Pretty high nghĩa là gì

Tương tự như tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có các từ khác nhau nhưng có cùng ý nghĩa. Nói về một sự vật, sự việc hay một hành động, tính chất. Trong bài viết này Vaic sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức, tài liệu về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh cho bạn nhé.

TỪ ĐỒNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH

Là một trong những hạng mục quan trọng cần chú ý khi học tiếng Anh. Việc vận dụng linh hoạt từ đồng nghĩa giúp bạn tránh lặp từ. Cho bài nói, bài viết ấn tượng hơn. Hay việc biết càng nhiều từ đồng nghĩa trái nghĩa, ngữ pháp trong câu giúp bạn học tập hiệu quả hơn. Tránh bị lừa trong các bài tập học thuật.

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có nghĩa là “synonym”. Đây là những từ có ý nghĩa biểu đạt tương tự hoặc giống nhau. Nhưng khác nhau về hình thức và phát âm.

Ví dụ: Hãy xem một số cặp từ sau:

Start – Begin: Bắt đầu;

Finish – End: Kết thúc;

Big – Large: Rộng, lớn.

Những cặp từ phí trên có cách viết khác nhau nhưng ý nghĩa lại giống nhau.

Pretty high nghĩa là gì

Các từ tương nghĩa tiếng Anh được phân chia thành các loại như sau:

Từ đồng nghĩa tuyệt đối hay Absolute/Total synonyms là những từ mang nghĩa và đặc điểm giống nhau. Có thể thay thế cho nhau trong bất kì trường hợp hay hoàn cảnh nào. Trường hợp này thường rất hiếm trong cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp đồng nghĩa tuyệt đối như:

Motherland – Fatherland: quê mẹ;

Mother language – Mother tongue: Tiếng mẹ đẻ;

Fexion – Inflexion: Uốn cong.

Ví dụ:

+ Vietnamese is my mother language. = Vietnamese is my native tongue. (Việt Nam là tiếng mẹ đẻ của tôi.).

+ Her motherland is Ha Nam. (Quê mẹ của tôi ở Hà Nam.).

Từ đồng nghĩa tương đối

Từ đồng nghĩa tương đối là những từ có nghĩa giống nhau những sắc thái, đặc điểm lại khác nhau. Những từ này có thể hoặc không thay thế cho nhau trong các trường hợp riêng biệt.

Từ theo ngữ điệu, khác ngữ nghĩa. Những cặp từ này không thay thế được cho nhau.

Đây là những từ có cùng một ý nghĩa. Nhưng lại được sử dụng trong các trường hợp khác nhau tùy theo mức độ của người nói.

Ví dụ: Look – Gaze – Stare – Glance: Nhìn

Cả 4 từ đều có nghĩa là nhìn nhưng mức độ khác nhau:

Look: Nhìn, miêu tả hành động nhìn chung chúng;

Gaze: Nhìn chằm chằm (Trong trường hợp ngưỡng mộ);

Stare: Nhìn chằm chằm (khi tò mò hoặc đánh giá người khác);

Glance: Liếc nhanh;

Từ đồng nghĩa khác biểu thái

Bạn sẽ gặp một trong từ trung tâm hay trung tính. Những từ còn lại có chung nghĩa nhưng kiểu biểu đạt sẽ khác nhau.

Ví dụ: Dad – Father: Bố

+ Father: Sử dụng trong trường hợp trang trọng hơn.

+ Dad: Sử dụng trong trường hợp thoải mái, năng động.

Từ đồng nghĩa theo địa phương

Là những từ có nghĩa giống nhau nhưng ở những nơi khác nhau được sử dụng khác nhau.

Ví dụ: Bookshop – Bookstore: Hiệu sách

+ Bookshop: dùng trong tiếng Anh – Anh.

+ Bookstore: dùng trong tiếng Anh – Mỹ.

Từ đồng nghĩa tu từ

Là những cụm từ khác nhau về ý nghĩa và tu từ nghĩa bóng.

Ví dụ: to dismiss = to fire = to sack: Cho phép

+ to dismiss: là từ trung tính, nghĩa là “ cho phép đi ”

+ to fire: Có nghĩa là ép buộc đi, sa thải.

+ to sack: là đuổi, vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc.

Một số ví dụ khác:

+ to reduce – to axe – to cut back: giảm – cắt giảm – cắt hẳn.

+ house – shack – slum: nhà – lán – ổ chuột.

Từ đồng nghĩa một cách uyển chuyển

Những từ này kiểu nói giảm nói tránh đi nên gọi là uyển chuyển. Họ sử dụng các từ tương tự nhưng làm nhẹ nhàng, giảm sự bối rối, khó chịu …

Ví dụ:  Pass away – Die: Chết

+ Die: nói thẳng về cái chết.

+ Pass away: Ám chỉ về cái chết (tránh đau buồn và bối rối ).

Dưới đây là đã tổng hợp một số từ vụng tiếng Anh tương nghĩa thông dụng nhất. Bạn có thể tham khảo để áp dụng vào văn viết cũng như giao tiếp nhé.

Danh từ

+ Aircraft – Airplane: Máy bay.

+ Applicant – Candidate: Ứng viên.

+ Attraction – Allurement: Sự hấp dẫn.

+ Bicycle – Bike: Xe đạp.

+ Brochure – Leaflet-: Tờ rơi.

+ Chance – Opportunity: Cơ hội.

+ Downtown – City centre: Trung tâm.

+ Employee – Staff-: Nhân viên.

+ Energy – Power: Năng lượng.

+ Improvement – Development: Sự phát triển.

+ Law – Regulation: Luật, quy định.

+ Permit – License: Giấy phép.

+ Route – Road- Tuyến đường.

+ Signature – Autograph: Chữ ký.

Động từ

+ Accentuate – Emphasize: Nhấn mạnh.

+ Acknowledge – Concede: Thừa nhận.

+ Acquire – Obtain: Đạt được.

+ Announce – Inform: Thông báo.

+ Book – Reserve: Đặt trước.

+ Cancel – Abort: Hủy lịch.

+ Confirm – Bear out: Xác nhận.

+ Decrease – Reduce: Giảm.

+ Delay – Postpone: Trì hoãn.

+ End – Finish: Kết thúc.

+ Finish – Complete: Hoàn thành.

+ Grow –  Raise: Tăng thêm.

+ Like – Enjoy: Yêu thích.

+ Participate – Join: Tham gia.

+ Require – Ask for: Yêu cầu.

+ Seek – Search for: Tìm kiếm.

+ Start – Begin: Bắt đầu.

+ Supply – Provide: Cung cấp.

+ Tidy – Clean: Ngăn nắp.

Tính từ

+ Abstract – Recondite: Trừu tượng, khó hiểu.

+ Absurd – Ridiculous: Lố bịch.

+ Acceptable – Permissible: Có thể chấp nhận được.

+ Bad – Terrible: Tồi tệ.

+ Damaged – Broken: Hỏng.

+ Embarrassed – Awkward: Ngại ngùng.

+ Famous – Well-known: Nổi tiếng.

+ Fragile – Vulnerable: Dễ vỡ.

+ Hard – Difficult: Khó khăn.

+ Intelligent – Clever: Thông minh.

+ Lucky – Fortunate: May mắn.

+ Pretty – Rather: Tương đối.

+ Quiet – Silence: Im lặng.

+ Rich – Wealthy: Giàu có.

Pretty high nghĩa là gì

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là một hạng mục kiến thức không dễ trong tiếng Anh. Đặc biệt khi nâng cấp từ lên ở các bài đọc. Các bạn cần cẩn thận tránh một số lỗi dưới khi khi dùng những từ này:

+ Lỗi ngữ pháp: Thường không hoàn toàn giống nhau. Vì vậy không phải trường hợp nào cũng có thể thay thế cho nhau.

+ Lỗi kết hợp: Đây là lỗi thường xảy ra. Do nếu lâu không dùng sẽ dẫn đến quên từ và gây nhầm lẫn.

+ Lỗi ngữ nghĩa: Hiểu sai nghĩa của các từ khi sử dụng trong câu.

Lưu ý khi sử dụng:

*Về phía người dạy:

+ Giải thích rõ cho học sinh tại sao sử dụng từ như này là sai.

+ Tổ chức thêm nhiều bài học, luyện thi và hoạt động về từ đồng nghĩa cho học sinh.

*Về phía người học:

+ Học từ đồng nghĩa chủ động.

+ Học cách sử dụng theo ngữ cảnh.

+ Luyện tập thường xuyên để ghi nhớ từ vựng lâu hơn.

Rất nhiều từ vựng tiếng Anh có từ trái nghĩa sau đây là một vài câu thông dụng:

long /lɒŋ/: dài : short /ʃɔːt/: ngắn.

soft /sɒft/: mềm : hard /hɑːd/: cứng.

empty /ˈɛmpti/: trống : full /fʊl/: đầy.

narrow /ˈnærəʊ/: hẹp : wide /waɪd/: rộng.

heavy /ˈhɛvi/: nặng : light /laɪt/: nhẹ.

hot /hɒt /: nóng : cold /kəʊld/: lạnh.

sour /ˈsaʊə/: chua : sweet /swiːt /: ngọt.

big /bɪg/: to : small /smɔːl/: nhỏ.

tall /tɔːl/: cao : short /ʃɔːt/: thấp.

thin /θɪn/: mỏng : thick /θɪk/: dày.

wet /wɛt/: ướt : dry /draɪ/: khô.

dirty /ˈdɜːti/: bẩn : clean /kliːn/: sạch.

new /njuː/: mới : old /əʊld/: cũ.

beautiful /ˈbjuːtəfʊl/: xinh đẹp : ugly /ˈʌgli/: xấu xí.

easy /ˈiːzi/: dễ : difficult /ˈdɪfɪkəlt/: khó.

chep /ʧiːp/: rẻ: expensive /ɪksˈpɛnsɪv/: đắt.

early /ˈɜːli/: sớm: late /leɪt/: muộn.

interesting /ˈɪntrɪstɪŋ/: thú vị : boring /ˈbɔːrɪŋ/: nhàm chán.

far /fɑː/: xa : near /nɪə/: gần.

bad /bæd/: xấu : good /gʊd/: tốt.

high /haɪ/: cao : low /ləʊ/: thấp.

thin /θɪn/: gầy : fat /fæt/: béo.

rich /rɪʧ/: giàu : poor /pʊə/: nghèo.

right /raɪt/: đúng : wrong /rɒŋ/: sai.

dangerous /ˈdeɪnʤrəs/: nguy hiểm : safe /seɪf/: an toàn.

strong /strɒŋ/: khỏe : weak /wiːk/: yếu.

Tài liệu bài tập về từ tương nghĩa tiếng Anh

Bài tập

Chọn đáp án đúng:

Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.

  1. complain B. exchange C. explain    D. arrange

Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

  1. effects B. symptoms C. hints       D. demonstrations

Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.

  1. reasonable B. acceptable C. pretty high        D. wonderful

Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry.

  1. hopeless B. hopeful C. successful         D. unsuccessful

Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.

  1. Artifacts B. Pottery C. Rugs       D. Textiles

Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.

  1. accidents B. misunderstandings C. incidentals        D. misfortunes

Đáp án

  1. C: account for = explain = giải thích cho.
  2. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp
  3. C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất.
  4. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng
  5. D: fantastic = wonderful = tuyệt vời.
  6. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời
  7. C: home and dry = have been successful = thành công.
  8. vô vọng B hi vọng C. thành công D. thất bại
  9. C: Carpets = Rugs = thảm.
  10. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may
  11. A: mishaps = accidents = rủi ro.
  12. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh