Python nếu tuyên bố đúng

Ra lệnh nếu trong python được sử dụng để kiểm tra giá trị định dạng boolean của điều kiện. This command return value True or False. Có các loại lệnh if-else trong python as after

Nội dung chính Hiển thị

  • Ra lệnh nếu
  • Lệnh if-else
  • Ra lệnh if-elif-else

Lệnh nếu được sử dụng để kiểm tra giá trị định dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau nếu được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True

cú pháp

if (condition):
    // khối lệnh này thực thi 
    // nếu condition = true

Ví dụ

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");

Kết quả



Lệnh if-else trong python

Lệnh if-else cũng kiểm tra giá trị định dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện là True thì chỉ có khối lệnh sau nếu sẽ được thực hiện, nếu là Sai thì chỉ có khối lệnh sau khác được thực hiện

cú pháp

if (condition):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false

Viết mã thử nghiệm Cấu trúc IF

Bước 3. Thực hiện chương trình thử nghiệm cấu trúc IF và xem kết quả

Sau khi viết xong mã, hãy thực hiện chương trình này bằng cách nhấp chuột phải lên trình soạn thảo, sau đó chọn

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");
9

Hướng dẫn dùng if true python

Run program to view results

Trên màn hình Đầu ra, chương trình mời người dùng sẽ nhập tuổi từ bàn phím

Ta nhập tuổi

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");
7 vào và chương trình hiện thông báo như hình bên dưới

Hướng dẫn dùng if true python

Kết quả của chương trình thử nghiệm cấu trúc IF trong Python
 

3. Ví dụ sử dụng cấu trúc IF. ELSE trong Python

Cú pháp đầy đủ hơn của cấu trúc nếu cấu trúc là cấu trúc

if (condition):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false
3.
if (condition):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false
2

Trong cấu trúc if. khác này

  • Nếu điều kiện của if thoả mãn thì chương trình sẽ thực thi khối
    if (condition):
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = true
    else:
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = false
    
    3
  • Ngược lại, nếu điều kiện của if does not enough thì chương trình sẽ thực thi khối
    if (condition):
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = true
    else:
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = false
    
    2

Trong ví dụ dưới đây, ta cũng nhập tuổi từ bàn phím

Sau đó ta kiểm tra, nếu tuổi bằng

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");
7 thì chương trình thực thi khối
if (condition):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false
3

Nếu tuổi khác 18 thì chương trình thực thi khối

if (condition):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false
2

Hướng dẫn dùng if true python

Viết mã thử nghiệm cấu trúc IF. ELSE trong Python

Sau đó ta thực thi chương trình, ta sẽ thấy chương trình đã hiển thị kết quả đúng như ta mong muốn

Trường hợp đầu vào đúng

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");
7


 

Hướng dẫn dùng if true python

Kết quả nếu nhập đúng 18 cấu trúc IF. ELSE sẽ thực thi khối IF

Trường hợp tuổi khác

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");
7.
 

Hướng dẫn dùng if true python

Cấu trúc IF. ELSE sẽ thực hiện thi khối ELSE nếu điều kiện kiểm tra bị sai

4. Ví dụ sử dụng cấu trúc IF. ELIF. ELSE trong Python

Cấu trúc

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");
10 là cú pháp mở rộng của cấu trúc
if (condition):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false
3

Cú pháp này cho phép chúng ta kiểm tra nhiều điều kiện của chương trình, cũng như thực hiện nhiều nhánh của chương trình, tùy thuộc vào từng điều kiện

Cơ chế xử lý của cấu trúc if. yêu tinh. other as after


  • Điều kiện của chi nhánh
    if (condition):
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = true
    else:
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = false
    
    3 sẽ được đánh giá trước. Nếu điều kiện của nhánh nếu đáp ứng, chương trình sẽ thực thi thân của nhánh nếu, và bỏ qua tất cả các nhánh còn lại

  • Nếu điều kiện của chi nhánh
    if (condition):
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = true
    else:
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = false
    
    3 không đủ điều kiện (trả về
    if (condition):
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = true
    else:
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = false
    
    9). Chương trình sẽ đánh giá các nhánh bên dưới của
    age = 20;
    if (age > 18):
        print ("Tuổi lớn hơn 18");
    
    15, theo thứ tự lần lượt từ trên xuống dưới
  • Nếu điều kiện của một nhánh
    age = 20;
    if (age > 18):
        print ("Tuổi lớn hơn 18");
    
    15 nào thỏa mãn điều kiện đó, chương trình sẽ thực hiện nhánh
    age = 20;
    if (age > 18):
        print ("Tuổi lớn hơn 18");
    
    15 đó, và bỏ qua tất cả các nhánh còn lại
  • Nếu điều kiện của tất cả các nhánh
    age = 20;
    if (age > 18):
        print ("Tuổi lớn hơn 18");
    
    15 đều không đáp ứng, chương trình sẽ thực thi khối
    if (condition):
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = true
    else:
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = false
    
    2. Khối
    if (condition):
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = true
    else:
        // khối lệnh này được thực thi
        // nếu condition = false
    
    2 đại diện cho tất cả các trường hợp còn lại

Dưới đây là một ví dụ, trong đó ta nhập điểm từ bàn phím, sau đó sử dụng cấu trúc

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");
81 để đánh giá giá trị của điểm, để xếp loại

Hướng dẫn dùng if true python

Viết mã kiểm tra cấu trúc IF. ELIF. ELSE trong Python

Sau đó ta thực thi chương trình như hình bên dưới

If ta input 4, thì điều kiện của nhánh

if (condition):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false
3 được coi là xứng đáng, chương trình đã thực hiện nhánh này
if (condition):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false
3


 

Hướng dẫn dùng if true python


 

Chương trình sẽ thực thi nhánh IF nếu điều kiện nhánh IF nghiêm ngặt
 

If ta input

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");
84, program will times đánh giá các nhánh của
age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");
15, ta thấy điều kiện của nhánh
age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");
15 thứ 3 đã được xác định.
 

Hướng dẫn dùng if true python

Chương trình sẽ kiểm tra lần lượt các điều kiện của nhánh ELIF và thực thi nhánh có điều kiện đúng


 

Nếu ta nhập một số không thỏa mãn điều kiện của các nhánh (số

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");
87), chương trình sẽ thực hiện các nhánh khác như hình bên dưới.
 

Hướng dẫn dùng if true python


 

Chương trình sẽ thực hiện thi khối ELSE nếu không đáp ứng bất kỳ điều kiện nào

Tổng kết

Như vậy là bạn đã biết cấu trúc IF, IF. ELSE và IF. ELIF. ELSE hoạt động như thế nào trong Python