Phim kinh dị tiếng trung là gì

Rachel Weisz không phải là một fan hâm mộ lớn của phim kinh dị nhưng không nghĩ bộ phim này như vậy.

蕾切尔·薇兹不大喜欢恐怖片,不过她觉得本片也不是恐怖片。

Donnie Darko là một bộ phim kinh dị tâm lý kịch bản và đạo diễn bởi Richard Kelly và ra mắt năm 2001.

《怵目驚魂28天》(Donnie Darko)是一部2001年推出的美國心理驚悚、科幻電影,由理查·凱利(Richard Kelly)編劇和執導。

Bởi khi cánh cửa đóng bạn sẽ không có việc gì làm, bạn thực ra vừa bước vào thế giới phim kinh dị.

因为当门关上后 你什么都不用做了 仿佛此刻你一脚踏进了恐怖电影的场景里

Ghost Banana Tree là phim kinh dị Khmer 2005 dựa trên câu chuyện về người phụ nữ ma trèo lên cây chuối báo thù chồng.

鬼蕉樹,是一部2005年的柬埔寨恐怖電影,故事關於女鬼利用香蕉樹殺死她的丈夫。

Ví dụ như hai người cùng thích xem phim kinh dị thì có thể sẽ phù hợp với nhau hơn là nếu một người thích và người còn lại thì không thích.

而一个人喜欢, 另外一个人不喜欢的情况下, 适配度就差点。

Thảm sát cưa máy tại Texas hay là Tử thần vùng Texas (The Texas Chain Saw Massacre') là một bộ phim kinh dị năm 1974 của Mỹ, do Tobe Hooper sản xuất và đạo diễn, người đồng viết với Kim Henkel.

《德州電鋸殺人狂》(英语:The Texas Chain Saw Massacre)是一部於1974年上映的美國恐怖電影,由陶比·胡柏執導,並與金·漢高爾(英语:Kim Henkel)共同撰寫劇本。

Thể loại này trải dài từ những câu chuyện trinh thám cổ tích, những câu chuyện trinh thám hư cấu, hay những câu chuyện trinh thám văn chương, đến những bộ phim kinh dị cổ điển của Hitchcock đến những bộ phim thám tử cổ điển.

这种类型片涵盖了从早期的神秘传说、虚构的或文学的侦探故事,到经典的希区柯克悬疑惊悚,以及经典的私人侦探片。

Cơ bản của nó chương trình bao gồm rất nhiều, phim truyền hình, hài kịch, phim và liên quan đến tội phạm, kinh dị và cuộc điều tra.

它的基本频道包括大量电视节目、情景喜剧和电影等等,涉及犯罪、恐怖和调查。

Về bản chất tâm lý kinh dị trong phim Thiên nga đen, nữ diễn viên Natalie Portman so sánh màu sắc của bộ phim này với tác phẩm của Polanski vào năm 1968 mang tên Rosemary's Baby, trong khi Aronofsky nói rằng Repulsion (1965) của Polanski và The Tenant (1976) là "những ảnh hưởng lớn" trong bộ phim của mình..

」 關於《黑天鵝》的心理驚悚的性質,女主角妮妲莉·寶雯將本片與1968年波蘭斯基的電影《失嬰記》作比較,而導演則說1965年波蘭斯基的《反撥》(Repulsion)和1967年的《怪房客》對於本片有著「極大的影響」。

Phim ảnh tiếng Trung là 电影 /diàn yǐng/. Là nhiều ảnh được đặt lên trên một màn ảnh, nhằm tạo ra ảo giác về chuyển động, được lưu trữ trên một số dạng thiết bị ghi hình.

Phim ảnh tiếng Trung là 电影 /diàn yǐng/. Là một loạt các hình ảnh tĩnh đó khi hiển thị trên màn hình tạo ra ảo giác hình ảnh chuyển động. Là hình thức giải trí phổ biến, mà con người bước vào thế giới ảo trong thời gian ngắn.

Một số từ vựng về phim ảnh trong tiếng Trung:

动画片 /dòng huà piàn/: Phim hoạt hình.

恐怖片 /kǒng bù piàn/: Phim kinh dị.

动作片 /dòng zuò piàn/: Phim hành động.

喜剧片 /xǐ jù piàn/: Phim hài.

侦探片 /zhēn tàn piàn/: Phim trinh thám.

电影 /diàn yǐng/: Phim ảnh.

制作人 /zhì zuò rén/: Nhà sản xuất.

观众 /guān zhòng/: Khán giả.

记录片 /jì lù piàn/: Phim tài liệu.

冒险片 /mào xiǎn piàn/: Phim phiêu lưu.

战争片 /zhàn zhēng piàn/: Phim chiến tranh.

Một số ví dụ về phim ảnh trong tiếng Trung:

1. 妹妹一边吃零食,一边看动画片.

/Mèimei yībiān chī língshí, yībiān kàn dònghuà piàn/.

Em gái vừa xem phim hoạt hình vừa ăn vặt.

2. 书籍、电影是文化产品.

/Shūjí, diànyǐng shì wénhuà chǎnpǐn/.

Sách và phim ảnh là sản phẩm văn hóa.

3. 我们能从记录片中学到很多知识.

/Wǒmen néng cóng jìlùpiàn zhōngxué dào hěnduō zhīshì/.

Chúng ta có thể học được nhiều điều từ phim tài liệu.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên trung tâm SGV - phim ảnh tiếng trung là gì.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Phim ảnh tiếng Trung là 电影 /diànyǐng/. Là một loạt hình nghệ thuật tổng hợp thể hiện bằng hình ảnh kết hợp âm thanh, đôi khi là một số hình thức kích thích giác quan khác.

Phim ảnh tiếng Trung là 电影 /diànyǐng/. Phim ảnh được lưu trữ trên một số dạng thiết bị ghi hình để phổ biến tới công chúng qua các phương tiện kỹ thuật khác nhau: chiếu rạp, truyền hình, đĩa, máy chiếu.

Phim kinh dị trong tiếng Anh là gì?

Kinh dị (tiếng Anh: horror film) là một thể loại phim tìm cách khơi gợi nỗi sợ ở khán giả bằng những hình ảnh, tạo hình đáng sợ hay hù dọa bất ngờ nhằm mục đích giải trí.

Đi xem phim tiếng Trung là gì?

(kàn diàn-yǐng)

Phim anime tiếng Trung là gì?

日本动画, 动画, 動畫 là các bản dịch hàng đầu của "anime" thành Tiếng Trung.

Phim cổ trang trong tiếng Trung là gì?

Phim cổ trang (giản thể: 古装剧 / 古装片; phồn thể: 古裝劇 / 古裝片; Hán-Việt: cổ trang kịch / cổ trang phiến; tiếng Anh: costume drama, period drama, hoặc period piece) là một thể loại phim chi tiết hóa các phục trang, bối cảnh và đạo cụ sao cho đặc trưng nhất để hợp với bầu không khí của giai đoạn trước khi chế độ phong kiến sụp ...