Silic dioxit không tan được trong chất nào

“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).

Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng:

A

xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

B

xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần.

C

xuất hiện kết tủa màu xanh.

D

xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó không tan.

Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion

Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

Muối nào sau đây là muối axit?

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

B

H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

D

H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

B

N2 rất ít tan trong nước.

C

N2 không duy trì sự sống, sự cháy.

D

N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

A

Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron.

B

Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7.

C

3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.

D

Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau: Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

C

NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2.

D

H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S.

Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.

Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm

Nhiệt phân a gam Zn(NO3)2 sau một thời gian đem cân thấy khối lượng chất rắn giảm đi 10,8 gam. Tìm a biết hiệu suất của phản ứng đạt 90% :

Khử 54,4 gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, và Fe2O3 bằng khí CO dư ỏ nhiệt độ cao, người ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và khí A. Cho A qua dd nước vôi trong thu 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dd sau lại thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là Chú ý rằng SiO2 chỉ tan được trong dung dịch axit HF, dung dịch kiềm đặc đóng hoặc muối cacbonat nóng chảy của các kim loại kiềm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được hỗn hợp sản các phẩm hữu cơ không có phản ứng tráng bạc. Công thức của X là

Câu 2:

Hỗn hợp X gồm ancol etylic và 2 ankan là đổng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X thu được 13.05 gam nước và 13,44 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:

Câu 3:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) 6X → Y

(2) X + O2 → Z

(3) E + H2O → G

(4) E + Z → F

(5) F + H2O → Z + G.

Điều khẳng định nào sau đây đúng ?

Câu 4:

Thành phần của dung dịch NH3 gồm

Câu 5:

Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch brom

Câu 6:

Khi phân tích polistiren ta được monome nào sau đây?

Câu 7:

Thêm 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4 . Sau phản ứng thu được dung dịch có các muối

Câu 8:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

Câu 9:

Đun nóng 0,05 mol este X thuần chức với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng kết thúc thu được glixerol và 15,8 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H2SO4 loãng thu được 3 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở Y, Z, T. Trong đó Z, T là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳng kế tiếp của Y. Công thức cấu tạo của X là

Câu 10:

Những cấu hình electron nào ứng với ion của kim loại kiềm:

(1) 1s22s22p1

(2) 1s22s22p6

(3) 1s22s22p4

(4) 1s22s22p63s1

(5) 1s22s22p63s23p6

Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn 19,2 (g) kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với He là 10,5 (biết các khí đo ở đktc). Nhận định nào sau đây là đúng về kim loại M

Câu 12:

Hòa tan một hợp chất của sắt vào dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần:

- Phần (1): Cho một ít bột Cu vào thấy Cu tan và cho dung dịch màu xanh.

- Phần (2): Cho một ít dung dịch KMnO4 trong H2SO4thấy mất màu tím.

Hợp chất của sắt đã dùng là:

Câu 13:

Cho 2,6m+0,16) gam hỗn hợp A gồm Al 0,14 mol), CuO, Fe(OH)2 và Fe3O4tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1,15 mol và NaNO3: m gam. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa 3,6m + 29,465) gam hỗn hợp muối trung hòa, không nhiệt phân và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có dZ/H2 = 20. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, đến khi kết tủa hoàn toàn, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 18 gam chất rắn. % khối lượng Fe3O4trong A gần nhất với giá trị nào sau đây:

Câu 14:

Các loại thực phẩm và nguyên liệu trong hình vẽ dưới đây có chứa cùng một thành phần hữu cơ chính là:

Chủ đề