- Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường... ở cả trong nước và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. 2. Các nguồn lực a. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại nguồn lực như sau : b. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ - Nguồn lực bên trong: Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội trong nước. - Nguồn lực bên ngoài: Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí sản xuất, kinh doanh từ các nước khác. 3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế - Nguồn lực vị trí địa lí (tự nhiên, kinh tế, chính trị, giao thông...) tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau. - Nguồn lực tự nhiên (đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản): + Là cơ sở tự nhiên cho các quá trình sản xuất. + Là nguồn lực quan trọng, là điều kiện cần cho quá trình sản xuất. - Kinh tế - xã hội (dân cư, thị trường, vốn, khoa học kĩ thuật, chính sách và xu thế phát triển...) có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn. Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Chơng III Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển 3.1 Nguồn nhân lực, giáo dục và phát triển 3.1.1 Nguồn nhân lực và nguồn lao động, thất nghiệp Nguồn nhân lực là một bộ phận của dân số trong độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân lực đợc thể hiện trên 2 mặt đó là chất lợng (trình độ chuyên môn và sức khoẻ của ngời lao động) và số lợng (số ngời và thời gian làm việc có thể huy động đợc) Nguồn lao động (hay lực lợng lao động) là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định thực tế có tham gia lao động (đang có việc làm) và những ngời cha có việc làm nhng đang tích cực tìm việc làm. Cũng nh nguồn nhân lực, nguồn lao động đợc thể hiện ở 2 mặt chất lợng và số lợng. Dân số Nguồn nhân lực Nguồn lao động Có việc làm Thất nghiệp Không có việc làm nhng không tích cực đi tìm việc làm Đang đi học Những ngời nội trợ . Ngoài độ tuổi Không có khả năng lao động- Trong nguồn lao động chỉ bộ phận những ngời đang tham gia vào lao động là trực tiếp góp phần tạo ra thu nhập của xã hội. Thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp Ngời thất nghiệp là ngời trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhng không có việc làm và đang tích cực đi tìm việc làm. Số ngời thất nghiệp TLTN (%) = x 100 Nguồn lao động 1 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển ở các nớc đang phát triển, TLTN cha phản ánh đúng sự thực về nguồn lao động cha sử dụng hết. Để biểu hiện tình trạng cha sử dụng hết lao động ngời ta dùng khái niệm thất nghiệp hữu hình và thất nghiệp vô hình: + Thất nghiệp theo khái niệm là thất nghiệp hữu hình + Thất nghiệp vô hình bao gồm: Những ngời có việc làm nhng thu nhập rất thấp Những ngời lao động ở thành thị không có công việc ổn định, không có trình độ chuyên môn, không có vốn Những ngời ở nông thôn, làm việc theo mùa vụ, thiếu việc làm, thể hiện bằng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động 3.1.2 Các yếu tố ảnh hởng đến cung - cầu lao động 3.1.2.1 Các yếu tố ảnh hởng đến cung lao động về mặt số lợng - Dân số Dân số đợc coi là yếu tố cơ bản quyết định đến số lợng lao động: quy mô và cơ cấu của dân số có ý nghĩa quyết đính đến quy mô và cơ cấu của nguồn lao động. - Thời gian lao động Đợc tính bằng số ngày làm việc trong năm, hoặc số giờ làm việc trong ngày. Xu hớng chung, khi nền kinh tế phát triển thì thời gian lao động giảm, dựa trên cơ sở năng suất lao động tăng. 3.1.2.2 Các yếu tố ảnh hởng đến cung lao động về mặt chất lợng - Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn: Phản ánh khả năng của ngời lao động và sự hiểu biết của ngời lao động đối với công việc của mình Các yếu tố làm tăng trình độ chuyên môn cho ngời lao động: Hoạt động giáo dục: Chủ yếu nâng cao trình độ học vấn, khả năng nhận thức của ngời lao động Hoạt động đào tạo: Bên cạnh việc nâng cao trình độ học vấn còn trang bị cho ngời lao động những kỹ năng nhất định - Kỹ năng, tay nghề, kinh nghiệm - Khả năng hợp tác làm việc 2 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển - Sức khoẻ: Phản ánh độ bền bỉ, dẻo dai của ngời lao động, phản ánh khả năng tập trung trong khi làm việc Các yếu tố làm tăng sức khoẻ cho ngời lao động: Đảm bảo nhu cầu vật chất, tinh thần Chăm sóc y tế Rèn luyện - Độ tuổi 3.1.3 Cơ cấu việc làm và thị trờng lao động ở các nớc đang phát triển Sức lao động là hàng hoá đợc mua bán trên thị trờng và tiền lơng (tiền công) là giá của sức lao động. Thị trờng lao động ở các nớc đang phát triển đợc đặc trng bởi cơ cấu việc làm ba bậc; bao gồm khu vực thành thị chính thức, khu vực thành thị không chính thức và khu vực nông thôn. Việc làm và thị trờng lao động ở khu vực thành thị chính thức Khu vực thành thị chính thức bao gồm các tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh, công ty kinh doanh, ngân hàng, nhà máy, khách sạnhầu hết đợc thành lập theo luật và các quyết định của Nhà nớc. Đặc điểm: Khu vực này hoạt động với cơ sở vật chất kỹ thuật cao, quy mô tơng đối lớn Lao động đợc thu hút vào thị trờng này đại bộ phận là những ngời lao động có trình độ học vấn cao và có chuyên môn, thông thờng có việc làm ổn định trong một thời gian nhất định với mức tiền lơng tơng đối cao. W W 1 W 1 0 L 1 L L 1 L Hình 3.1: Cung cầu lao động trên thị trờng thành thị chính thức 3 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Khu vực thành thị chính thức là nơi mọi ngời lao động đều muốn làm việc nếu có khả năng và do vậy đã làm cho cung lao động vợt quá cầu lao động (L) Việc làm và thị trờng lao động khu vực thành thị phi chính thức Khu vực thành thị phi chính thức bao gồm các cơ sở kinh doanh nhỏ bên lề đờng và các hoạt động tạp vụ ở ngoài đờng. Những hoạt động kinh doanh này không cần thông qua các quyết định chính thức. Đặc điểm của khu vực này: Các hoạt động đều có quy mô nhỏ, vốn ít Lao động gồm hai loại + Đại bộ phận là những ngời ở thành thị có vốn ít, không có trình độ chuyên môn + Một bộ phận lao động từ nông thôn ra Thời gian làm việc kéo dài trong ngày Phần lớn ngời lao động là tự làm cho mình Cung cầu lao động trên thị trờng đợc thể hiện Hình 3.2: Cung cầu lao động trên thị trờng thành thị phi chính thức W W 2 0 L 2 L Không có thất nghiệp hữu hình, vì ngời lao động khi tham gia vào thị trờng này hầu nh không có một rào cản nào cả. Có hiện tợng thất nghiệp vô hình do mức tiền công thấp 4 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Việc làm và thị trờng lao động ở khu vực nông thôn Đại bộ phận là sản xuất nông nghiệp, có một bộ phận nhỏ sản xuất tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp chế biến và các hoạt động dịch vụ Đặc điểm: Vốn đầu t hạn chế, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, hầu hết là lao động thủ công Lao động phần lớn không có trình độ chuyên môn, họ làm việc cho chính họ hoặc gia đình họ Thời gian lao động không rõ ràng, mức thu nhập rất thấp Có hiện tợng thất nghiệp vô hình (không sử dụng hết quỹ thời gian lao động, thu nhập thấp) W W 3 0 L 3 L Hình 3.3: Cung cầu lao động trên thị trờng nông thôn 3.1.4 Khía cạnh kinh tế của giáo dục và việc làm. 3.1.4.1 Cung và cầu về giáo dục Cũng nh các dịch vụ khác quy mô giáo dục phụ thuộc vào cung và cầu đối với giáo dục. - Cung: + Hệ thống giáo dục chính thống - Chặt chẽ, ổn định + Xã hội hoá giáo dục: Cộng đồng, t nhân - Cung giáo dục ở các nớc đang phát triển chủ yếu là cung công cộng, cho nên có thể coi nh cung là tơng đối cố định do vậy mà quy mô giáo dục chủ yếu phụ thuộc vào cầu về giáo dục. 5 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển - Cầu về giáo dục chịu ảnh hởng của các nhân tố sau: Triển vọng kiếm đợc việc làm thu nhập cao trong tơng lai: Chênh lệch giữa tiền lơng ở khu vực hiện đại và tiền lơng ở ngoài khu vực đó Khả năng kiếm đợc việc làm ở khu vực hiện đại Chi phí giáo dục mà ngời đi học hoặc gia đình ngời đi học phải gánh chịu Chi phí trực tiếp cho giáo dục: Học phí và các khoản đóng góp khác Chi phí cơ hội của giáo dục 3.1.4.2 Lợi ích - chi phí của giáo dục ở các nớc đang phát triển - Lợi ích và chi phí xã hội đối lại với lợi ích và chi phí cá nhân về giáo dục Thu nhập kỳ vọng Chi phí Tiểu học Trung học Đại học 0 Số năm đi học Hình 3.4: Lợi ích và chi phí của cá nhân Chi phí của xã hội Lợi ích của xã hội Tiểu học Trung học Đại học 0 Số năm đi học Hình 3.5: Lợi ích và chi phí của x hội 6 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Nguyên nhân: - Sản phẩm của giáo dục lớn hơn khả năng thu hút của nền kinh tế, tức là số ngời đợc đào tạo lớn hơn số việc làm mà nền kinh tế có thể tạo ra(thất nghiệp). - Ngời lao động sau một thời gian không tìm đợc việc làm thì hạ mục tiêu của mình chấp nhận làm những công việc không cần những kiến thức, kỹ năng mà họ đợc đào tạo. - Chảy máu chất xám, đặc biệt đối với lao động có trình độ cao. 3.1.5 Giáo dục - xã hội và phát triển 3.1.5.1 Giáo dục và phân phối thu nhập Giáo dục có tác động lớn đến mức độ vấn đề phân phối thu nhập. Nguyên nhân của tác động này là: Có mối tơng quan tỷ lệ thuận giữa trình độ học vấn của một ngời với thu nhập suốt đời của ngời đó. Những ngời có trình độ đại học có mức thu nhập cao hơn những ngời chỉ học hết tiểu học hoặc thất học. Có những lý do tài chính hay những lý do khác mà ngời nghèo không đợc học ở bậc trung học, đại học thì giáo dục thực tế làm tăng thêm sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập. - Cầu về giáo dục của ngời nghèo luôn thấp hơn của ngời giàu - Ngời nghèo ít có khả năng theo học hết bất kỳ một chơng trình giáo dục đào tạo nào so với ngời giàu Bởi vì: + Chi phí cá nhân của ngời nghèo cho giáo dục lớn hơn ngời giàu + Lợi ích cá nhân của ngời nghèo đợc giáo dục nhỏ hơn ngời giàu Hậu quả này không phải là do tự bản thân hệ thống giáo dục mà là do cấu trúc thể chế và xã hội mà trong đó hệ thống giáo dục hoạt động. 3.1.5.2 Giáo dục và sự di c từ nông thôn ra thành thị Dòng ngời di c từ nông thôn ra thành thị ngày càng tăng nhanh là một hiện tợng th ờng thấy ở các nghiên cứu về các nớc đang phát triển hiện nay. 7 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Trên thực tế có một mối tơng quan thuận giữa học vấn của cá nhân và thiên hớng muốn di c của ngời đó. Những ngời ở nông thôn đợc học hành có xu hớng muốn di c hơn là những ngời sống ở nông thôn ít đợc học hành hay thất học. Nguyên nhân của hiện tợng này là: - Có sự chênh lệch khá lớn giữa thu nhập mà họ kiếm đợc ở thành phố so với những chi phí cơ hội của họ ở nông thôn - Có khả năng kiếm đợc những công việc có mức tiền lơng cao ở khu vực hiện đại 3.2 Khoa học công nghệ và phát triển 3.2.1 Các khái niệm Khoa học là những tập hợp hiểu biết về tự nhiên, xã hội và t duy đợc thể hiện bằng những phát minh, dới các dạng lý thuyết, định lý, định luật, nguyên tắc. Công nghệ là các phơng tiện, kỹ năng dùng để thực hiện quá trình sản xuất, nhằm biến đổi đầu vào và cho đầu ra là các sản phẩm, dịch vụ. Nó bao gồm cả phần cứng và phần mềm. Công nghệ bao gồm: Trang thiết bị, máy móc Kỹ năng, kỹ xảo Thông tin Tổ chức, quản lý 3.2.2 Khoa học Công nghệ với phát triển Mở rộng khả năng sản xuất của nền kinh tế Mở rộng khả năng phát hiện, khai thác và đa vào sử dụng các nguồn tài nguyên Làm tăng chất lợng nguồn lao động Tạo điều kiện mở rộng khả năng huy động và sử dụng kịp thời các nguồn vốn 8 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Tạo điều kiện chuyển nền kinh tế từ phát triển kinh tế theo chiều rộng sang phát triển kinh tế theo chiều sâu Thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Sự phát triển của Khoa học - Công nghệ đa đến sự phân chia các ngành, làm xuất hiện nhiều ngành và lĩnh vực kinh tế mới Các ngành sản xuất vật chất đều tăng về sản lợng tuyệt đối, nhng về tỷ trọng so với các ngành sản xuất phi vật chất lại giảm tơng đối trong GDP Vai trò của lao động trí tuệ trong các ngành kinh tế ngày càng đợc coi trọng Tăng sức cạnh tranh của hàng hóa, và sự phát triển thị trờng Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế ngày càng đợc hiện đại hoá và đồng bộ hoá Quy mô của sản xuất ngày càng mở rộng, thúc đẩy ra đời và phát triển các loại hình doanh nghiệp mới. Tạo ra tính chất mới của kinh tế thị trờng với đặc trng tốc độ nhanh trong tất cả các hoạt động sản xuất và tiêu thụ hàng hóa Thúc đẩy tăng trởng và phát triển kinh tế Khi Khoa học - Công nghệ cha phát triển các yếu tố quyết định đến tăng trởng kinh tế là: Vốn, đất đai, lao động Khi Khoa học - Công nghệ phát triển thì sự tăng trởng lại phụ thuộc chủ yếu vào việc triển khai ứng dụng tiến bộ Khoa học - Công nghệ 3.3 Nguồn vốn với phát triển kinh tế 3.3.1 Các khái niệm 3.3.1.1 Vốn sản xuất và vốn đầu t Vốn sản xuất (K) Vốn sản xuất là giá trị những tài sản đợc sử dụng làm phơng tiện phục vụ cho quá trình sản xuất (TSCĐ) bao gồm vốn cố định và vốn tồn kho. Vốn cố định là giá trị những tài sản đang sử dụng cho sản xuất Vốn tồn kho là giá trị của những tài sản đợc dự trữ ở trong kho 9 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Vốn đầu t (I) và các hình thức đầu t. Vốn đầu t Vốn đầu t là những chi phí để tái sản xuất vốn sản xuất bao gồm chi phí để thay thế những TSCĐ bị thải loại; để tăng mới TSCĐ và tăng tài sản tồn kho. Nh vậy, vốn đầu t là những khoản chi phí bằng tiền để sửa chữa, trang bị máy móc, thiết bị, nhà xởng, là nguồn tạo ra vốn sản xuất. Các hình thức đầu t Đầu t trực tiếp: Những ngời có vốn trực tiếp tham gia vào hoạt động và quản lý đầu t, là những ngời biết rõ mục đích của đầu t và phơng thức tham gia vào đầu t (tham gia đầu t vào các công ty liên doanh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty t nhân, trang trại) Đầu t gián tiếp: Những ngời có vốn bỏ vốn vào hoạt động kinh doanh nhng không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu t (ví dụ những nhà đầu t trên thị trờng chứng khoán). 3.3.1.2 Các yếu tố tác động đến nhu cầu đầu t Chu kỳ kinh doanh: Làm dịch chuyển đờng cầu đầu t Vào thời kỳ đi lên của chu kỳ kinh doanh cầu đầu t tăng Hình 3.6: Chu kỳ kinh doanh 10 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển i I 2 I 1 0 I Hình 3.7: Cầu đầu t tăng trong thời kỳ đi lên của chu kỳ kinh doanh Lãi suất tiền vay: Giá của vốn i i 1 i 2 D I 0 I 1 I 2 I Hình 3.8: Li suất tiền vay và cầu về vốn Thuế thu nhập của công ty: Là chi phí của đầu t - làm dịch chuyển đờng cầu đầu t Môi trờng đầu t: Các yếu tố trực tiếp, gián tiếp tác động đến hiệu quả của các dự án đầu t: Cơ sở hạ tầng, hành lang pháp lý (luật đất đai, luật lao động, luật đầu t nớc ngoài), các thủ tục hành chính, mức độ ổn định chính trị trong nớc > Làm dịch chuyển đờng cầu đầu t. 3.3.1.3 Các nguồn hình thành vốn đầu t Vốn đầu t (I) bao gồm: Vốn khấu hao (D p ) và tiết kiệm (S) I = D p + S Trong đó tiết kiệm (S) là yếu tố cơ bản nhất để tăng vốn đầu t S = S d + S f 11 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển S d = S g + S e + S h Bao gồm: S d - Tiết kiệm trong nớc > tạo nguồn vốn đầu t trong nớc S g - Tiết kiệm của Chính phủ S e - Tiết kiệm của công ty S h - Tiết kiệm của hộ gia đình S f - Tiết kiệm từ bên ngoài > nguồn vốn đầu t nớc ngoài S f gồm có: ODA (Official Development Assistance) Viện trợ phát triển chính thức FDI (Foreign Direct Investment) Vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài NGO (Non Government Organization) Viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ Nguồn vốn đầu t trong nớc Tiết kiệm của Chính phủ S g = Chi ngân sách - Chi ngân sách Thu ngân sách Thuế: Nguồn thu cơ bản nhất của ngân sách Nhà nớc Các khoản lệ phí: Các khoản thu bắt buộc Thu khác: Thanh lý tài sản Chi ngân sách Chi mua hàng hoá và dịch vụ (tính vào GDP) Hàng hóa: Mua các công trình, đầu t phát triển Dịch vụ: Trả lơng cho công chức, viên chức Nhà nớc, trang bị văn phòng ặMang tính chuyển khoản không tính vào GDP Trợ cấp Trả lãi suất tiền vay 12 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Tiết kiệm của các công ty S e = {[TR - TC] - T de } - [P r cổ đông ] TR Tổng doang thu của công ty TC Chi phí: Tiền công, địa tô, lãi suất tiền vay, thuế kinh doanh, trích khấu hao TR TC = P r trớc thuế : là cơ sở để đánh thuế lợi tức P r trớc thuế - T de = P r sau thuế Nếu là không phải là công ty cổ phần thì P r sau thuế = S e Nếu là phải là công ty cổ phần thì P r sau thuế - P r cổ đông = S e Chú ý: Vốn đầu t của công ty (I e ) bao gồm tiết kiệm của công ty và trích khấu hao I e = S e + D p Tiết kiệm của hộ gia đình (S h ) S h = Thu nhập của hộ gia đình - Chi tiêu của hộ gia đình Thu nhập = DI + a Trong đó: DI Thu nhập có khả năng sử dụng a - Thu nhập khác: Bán tài sản, thừa kế, vay Chi tiêu (C) Chi mua hàng hóa và dịch vụ Chi trả lãi suất tiền vay Xu hớng tiết kiệm của hộ gia đình: Khi thu nhập có thể sử dụng (DI) tăng lên tỷ lệ tiết kiệm tăng lên Nguồn vốn đầu t nớc ngoài chủ yếu ODA là nguồn tài chính của các cơ quan chính thức (Chính phủ, chính quyền địa phơng hoặc các tổ chức quốc tế) trợ giúp các nớc đang phát triển nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội của những nớc này. 13 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Theo quy định của LHQ mỗi nớc phát triển hàng năm phải trích ra 0,7 % GNP để trợ giúp hoặc đa vào các tổ chức quốc tế để cho các nớc đang phát triển vay với: Lãi suất u đãi < = 5% Không có lãi suất Hoặc viện trợ không hoàn lại ( không quá 25% tổng số ODA) (Tuy nhiên trên thực tế các nớc phát triển không thực hiện đúng theo cam kết này) FDI là nguồn vốn đầu t của các công ty nớc ngoài Là nguồn vốn quan trọng đối với phát triển kinh tế Thông qua đầu t trực tiếp các công ty nớc ngoài hiện chuyển giao công nghệ, đào tạo cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, và tìm kiếm thị trờng xuất khẩu Giảm gánh nặng nợ nớc ngoài 3.3.2 Vai trò của vốn với phát triển kinh tế - Vốn đầu t tác động đến tổng cầu của nền kinh tế: I ặ AD P l AS 0 P l2 P l1 AD 1 AD 0 0 Y1 Y2 Y Hình 3.9: Vốn đầu t và tăng trởng kinh tế - Vốn sản xuất làm tăng khả năng sản xuất của nền kinh tế do vậy tác động đến tổng cung của nền kinh tế. 14 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển P l AS 0 AS 1 P l1 P l2 AD 0 Y1 Y2 Y Hình 3.10: Vốn sản xuất và tăng trởng kinh tế ẻ Vốn đầu t và vốn sản xuất tác động đan xen nhau đến tăng trởng kinh tế. Vốn đầu t là cơ sở để tạo ra vốn sản xuất; là điều kiện để nâng cao trình độ khoa học - công nghệ, qua đó làm tăng khả năng sản xuất của nền kinh tế. 3.4. tài nguyên thiên nhiên Và PHáT TRIểN 3.4.1. Khái niệm và đặc điểm của tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên là những yếu tố mà con ngời khai thác chế biến và sử dụng cho quá trình sản xuất và cho đời sống của con ngời Đặc điểm: Tài nguyên thiên nhiên đợc phân bố không đều giữa các vùng khác nhau trên trái đất, phụ thuộc chủ yếu vào cấu tạo địa chất, khí hậu và thời tiết của từng vùng Hầu hết các nguồn tài nguyên có giá trị kinh tế cao đều hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lịch sử Phần lớn tài nguyên thiên nhiên là quý hiếm 3.4.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên Phân loại theo khả năng tái sinh Mục đích: Xác định phơng hớng sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý nhằm đảm bảo 2 mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trờng; phát triển kinh tế hiện tại và phát triển kinh tế trong tơng lai. 15 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Chia làm 3 loại: Tài nguyên thiên nhiên không có khả năng tái sinh: đất đai, nguồn nớc, dầu mỏ, khoáng sản Tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái sinh thông qua tác động hợp lý của con ngời: rừng, các động vật trên cạn và dới nớc Tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái sinh vô hạn trong thiên nhiên: năng lợng mặt trời, sức gió, sức nớc, địa nhiệt Phân loại theo sự liên quan đến bề mặt đất Mục đích: Để tìm cách sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách có hiệu quả nhất thông qua việc xác định quyền sở hữu cho các nguồn tài nguyên. Bao gồm 2 loại: Tài nguyên không liên quan đến bề mặt đất: ắ Năng lợng mới ắ Không khí Tài nguyên có liên quan đến bề mặt đất: ặKhông có hoặc rất khó phân chia giới hạn cho nên không thuộc phạm vi xác định quyền sở hữu ặCó khả năng phân chia giới hạn cho nên thuộc phạm vi xác định quyền sở hữu ắ Nớc (sông, suối ) ắ Biển ắ Đất đai, rừng ắ Khoáng sản, dầu khí Phân loại theo công dụng Mục đích: Ngời ta xem xét vai trò của tài nguyên thiên nhiên trong quá trình hoạt động kinh tế cũng nh trong đời sống con ngời Bao gồm: Năng lợng, khoáng sản, rừng, đất, nguồn nớc, biển, khí hậu. 16 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển 3.4.3. Kinh tế quản lý và khai thác sử dụng tài nguyên cho quá trình phát triển 3.4.3.1 Quản lý tài nguyên Tại sao phải quản lí tài nguyên? Quản lí tài nguyên là làm gì? Chiếm dụng hoặc tiếp cận tài nguyên > < Quản lý tài nguyên? Các thuộc tính trong quản lý và sử dụng tài nguyên Tính loại trừ tuyệt đối: Là khi một tài nguyên hoặc sản phẩm đợc chiếm dụng bởi một ngời hoặc một nhóm ngời này thì ngời khác hoặc nhóm ngời khác muốn chiếm dụng, tiếp cận phải trả một khoản tiền Không có tính loại trừ: Có nghĩa là tài nguyên hoặc sản phẩm đợc tiếp cận bởi 1 ngời hoặc một nhóm ngời thì ngời khác hoặc nhóm ngời khác cũng có thể tiếp cận mà khong cần chi trả 1 một khoản tiền. Theo thuộc tính sử dụng : Một tài nguyên hoặc một sản phẩm đợc gọi là có tính cạnh tranh tuyệt đối khi tài nguyên hoặc sản phẩm đợc sử dụng bởi một ngời hoặc một nhóm ngời thì không còn cơ hội cho ngời khác hoặc nhóm ngời khác sử dụng. Một tài nguyên hoặc sản phẩm đợc gọi là không có tính cạnh tranh khi tài nguyên hoặc sản phẩm đợc sử dụng bởi một ngời hoặc một nhóm ngời thì vẫn còn cơ hội để ngời khác, nhóm ngời khác sử dụng. Loại trừ tuyệt đối Không cạnh tranh Cạnh tranh tuyệt đối Không loại trừ (Thắng cảnh) (Khoáng sản) II I III IV (Cá biển) (Năng lợng mặt trời) 17 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển 3.4.3.2 Khai thác bền vững tài nguyên a) Cơ sở khai thác bền vững tài nguyên Kinh t ế Môi trờn g Xã hội Hình 3.11: Mối quan hệ trong khai thác tài nguyên bền vững Ba nhóm yếu tố trên có quan hệ khăng khít, gắn bó với nhau, chỉ khi nào chúng đợc quan tâm đầy đủ trong quá trình phát triển thì mới đảm bảo sự phát triển bền vững. Khả thi về môi trờng: - Đặc điểm vật lý, sinh học của tự nhiên - Quy luật hoạt động sinh thái của vùng tài nguyên Khả thi về mặt kinh tế - Xác định đợc công nghệ sản xuất hiệu quả - Xác định các hệ thống bổ trợ: GTVT, thông tin, marketing - Hệ thống phân phối Khả năng chấp nhận về mặt xã hội - Tính hợp pháp, tuân thủ luật pháp quốc gia - Phù hợp, đợc phép về mặt chính trị - Phù hợp thích ứng với thuần phong, mỹ tục, đạo đức, văn hoá của cộng đồng địa phơng - Đảm bảo cho việc thuận tiện, thủ tục hành chính - Đảm bảo sự phân phối lợi ích giữa các bên liên quan 3.4.3.3 Phơng pháp phân tích Chi phí - Lợi ích trong sử dụng tài nguyên Khi khai thác một tài nguyên ặ có nhiều phơng án đợc đề xuất: - Khả thi về công nghệ - Khả thi về kinh tế - Môi trờng - Xã hội 18 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Về mặt kinh tế: - Chi phí: - Lợi ích: Phơng pháp phân tích Chi phí - Lợi ích (Cost Benefit Analysis) đợc dùng để đánh giá tính khả thi về kinh tế trong các dự án sử dụng tài nguyên. - Trực tiếp - Cơ hội - Ngoại ứng Ví dụ sử dụng một vùng tài nguyên có một phơng án đợc đệ trình trong đó có các luồng chi phí, lợi ích nh sau: Năm (t) C B (1+r) t PVC PVB 0 1000000 0 1 200000 300000 2 200000 350000 3 200000 400000 4 400000 400000 5 200000 400000 6 200000 400000 7 200000 400000 8 400000 400000 9 200000 400000 10 300000 400000 - Phơng án lỗ, lãi hay hoà? - Giá trị hiện tại của dòng tiền phụ thuộc vào chỉ số chiết khấu (r) đợc xác định thông qua lãi suất (r 1 ) và tỷ lệ lạm phát (r 2 ): r = r 1 + r 2 - Với r 1 = 6%; r 2 = 8%, Chỉ số chiết khấu r = 14% Kết quả: PVC =; PVB = NPV = Hệ thống chỉ tiêu trong phân tích Chi phi - Lợi ích Hệ số chiết khấu = (1+r) t (The NPV investment begins one period before the date of the value1 cash flow and ends with the last cash flow in the list. The NPV calculation is based on future cash flows. If your first cash flow occurs at the beginning of the first period, the first value must be added to the NPV result, not included in the values arguments. - Excel 2000) 19 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển Giá trị hiện tại thuần của dòng chi phí (PVC) C t PVC = + C 0 (Chi phí đầu kì nếu có) = 1 1t (1+r) t Giá trị hiện tại thuần của dòng lợi ích (PVB) B t PVB = = 1 1t (1+r) t Giá trị hiện tại thuần của đầu t (NPV) NPV = = + n t t r CtBt 1 )1( - C 0 Hay NPV = PVB - PVC Chỉ số Lợi ích/Chi phí (B/C; BCR) B/C = PVC PVB - Dự án có NPV > 0, B/C >1, tính khả thi về mặt kinh tế 3.4.4 Vai trò của tài nguyên thiên nhiên với tăng trởng và phát triển 3.4.4.1 Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trởng - Tài nguyên thiên nhiên tạo điều kiện cho nguồn tích luỹ ban đầu cho quá trình phát triển kinh tế đất nớc. Việt Nam hiện nay đang trong giai đoạn tích luỹ ban đầu, đang rất cần vốn để mua máy móc, thiết bị cho phát triển công nghiệp ặ xuất khẩu tài nguyên: Dầu khí, than - Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề để tạo ra cơ cấu vùng kinh tế nh vùng lúa, vùng than, vùng dầu mỏ 20 Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển 3.4.4.2 TNTN không phải là động lực mạnh cho tăng trởng và phát triển - Nhiều nớc hầu nh không có tài nguyên nhng tạo đợc sự tăng trởng kinh tế cao, liên tục và đảm bảo sự phát triển kinh tế vững mạnh: Nhật, HongKong, Singapore, Hàn quốc - Một số nớc có nguồn tài nguyên phong phú song vẫn cha phát triển đợc: Châu Phi: Tập trung vàng và kim cơng thế giới nhng chỉ do một số nhà độc quyền khai thác OPEC: Tập trung dầu mỏ đột nhiên trở nên giàu có vào thập kỷ 60, nhng vẫn không đợc coi là các nớc công nghiệp phát triển 3.4.4.3 TNTN với sự phát triển bền vững của đất nớc Để tăng thu nhập, cải thiện đời sống, con ngời đã tận dụng, khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên. Sự khai thác quá mức của con ngời làm cho tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, phá hoại môi trờng ặthiên nhiên tác động trở lại gây thiên tai: hạn hán, bão lụt. Do vậy trong quá trình phát triển con ngời cần phải phát triển hài hoà giữa: Tăng thu nhập Phát triển con ngời Bảo vệ môi trờng 21 |