ˈsɪks ti tu/63Sixty-Three/ˈsɪks ti θri/64Sixty-Four/ˈsɪks ti fɔr/65Sixty-Five/ˈsɪks ti faɪv/66Sixty-Six/ˈsɪks ti sɪks/67Sixty-Seven/ˈsɪks ti ˈsɛvən/68Sixty-Eight/ˈsɪks ti eɪt/69Sixty-Nine/ˈsɪks ti naɪn/70Seventy/ˈsɛvən ti/71Seventy-One/ˈsɛvən ti wʌn/72Seventy-Two/ˈsɛvən ti tu/73Seventy-Three/ˈsɛvən ti θri/74Seventy-Four/ˈsɛvən ti fɔr/75Seventy-Five/ˈsɛvən ti faɪv/76Seventy-Six/ˈsɛvən ti sɪks/77Seventy-Seven/ˈsɛvən ti ˈsɛvən/78Seventy-Eight/ˈsɛvən ti eɪt/79Seventy-Nine/ˈsɛvən ti naɪn/80Eighty/ˈeɪ ti/81Eighty-One/ˈeɪ ti wʌn/82Eighty-Two/ˈeɪ ti tu/83Eighty-Three/ˈeɪ ti θri/84Eighty-Four/ˈeɪ ti fɔr/85Eighty-Five/ˈeɪ ti faɪv/86Eighty-Six/ˈeɪ ti sɪks/87Eighty-Seven/ˈeɪ ti ˈsɛvən/88Eighty-Eight/ˈeɪ ti eɪt/89Eighty-Nine/ˈeɪ ti naɪn/90Ninety/ˈnaɪn ti/91Ninety-One/ˈnaɪn ti wʌn/92Ninety-Two/ˈnaɪn ti tu/93Ninety-Three/ˈnaɪn ti θri/94Ninety-Four/ˈnaɪn ti fɔr/95Ninety-Five/ˈnaɪn ti faɪv/96Ninety-Six/ˈnaɪn ti sɪks/97Ninety-Seven/ˈnaɪn ti ˈsɛvən/98Ninety-Eight/ˈnaɪn ti eɪt/99Ninety-Nine/ˈnaɪn ti naɪn/100One hundred/wʌn ˈhʌndrəd/

GIẢI PHÁP GIÚP CON:

Giỏi tiếng Anh vượt trội hơn bạn bè, ngay cả khi bố mẹ không biết tiếng Anh. Với sự đồng hành của thầy cô Ban Giáo vụ người Việt, con tự học dễ dàng.

Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ sau 3 tháng học tập:

II. Cách đọc số 0 trong tiếng Anh

3 cách đọc số 0 trong tiếng Anh hằng ngày:

1.Zero: 0 đứng 1 mình, trước dấu chấm thập phân

Khi số 0 chỉ đứng một mình, được đọc là “zero” /ˈzɪə.rəʊ/.

Trước dấu chấm thập phân, đọc là “zero” hoặc “nought”.

Ví dụ: 0.8 “zero point eight” hoặc “nought point eight”.

2.Oh: Sau dấu chấm thập phân, trong số điện thoại, số năm, phòng khách sạn, số xe bus

  • Sau một dấu chấm thập phân, số 0 sẽ đọc là “oh”.

Ví dụ: 0.05 “nought point oh five”

  • Khi số 0 xuất hiện trong số điện thoại, số năm, số phòng khách sạn, số xe bus, sẽ được đọc là “oh”.

Ví dụ: Số điện thoại 0123 456 789: “Oh one two three, four five six, seven eight nine.”

Năm 1905: “Nineteen oh five.”

Số phòng 301: “Three oh one.”

3.Nil: 0 trong tỷ số bóng đá

Ví dụ: Vietnamese three, Thailand nil (3-0) in the AFF Cup 1998

4.Dãy số thường gặp

– millions: triệu

– thousands: nghìn

– hundreds: trăm

– billion: tỉ

– thousand billion: ngàn tỉ

– trillion: triệu tỉ

III. 4 cách đọc số đếm tiếng Anh

Số 100 trong tiếng anh đọc là gì năm 2024

1. Các số đếm trong tiếng Anh

  • Từ 1 đến 10: One,…ten.
  • Từ 11 đến 20: Eleven, …twenty.
  • Từ 20 đến 90: twenty,…ninety.

Ngoài ra, còn đối với các số:

  • 21: twenty one
  • 32: thirty two
  • 101: one hundred and one
  • 121: one hundred twenty one……

Với các số không tròn, chỉ cần cộng thêm phần đuôi là các số đếm từ 1-9 vào sau các số tròn chục, tròn trăm…

Với các nhóm có 3 chữ số trong số đếm tiếng Anh, sử dụng dấu phẩy được dùng để phân tách các nhóm.

  • 100 = One hundred
  • 1,000 = One thousand
  • 10,000 = Ten thousand
  • 100,000 = One hundred thousand
  • 1,000,000 = One million.

Với những số phức tạp, có thể chia nhỏ chúng thành các đơn vị hàng nghìn, trăm, chục sau đó sử dụng cách đếm trên.

Khi cần kết hợp từ hàng trăm trở lên với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm “And” trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.

  • 324 – three hundred and twenty four
  • 2,385 – Two thousand, three hundred and eighty five
  • 3,956 – Three thousand, nine hundred and fifty six

2. Đọc dãy số điện thoại:

Khi đọc dãy số về số điện thoại, chỉ cần tách rời các con số và liệt kê theo từng nhóm 3 hoặc 4 chữ số trong dãy số điện thoại đọc cùng 1 lần. Số 0 trong dãy số điện thoại sẽ được đọc là “zero” hoặc “oh”.

Ví dụ: My phone number is 0923.456.789 – Oh nine two three, four five six, seven eight nine.

3. Đọc số tuổi

Sử dụng như cách đọc số đếm ở trên để nói về số tuổi, nhưng sẽ thêm “years old” (tuổi) vào phía sau.

Ví dụ: My grandmother is 83 years old – eighty three years old

4. Đọc số năm trong tiếng Anh

4.1.Cách đọc năm có 3 chữ số

  • Cách 1: đọc như số đếm thông thường.

Ví dụ: năm 938: nine hundred and thirdty-eight.

  • Cách 2: chia làm 2 nhóm gồm số đầu tiên và 2 chữ số cuối

Ví dụ: Năm 938: nine forty-five.

4.2.Cách đọc năm có bốn chữ số

  • Đối với các năm có bốn chữ số, hãy chia năm đó ra thành hai nhóm: đọc 2 số đầu trước rồi đến 2 số sau.

Ví dụ: Năm 1998: nineteen ninety-eight.

Năm 1823 được đọc là eighteen twenty-three.

Cách đọc các năm từ năm 2000

  • Cách 1: two thousand + (and) + số cuối.

Ví dụ: Năm 2022: two thousand (and) twenty-two.

  • Cách 2: twenty + (and) + số nguyên.

Ví dụ: Năm 2009: twenty and nine

Năm 2020: two thousand (and) twenty.

4.3.Cách đọc năm sinh bằng tiếng Anh

Năm có 4 chữ số, 2 chữ số ở giữa là số 0

  • Cách 1: 2 chữ số đầu tiên + oh + số cuối
  • Số đầu tiên + thousand + (and) + số cuối.

Ví dụ: năm 2009

  • Twenty oh nine
  • Two thousand (and) nine.

Năm có 4 chữ số, 3 chữ số cuối là số 0

  • số đầu tiên + thousand.

Ví dụ: Năm 1000: one thousand,

Năm 2000: two thousand.

Năm 3000: three thousand.

Trên đây là những kiến thức về 4 cách đọc số đếm tiếng Anh, hy vọng bài viết sẽ mang đến những chia sẻ bổ ích cho bạn.