Table of ContentsĐiều kiện để x là căn bậc hai số học của số a không âm là Show
Ví dụ: 3 là căn bậc hai số học của 9 vì 2. Chứng minh √a2 = ΙaI với mọi số a.Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối thì Nếu thì nên Nếu thì nên Do đó với mọi a Vậy chính là căn bậc hai số học của , tức là với mọi a 3. Biểu thức A phải thỏa mãn điều kiện gì để √A xác định.Để xác định thì biểu thức A phải không âm, nghĩa là 4. Phát biểu và chứng minh định lí về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụĐịnh lí về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương: Với hai số a và b không âm, ta có: Chứng minh: Vì nên xác định và không âm. Ta có: Vậy là căn bậc hai số học của a.b. Tức là Ví dụ: 5. Phát biểu và chứng minh định lí về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụĐịnh lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương: Với hai số a không âm và số b dương, ta có: Chứng minh: Vì a không âm và số b dương nên xác định và không âm. Ta có: Vậy là căn bậc hai số học của . Tức là Biên soạn: Lưu Thị Cẩm Đoàn SĐT: 0775618892 (bạn đọc thắc mắc liên hệ) Đơn vị: Trung Tâm Đức Trí - 0286 6540419 Địa chỉ: 26/5 đường số 4, KP 3, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP. HCM Fanpage: https://www.fb.com/ttductri Với giải câu hỏi 4 trang 39 sgk Toán lớp 9 Tập 1 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương [edit]Định lí: Với hai số \(a\) và \(b\) không âm, ta có \(\sqrt{a.b}=\sqrt{a}.\sqrt{b}\) Chứng minh: Vì \(a \geq 0\) và \(b \geq 0\) nên \(\sqrt{a}.\sqrt{b}\) xác định và không âm. Ta có \((\sqrt{a}.\sqrt{b})^2=(\sqrt{a})^2.(\sqrt{b})^2=a.b\) Vậy \(\sqrt{a}.\sqrt{b}\) là căn bậc hai số học của \(a.b\). Tức là \(\sqrt{a.b}=\sqrt{a}.\sqrt{b}\) (điều phải chứng minh) \(\hspace{0.5cm}\)Định lí trên có thể gọi là định lí khai phương một tích hay định lí nhân các căn bậc hai. Định lí cho phép chúng ta phát biểu được hai quy tắc theo chiều của biểu thức trên. Đó là quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Quy tắc khai phương một tích \(\hspace{0.5cm}\) Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau. Tức là, với \(a,\ b\) là hai số không âm, ta có \(\sqrt{a.b}=\sqrt{a}.\sqrt{b}\) Quy tắc nhân các căn bậc hai \(\hspace{0.5cm}\)Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó. Tức là, với \(a,\ b\) là hai số không âm, ta có \(\sqrt{a}.\sqrt{b}=\sqrt{a.b}\) Tổng quát: Với hai biểu thức \(A\) và \(B\) không âm ta có: \(\sqrt{A.B}=\sqrt{A}.\sqrt{B}\) Đặc biệt với biểu thức \(A\) không âm, ta có: \((\sqrt{A})^2=\sqrt{A^2}=|A|\) Ví dụ 1 (Click vào đây để xem) Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương [edit]Định lí: Nếu \(a \geq 0;\ b>0\) thì \(\sqrt{\dfrac{a}{b}}=\dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}.\)\(\hspace{0.5cm}\)Kết quả của định lí trên cho phép ta phát biểu được hai quy tắc theo hai chiều của biểu thức trên. Đó là quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn bậc hai. Quy tắc khai phương một thương \(\sqrt{\dfrac{a}{b}}=\dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}\) Quy tắc chia các căn bậc hai \(\hspace{0.5cm}\)Muốn chia căn bậc hai của số \(a\) không âm cho căn bậc hai của số \(b\) dương, ta có thể chia số \(a\) cho số \(b\) rồi khai phương kết quả đó. Tức là với mọi \(a \geq 0\) và \(b>0,\) ta có\(\sqrt{a}{\sqrt{b}}=\sqrt{\dfrac{a}{b}}\) Tổng quát: Với biểu thức \(A\) không âm và biểu thức \(B\) dương, ta có \(\sqrt{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}}\) Ví dụ 2 (Click vào đây để xem) Page 2
Không có sự kiện nào sắp diễn ra Page 3
Đường hướng và cách tiếp cận xây dựng khoá học Khoá học được xây dựng dựa trên năng lực đầu ra của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo dành cho học sinh hết lớp 9. Mục tiêu của mỗi bài học được xây dựng bám theo thang tư duy mới của Bloom đi từ thấp lên cao, hướng tới khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng của học sinh. Các bài học về thành tố ngôn ngữ như Từ vựng, Phát âm, Ngữ pháp được xây dựng theo hướng tiếp cận lồng ghép, gắn kết với nhau và với chủ đề của bài học, tạo cho học sinh có thêm nhiều cơ hội sử dụng tiếng Anh. Các bài học về kỹ năng được xây dựng nhằm hình thành năng lực chủ đạo theo chương trình sách giáo khoa, đồng thời có mở rộng sang một số năng lực chưa được hướng dẫn kỹ càng trong sách giáo khoa. Các tiểu kỹ năng của năng lực đọc hiểu và viết được hướng dẫn chi tiết, cụ thể, theo từng bước nhỏ, giúp học sinh có khả năng hình thành được năng lực đọc và viết sau khi kết thúc bài học. Nội dung khoá học Khoá học bám sát chương trình sách giáo khoa tiếng Anh 9 (chương trình thí điểm của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo) về chủ đề, chủ điểm, kỹ năng, kiến thức. Mỗi bài học được chia thành các nội dung chính: (1) Tóm tắt lý thuyết (Lesson summary): hướng dẫn về kiến thức ngôn ngữ/ kỹ năng ngôn ngữ dưới dạng hình ảnh hoá hay sơ đồ tư duy để học sinh dễ dàng ghi nhớ kiến thức/ các bước kỹ năng. (2) Video bài giảng (phát âm): video ngắn giúp học sinh ghi nhớ những kiến thức trọng tâm với sự hướng dẫn của thầy/ cô giáo. (3) Bài tập thực hành (practice task) giúp học sinh thực hành nội dung kiến thức, kỹ năng vừa được học. (4) Quiz: đây là hình thức đánh giá thường xuyên dưới dạng trặc nghiệm khách quan giúp giáo viên người học đánh giá được năng lực vừa được hình thành trong mỗi bài học. (5) Kiểm tra cả bài (unit test): đây là hình thúc đánh giá tổng kết dưới dạng trắc nghiệm khách quan, và tự luận giúp giáo viên và người học đánh giá được năng lực được hình thành trong cả bài học lớn (unit). Mục tiêu khoá học Khoá học tiếng Anh 9 được xây dựng với mục đích hỗ trợ học sinh theo học chương trình tiếng Anh 6 mới của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo một cách cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Kết thúc mỗi bài học trong khoá học, học sinh có khả năng vận dụng được những kiến thức và kỹ năng học được trong chương trình sách giáo khoa mới vào những bối cảnh thực hành tiếng Anh tương tự. Đối tượng của khóa học Khóa học được thiết kế dành cho các em học sinh lớp 9, tuy nhiên các em học sinh lớp trên vẫn có thể học để ôn lại kiến thức, hoặc sử dụng để tra cứu các kiến thức đã quên.
|