Rì viu tiếng anh là gì năm 2024

Đối với những người học và nghiên cứu về ngôn ngữ Trung Quốc, các bộ thủ sẽ hỗ trợ rất nhiều trong quá trình trau dồi kiến thức cũng như ghi nhớ từ vựng. Trong bài viết này, Prep sẽ bật mí cho bạn chi tiết về 214 bộ thủ tiếng Trung và ý nghĩa chi tiết của từng bộ thủ.

214 bộ thủ tiếng Trung

I. Bộ thủ là gì?

Bộ thủ tiếng Trung – 部首 /Bù shǒu/ là phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán có thể được cấu tạo bởi một hoặc nhiều bộ thủ ghép lại. Hiểu đơn giản hơn, mỗi chữ Hán sẽ có một hoặc nhiều bộ phận tạo thành, mỗi bộ phận đó chính là bộ thủ.Trong nhiều chữ Hán, từ 214 bộ thủ, ta có thể suy đoán được sơ lược về ý nghĩa của từ và cả cách đọc chữ đó. Vì vậy, việc học bộ thủ cực kỳ quan trọng đối với người học luyện thi tiếng Trung.

214 bộ thủ tiếng Trung

Theo Wikipedia, phép dùng bộ thủ xuất hiện từ thời nhà Hán trong bộ sách Thuyết văn giải tự (説文解字) của tác giả Hứa Thuận. Bộ sách này hoàn tất vào năm 121 đã liệt kê hơn 9000 chữ Hán và sắp xếp chúng thành 540 nhóm khác nhau, tức là 540 bộ thủ nguyên thủy.

Các học giả sau này đã căn cứ vào 540 bộ thủ mà sàng lọc dần. Phải đến thời nhà Minh, tác giả Mai Ưng Tộ đã sàng lọc chỉ còn 214 bộ thủ vào cuốn Từ vựng (字彙). Và con số 214 bộ thủ này đã được giữ cho đến ngày nay.

II. Ý nghĩa và chức năng của các bộ thủ tiếng Trung

1. Ý nghĩa của bộ thủ tiếng Trung

214 bộ thủ tiếng Trung mang lại rất nhiều lợi ích cho việc cho việc học Hán ngữ, cụ thể:

  • * Dễ dàng tra cứu chữ Hán: Thông qua bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng tra cứu được ý nghĩa của chữ Hán. Ví dụ: với các từ như 妈妈 (mẹ), 姐姐 (chị gái), 妹妹 (em gái), 她 (cô gái) đều có chung bộ nữ 女 /nǚ/. Do đó, ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ.
  • * Dễ dàng ghi nhớ cách viết: Các bộ thủ trong tiếng Trung giúp người học dễ dàng ghi nhớ cách viết sao cho chữ viết chuẩn, đẹp và đủ nét. Bên cạnh đó, thông qua bộ thủ, người học dễ dàng đoán được ý nghĩa của một chữ Hán dựa vào ý nghĩa của các bộ thủ cấu thành. Ví dụ từ bộ mộc 木/mù/ (chỉ có một cái cây) ➡ 林/lín/: rừng (hai cái cây chụm lại tạo thành rừng cây) ➡ 森/sēn/: rừng rậm (3 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng rậm.)
  • * Dễ dàng đoán được cách phát âm chữ Hán: Dựa trên cách đọc của bộ thủ cấu thành, bạn có thể đoán được cách phát âm của một chữ Hán. Ví dụ: Với bộ thanh 青/qīng/ thì các từ liên quan đến bộ thủ này chắc chắn sẽ có cách phát âm là “qing” với thanh điệu khác nhau như: 请/qǐng/: mời, 清/qīng/: trong suốt, 情/qíng/: tình cảm, 晴/qíng/: nắng.

2. Chức năng của bộ thủ tiếng Trung

214 bộ thủ chữ Hán có chức năng dễ nhận diệt nhất đó là giúp phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào các bộ thủ tiếng Trung, việc biên soạn từ điển cũng sẽ có quy củ hơn. 214 bộ thủ còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng giúp người đọc có thể suy ra nghĩa gốc, ví dụ như:

  • * Chữ 看 (Khán): nghĩa là nhìn, có 手 (thủ) bên trên và 目 (mục) bên dưới, biểu thị hình ảnh một bàn tay che lên mắt, có thể dễ dàng suy luận ra ý nghĩa mà từ biểu thị đó là “nhìn”.
    • Chữ 柏 (Bách): tên một loại cây gỗ như bách tán, có bộ 木 (mộc) bên trái và chữ 白 (bạch) bên phải, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.

Ngoài ra, 214 bộ thủ còn được dùng để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm của người Việt.

III. Thứ tự và vị trí của các bộ thủ

Thứ tự của 214 bộ thủ sẽ căn cứ vào số nét. Bộ thủ đơn giản nhất chỉ có một nét, còn bộ thủ phức tạp nhất sẽ có 17 nét. Vị trí của bộ thủ không cố định mà tùy vào mỗi chữ có thể ở trên, dưới, bên trái hay phải của chữ, cụ thể:

Vị trí 214 bộ thủ

Bộ thủ

Bên trái

Chữ 略 (Lược) gồm 2 bộ :

  • 田 (Điền)
  • 各 (Các).

Trong đó: Bộ 田 (Điền) nằm bên trái bộ 各 (Các).

Bên phải

Chữ 期 (Kỳ) gồm 2 bộ :

  • 月 (Nguyệt)
  • 其 (Kỳ)

Trong đó: Bộ 其 (Kỳ) nằm bên phải bộ 月 (Nguyệt).

Bên trên

  • 苑 (Uyển) gồm 2 bộ là bộ 艸 (Thảo) và 夗 (Uyển). Trong đó bộ 艸 (Thảo) nằm bên trên bộ 夗 (Uyển).
  • 男 (Nam) gồm 2 bộ là bộ 田 (Điền) và bộ 力 (Lực). Trong đó bộ 田 nằm bên trên bộ 力 (Lực).

Bên dưới

Chữ 志 (Chí) gồm 2 bộ :

  • 心 (Tâm)
  • 士 (Sĩ)

Trong đó: bộ 心 (Tâm) nằm bên dưới bộ 士 (Sĩ).

Trên và dưới

Chữ 亘 (Tuyên) gồm 2 bộ là:

  • 二 (Nhị)
  • 日 (Nhật)

Trong đó, bộ 二 (Nhị) nằm ở vị trí trên và dưới của bộ 日 (Nhật).

Giữa

Chữ 昼 (Trú) gồm có 3 bộ:

  • 日 (Nhật)
  • 尺 (Xích) ở trên
  • 一 (Nhất) ở dưới

Trong đó, bộ 尺 (Xích) ở trên ở giữa hai bộ 日 (Nhật) và bộ 一 (Nhất) ở dưới.

Góc trên bên trái

Chữ 房 (Phòng) gồm có 2 bộ :

  • 戸 (Hộ)
  • 方 (Phương)

Trong đó bộ 戸 (Hộ) nằm ở góc trên bên trái bộ 方 (Phương).

Góc trên bên phải

Chữ 式 (Thức) gồm có 2 bộ :

  • 弋 (Dặc)
  • 工 (Công)

Trong đó, bộ 弋 (Dặc) nằm ở góc trên bên phải bộ 工 (Công).

Góc dưới bên trái

Chữ 起 (Khởi) gồm có 2 bộ:

  • 走 (Tẩu)
  • 己 (kỷ)

Trong đó bộ 走 (Tẩu) nằm ở góc dưới bên trái bộ 己 (kỷ).

Đóng khung

Chữ 国 (Quốc) gồm có 2 bộ:

  • 囗 (Vi)
  • 玉 (Ngọc)

Trong đó bộ 囗 (Vi) đóng khung bộ 玉 (Ngọc).

Khung mở bên dưới

Chữ 間 (Gian) gồm 2 bộ :

  • 門 (Môn)
  • 日 (Nhật)

Trong đó bộ 日 (Nhật) nằm ở khung mở bên dưới bộ 門 (Môn).

Khung mở bên trên

Chữ 凷 (Khối) gồm có 2 bộ :

  • 凵 (Khảm)
  • 土 (Thổ)

Trong đó bộ 土 (Thổ) nằm ở khung mở bên trên của bộ 凵 (Khảm).

Khung mở bên phải

Chữ 医 (Y) gồm có 2 bộ :

  • 匚 (Phương)
  • 矢 (Thỉ)

Trong đó, bộ 矢 (Thỉ) nằm ở vị trí khung mở bên phải của bộ 匚 (Phương).

Trái và phải

Chữ 街 (Nhai) gồm có 2 bộ:

  • 行 (Hàng/Hành)
  • 圭 (Khuê)

Trong đó, bộ 行 (Hàng/Hành) được tách ra nằm ở phía bên trái và bên phải của bộ 圭 (Khuê).

Đan xen

Chữ 坐 (tọa) gồm hai bộ :

  • 人 (nhân)
  • 土 (thổ)

Trong đó, bộ 人 (nhân đan xen cả hai bên của bộ 土 (thổ).

噩 (ngạc) gồm có hai bộ:

  • bốn 口 (khẩu)
  • 王 (vương)

Trong đó, bộ bốn 口 (khẩu) đan xen ở 4 vị trí của bộ 王 (vương).

IV. Tổng hợp 214 bộ thủ tiếng Trung và cách viết

1. Bộ 1 nét

STT

214 Bộ thủ /Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

1

Nhất: Số một, thứ nhất

2

gǔn

Cổn: Nét sổ

3

zhǔ

Chủ: Nét chấm

4

丿

piě

Phiệt: Nét phẩy

5

Ất: Ất, vị trí thứ 2 trong thiên can

6

jué

Quyết: Cái móc, nét sổ móc

2. Bộ 2 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

7

èr

Nhị: Số hai

8

tóu

Đầu: Đầu

9

人 (亻)

rén

Nhân: Người

10

ér

Nhi: Trẻ con

11

Nhập: Vào, thâm nhập

12

Bát: Số tám

13

jiōng

Quynh: Vùng biên giới, hoang địa

14

Mịch: Khăn quàng

15

bīng

Băng: Băng, nước đá

16

Kỷ: Ghế dựa

17

kǎn

Khảm: Há miệng

18

刀 (刂)

dāo

Đao: Con dao, cây đao

19

Lực: Sức mạnh

20

bāo

Bao: Bao bọc

21

Chủy: Cái thìa

22

fāng

Phương: Tủ đựng hình vuông

23

Hễ: Che đậy, giấu diếm

24

shí

Thập: Số mười

25

Bốc: Xem bói

26

jié

Tiết: Đốt tre

27

chǎng

Hán: Sườn núi, vách đá

28

Khư, tư: Riêng tư

29

yòu

Hựu: Lại, một lần nữa

3. Bộ 3 nét

STT

214 Bộ thủ/ Pinyin

Tên bộ & Nghĩa

Ảnh động

30

kǒu

Khẩu: Cái Miệng

31

wéi

Vi: Vây quanh

32

Thổ: Đất

33

shì

Sĩ: Kẻ sĩ

34

zhǐ

Truy: Đến từ phía sau

35

sūi

Tuy: Đi chậm

36

Tịch: Đêm tối

37

Đại: To lớn

38

Nữ: Nữ giới

39

Tử: Con

40

mián

Miên: Mái nhà

41

cùn

Thốn: “Tấc”

(Đo chiều dài)

42

xiǎo

Tiểu: Nhỏ bé

43

yóu

Uông: Yếu đuối

44

shī

Thi: Xác chết

45

cǎo

Triệt: Mầm non

46

shān

Sơn: Núi

47

chuān

Xuyên: Sông

48

gōng

Công: Công việc, người thợ

49

Kỷ: Bản thân

50

jīn

Cân: Cái khăn

51

gān

Can: Làm, can dự

52

yāo

Yêu: Nhỏ nhắn

53

广

guǎng

Nghiễm: Mái nhà

54

yǐn

Dẫn: Bước dài

55

gǒng

Củng: Chắp tay

56

Dặc: Bắn, chiếm lấy

57

gōng

Cung: Cái cung

58

Ký: Đầu con nhím

59

shān

Sam: Lông, tóc dài

60

chì

Xích: Bước chân trái

4. Bộ 4 nét

STT

214 bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

61

心(忄)

xīn

Tâm: Trái tim, tâm trí

62

Qua: Cây qua (một loại binh khí dài)

63

Hộ: Cửa một cánh

64

手 (扌)

shǒu

Thủ: Tay

65

zhī

Chi: Cành cây

66

攴 (攵)

Phộc: Đánh khẽ

67

wén

Văn: Văn chương

68

dōu

Đấu: Cái đấu để dong

69

jīn

Cân: Cái rìu

70

fāng

Phương: Hình vuông

71

Vô: Không

72

Nhật: Ngày, mặt trời

73

yuē

Viết: Nói

74

yuè

Nguyệt: Tháng, mặt trăng

75

Mộc: Gỗ, cây

76

qiàn

Khiếm: Khiếm khuyết

77

zhǐ

Chỉ: Dừng lại

78

dǎi

Đãi: Xấu xa

79

shū

thù/Cái gậy, binh khí dài

80

Vô: Chớ, đừng

81

Tỉ: So sánh

82

máo

Mao: Lông

83

shì

Thị: Họ

84

Khí: Hơi nước, hơi thở

85

水(氵)

shǔi

Nước: Nước

86

火(灬)

huǒ

Hỏa: Lửa

87

zhǎo

Trảo: Móng vuốt

88

Phụ: Cha

89

yáo

Hào: Hào âm, hào dương

90

qiáng

Tường: Mảnh gỗ, cái giường

91

piàn

Phiến: Mảnh, tấm, miếng

92

Nha: Răng

93

牛( 牜)

níu

Ngưu: Trâu, bò

94

犬(犭)

quǎn

Khuyển: Con chó

5. Bộ 5 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

95

xuán

Huyền: Huyền bí

96

Ngọc: Đá quý, ngọc

97

guā

Qua: Quả dưa

98

Ngõa: Ngói

99

gān

Cam: Ngọt

100

shēng

Sinh: Sinh đẻ, sinh sống

101

yòng

Dụng: Dùng

102

tián

Điền: Ruộng

103

疋(匹)

Thất: Đơn vị đo chiều dài

104

Nạch: Bệnh tật

105

Bát: Gạt ngược lại, trở lại

106

bái

Bạch: Màu trắng

107

Bì: Da

108

mǐn

Mãnh: Bát đĩa

109

Mục: Mắt

110

máo

Mâu: Cây giáo

111

shǐ

Thỉ: Mũi tên

112

shí

Thạch: Đá

113

示(礻)

shì

thị (kỳ): Chỉ thị

114

róu

Nhựu: Vết chân

115

Hòa: Cây lúa

116

xué

Huyệt: Hang lỗ

117

Lập: Đứng, thành lập

6. Bộ 6 nét

STT

214 Bộ thủ/ Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

118

竹’

zhú

Trúc: Tre, trúc

119

Mễ: Gạo

120

糸(糹–纟)

Mịch: Sợi tơ nhỏ

121

fǒu

Phẫu: Đồ sành

122

网(罒– 罓)

wǎng

Võng: Cái lưới

123

yáng

Dương: Con dê

124

Vũ: Lông vũ

125

lǎo

Lão: Già

126

ér

Nhi: Mà, và

127

lěi

Lỗi: Cái cày

128

ěr

Nhĩ: tai, lỗ tai

129

Duật: Cây bút

130

ròu

Nhục: Thịt

131

chén

Thần: Bầy tôi

132

Tự: Bản thân

133

zhì

Chí: Đến

134

jiù

Cữu: Cái cối

135

shé

Thiệt: Cái lưỡi

136

chuǎn

Suyễn: Sai lầm

137

zhōu

Chu: Cái thuyền

138

gèn

Cấn: Quẻ Cấn

139

Sắc: Màu, nữ sắc, dáng vẻ

140

艸(艹)

cǎo

Thảo: Cỏ

141

Hổ: Vằn vện

142

chóng

Trùng: Sâu bọ

143

xuè

Huyết: Máu

144

xíng

Hành: Đi, thi hành

145

衣(衤)

Y: Áo

146

Á: Che đậy, úp lên

7. Bộ thủ 7 nét

STT

214 bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

147

見( 见)

jiàn

Kiến: Trông thấy

148

jué

Giác: Góc, sừng thú

149

言(讠)

yán

Ngôn: Nói

150

Cốc: Hang

151

dòu

Đậu: Hạt đậu

152

shǐ

Thỉ: Con heo, con lợn

153

zhì

Trãi: Loài sâu không chân

154

貝(贝)

bèi

Bối: Vật báu

155

chì

Xích: Màu đỏ

156

zǒu

Tẩu: Đi,chạy

157

Thất: Chân, đầy đủ

158

shēn

Thân: Thân thể

159

車(车)

chē

Xa: Chiếc xe

160

xīn

Tân: Vất vả, cay đắng

161

chén

Thần: Thìn (chi thứ 5 trong 12 chi)

162

辵(辶 )

chuò

Sước: Bước đi

163

邑(阝)

Ấp: Vùng đất

164

yǒu

Dậu: Gà

165

biàn

Biện: Phân biệt

166

Lí: Dặm, làng

8. Bộ 8 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

167

jīn

Kim: Kim loại, vàng

168

長(镸– 长)

cháng

Trường: Dài

169

門(门)

mén

Môn: Cửa

170

阜(阝)

Phụ: Đống đất, gò đất

171

dài

Đãi: Kịp, đến kịp

172

zhuī

Chuy, truy: Chim đuôi ngắn

173

Vũ: Mưa

174

青(靑)

qīng

Thanh: Màu xanh

175

fēi

Phi: Không

9. Bộ 9 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

176

面( 靣)

miàn

Diện: Mặt

177

Cách: Cải cách

178

韋(韦)

wéi

Vĩ: Da thuộc

179

jiǔ

Phỉ: Rau hẹ

180

yīn

Âm: Âm thanh

181

頁(页)

Hiệt: Trang giấy

182

風(凬–风)

fēng

Phong: Gió

183

飛(飞)

fēi

Phi: Bay

184

食( 飠–饣)

shí

Thực: Ăn

185

shǒu

Thủ: Đầu

186

xiāng

Hương: Mùi hương

10. Bộ 10 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

187

馬( 马)

Mã: Con ngựa

188

Cốt: Xương

189

gāo

Cao: Cao

190

biāo

Bưu, tiêu: Tóc dài, sam cỏ phủ mái nhà

191

dòu

Đấu: Chiến đấu

192

chàng

Xưởng: Rượu nếp, bao đựng cung

193

Cách: Cái đỉnh

194

gǔi

Quỷ: Con quỷ

11. Bộ 11 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

195

魚( 鱼)

Ngư: Con cá

196

鳥(鸟)

niǎo

Điểu: Con chim

197

Lỗ: Đất mặn

198

鹿

Lộc: Con huơu

199

麥(麦)

Mạch: Lúa mạch

200

Ma: Cây gai

12. Bộ 12 nét

STT

214 Bộ thủ/pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

201

huáng

Hoàng: Màu vàng

202

shǔ

Thử: Lúa nếp

203

hēi

Hắc: Màu đen

204

zhǐ

Chỉ: May áo

13. Bộ 13 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

205

mǐn

Mãnh: Con ếch

206

dǐng

Đỉnh: Cái đỉnh

207

Cổ: Cái trống

208

shǔ

Thử: Con chuột

14. Bộ 14 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

209

Tỵ: Cái mũi

210

齊(斉–齐)

Tề: Ngang bằng

15. Bộ 15 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

211

齒(歯 –齿)

chǐ

Xỉ: Răng

16. Bộ 16 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

212

龍(龙)

lóng

Long: Con rồng

213

龜(亀–龟)

guī

Quy: Con rùa

17. Bộ 17 nét

STT

214 Bộ thủ/Pinyin

Tên bộ/Nghĩa

Ảnh động

214

yuè

Dược: Sáo 3 lỗ

Tải file 214 bộ thủ tại đây:

DOWNLOAD 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG PDF

DOWNLOAD 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG BẰNG HÌNH ẢNH PDF

V. Bật mí 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung

Việc học 214 bộ thủ tiếng Hán sẽ bạn có khả năng sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc một cách thành thạo. Tuy nhiên, với những người chỉ có nhu cầu học tiếng Trung nền tảng, sơ cấp thì có thể học 50 bộ thường dùng dưới bảng sau:

STT

Bộ thủ/Phiên âm

Hán việt

Ví dụ

1

人(亻)/rén

Nhân

他: Anh ấy

2

刀(刂)/dāo

Đao

忍: Nhẫn nhịn

3

力/lì

Lực

力量: Sức mạnh

4

口/kǒu

Khẩu

叫: Gọi

5

囗/wéi

Vi

周围: Chu vi

6

土/tǔ

Thổ

坐: Ngồi

7

大/dà

Đại

达: Đạt

8

女/nǚ

Nữ

妈: Mẹ

9

宀/mián

Miên

家: Nhà

10

山/shān

Sơn

山: Núi

11

广/guǎng

Quảng

广: Rộng

12

心 (忄)/xīn

Tâm

愿: Nguyện

13

彳/chì

Xích

行: Thực hiện, làm

14

日/rì

Nhật

晴: Nắng

15

手 (扌)/shǒu

Thủ

指: Chỉ

16

木/mù

Mộc

杯: Cốc, ly

17

水 (氵)/shǔi

Thủy (chấm thủy)

海: Biển

18

火(灬)/huǒ

Hòa

燃: Cháy

19

牛( 牜)/níu

Ngưu

牛: Con bò

20

冫/bīng

Băng

冰: Băng

21

勹/bāo

Bao

包: Ôm

22

犬 (犭)/quản

Khuyển

狗: Chó

23

玉/yù

Ngọc

国: Đất nước

24

田/tián

Điền

男: Nam

25

又/yòu

Hựu

又: Lại (lần nữa)

26

目/mù

Mục

看: Nhìn, xem

27

石/shí

Thạch

碎: Vỡ

28

十/Shí

Thập

十三: Mười ba

29

竹/zhú

Trúc

第: Thứ (số thứ tự)

30

米/mǐ

Mễ

数: Số

31

糸 (糹-纟)/mì

Mịch

系统: Hệ thống

32

肉/ròu

Nhục

肉: Thịt

33

艸 (艹)/cǎo

Thảo

花: Hoa

34

虫/chóng

Trùng

昆虫: Côn trùng

35

衣 (衤)/yī

Y

衬衫: Áo somi

36

言 (讠)/yán

Ngôn

语言: Ngôn ngữ

37

贝/bèi

Bối

宝贝: Bảo bối

38

足/zú

Túc

足球: Bóng đá

39

车/chē

Xa

汽车: Xe hơi

40

立/lì

Lập

位: Vị (ngài)

41

入/rù

vào

进入: Đi vào

42

金(钅)/jīn

Kim

钱: Tiền

43

门/mén

Môn

们: Chúng (chỉ người)

44

几/jī

Kỉ

机会: Cơ hội

45

雨/yǔ

雪: Tuyết

46

小/xiǎo

Tiểu

秒: Giây

47

文/wén

Văn

纹: (hoa) văn

48

马/mǎ

斑马: Ngựa vằn

49

鱼/yú

Ngư

海鲜: Hải sản

50

鸟/niǎo

Điểu

鸡: Con chim

VI. Phân biệt khái niệm bộ thủ và bộ (thiên bàng)

Có rất nhiều người học tiếng Trung nhầm lẫn “bộ” và “bộ thủ” cùng một khái niệm. Tuy nhiên, cách hiểu này không đúng mặc dù bộ và bộ thủ có mối liên quan mật thiết với nhau nhưng lại là hai khái niệm khác nhau.

Bộ (thiên bàng) là bộ phận cấu thành chữ hợp thể. Ở thời kỳ cổ đại, người ta gọi phần bên trái của các chữ hợp thể có kết cấu trái phải là “thiên”, phần bên trong gọi là “bàng”. Kết cấu này tạo nên tên gọi của các bộ phận cấu tạo nên chữ hợp thể ngày nay gọi là thiên bàng (bộ).

Bộ thủ chính là trung tâm của các bộ và là những bộ mang tính chất có thể phân loại hình dạng chữ. Khái niệm này được tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu biên tập chữ và được xây dựng dựa trên nền tảng kết cấu chữ Hán.

Lưu ý: Phần lớn chữ Hán là chữ hợp thể, dùng đẻ chỉ những chữ có hai hoặc nhiều hơn hai đơn vị cấu thành và những đơn vị đó được gọi là bộ (thiên bàng).

Ví dụ:

  • Chữ 明 được tạo thành bởi bộ 日 và bộ 月.
  • Chữ 字 được tạo thành bởi bộ 宀 và bộ 子.

V. Hướng dẫn cách học 214 bộ thủ nhanh thuộc nhớ lâu

Có rất nhiều phương pháp học 214 bộ thủ tiếng Trung đơn giản hiệu quả, giúp ghi nhớ lâu. Sau đây, Prep sẽ bật mí những cách học các bộ thủ trong tiếng Trung phù hợp nhất bạn có thể tham khảo!

1. Luyện viết chữ Hán hằng ngày

Trong tiếng Trung có khoảng hơn 50 nghìn từ. Tuy nhiên, bạn không nhất thiết phải biết tất cả bởi vì ngay cả những người bản địa Trung Quốc cũng không thể biết hết được. Rất nhiều từ lặp lại ở tiếng Trung. Như vậy, chỉ cần nhớ khoảng 500 từ thông dụng là bạn đã có thể sử dụng tiếng Trung hiệu quả. Vì vậy, hãy cố gắng học những từ cơ bản theo chủ đề và luyện viết chúng hằng ngày.

Nên luyện viết chữ Hán hằng ngày để nắm vững 214 bộ thủ

Với các bộ thủ thông dụng thì bạn có thể học những từ liên quan đến bộ thủ đó và suy ra ý nghĩa. Sau đó, bạn hãy cố gắng luyện viết chúng để ghi nhớ.

2. Học theo phương pháp chiết tự

Chiết tự là phương pháp học 214 bộ thủ tiếng Trung mang đến hiệu quả cao, ghi nhớ chữ nhanh. Lấy ví dụ về cách học này để bạn dễ hình dung:

  • Ví dụ 1: Chữ 安 (Ān): an toàn, an tâm, an nhiên. Chữ này được ghép bởi các bộ thủ sau:
    • Ở trên là bộ Miên 宀 , có nghĩa là mái nhà, mái đậy.
    • Ở dưới là bộ Nữ 女, có nghĩa là người phụ nữ, con gái ➡ Khi người phụ nữ đứng dưới mái nhà thì sẽ rất an toàn.
      Ví dụ về bộ Miên trong 214 bộ thủ
  • Ví dụ 2: Chữ 男 (Nán) Nam: nam giới, đàn ông. Chữ này được ghép bởi 2 bộ thủ:
    • Ở trên là bộ Điền 田, có nghĩa là ruộng đất, đồng ruộng
    • Ở dưới là bộ Lực 力, có nghĩa là sức mạnh, khỏe mạnh ➡ Người dùng lực để “nâng” ruộng đất lên vai là người đàn ông khỏe mạnh
  • Ví dụ 3: Chữ “休“ nghĩa là Hưu: nghỉ ngơi, về hưu. Chữ này được ghép bởi 2 bộ thủ:
    • Bộ Nhân 人, có nghĩa là người
    • Bộ Mộc 木, có nghĩa là gốc cây ➡ Con người khi lao động mệt nhọc sẽ ngồi nghỉ ở gốc cây.
      Ví dụ về cách học 214 bộ thủ

3. Cố gắng ghi nhớ thật kỹ chữ tượng hình

Trong tiếng Hán sẽ có rất nhiều chữ được mô phỏng theo hình dáng của sự vật (chữ tượng hình). Đó có thể là những hình vẽ hay kiểu phác thảo gần giống với vật mà ta có thể quan sát bằng mắt như mặt trăng, con mắt, mặt trời,… Chữ tượng hình Trung Quốc nằm ở dạng chữ độc thể. Nó cũng có thể là những bộ chữ tạo ra trực quan sinh động cho người học. Chữ hội ý và chữ tượng hình là loại chữ thể hiện được lối tư duy trí tuệ của người xưa. Lấy ví dụ:

  • * Bộ Mộc “木” có nghĩa là cây, khi hai bộ Mộc 木 đứng cạnh nhau sẽ tạo thành chữ 林 (rừng).
    • Chữ 好 có nghĩa là tốt được ghép từ chữ Nữ “女”và chữ Tử “子, ám chỉ việc người phụ nữ sinh được con là việc tốt rồi.
      Học 214 bộ thủ bằng cách ghi nhớ chữ tượng hình

Từ 2 ví dụ trên, bạn có thể áp dụng để ghi nhớ chữ tượng hình tiếng Trung nhanh, mang đến hiệu quả cao.

Như vậy, bài viết đã bật mí cho bạn chi tiết về 214 bộ thủ chữ Hán. Hy vọng, kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học chữ Hán và ghi nhớ từ vựng một cách nhanh nhất. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy comment dưới đây để được Prep giải đáp chi tiết nhé!

Chủ đề