Nói xấu sau lưng ai tiếng anh là gì

Tiếng lóng hay Slang có nghĩa là gì? Slang là từ viết tắt của cụm từ Street Language – Ngôn ngữ đường phố. Việc sử dụng Slang sẽ giúp làm phong phú văn phong giao tiếp của các bạn cũng như các bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn trong giao tiếp với những người nước ngoài hàng ngày.… Dưới đây là một vài câu có tiếng lóng tiếng Anh thông dụng nhất.

Bạn đang xem: Nói xấu sau lưng tiếng anh là gì


1. Diss /dɪs/ hay “dis”: Dùng để đả kích, phê phán, nói xấu sau lưng người khác.

Ví dụ: Stop dissing her behind her back. Show some respect!

(Ngừng ngay việc nói xấu sau lưng cô ấy đi, hãy tỏ ra tôn trọng)

2. To dump somebody /dʌmp/ (v): chia tay một ai đó

Ví dụ:

A: “Landon looks so mad! What happened?” (Landom có vẻ buồn. Có chuyện gì vậy?)

B: “He and Samantha broke up.” (Anh ta và Samatha chia tay rồi.)

A: “Oh no, who dumped who?” (Ôi, ai “đá” ai vậy?)

B: “I’m not sure, but I have a feeling it was Sam!” (Tôi không chắc, nhưng tôi nghĩ là Sam)

3. Swag /swaɡ/: có phong cách ăn mặc hợp mốt, sành điệu.

Ví dụ: Look at her dress. “Swag”

(Nhìn váy của cô ta kìa, thật phong cách)

10. To have a blast /blɑːst/: có khoảng thời gian tuyệt vời, vui vẻ

“Blast” có nghĩa thông thường là vụ nổ (Ví dụ: A bomb blast – một vụ nổ bom). Tuy nhiên nếu bạn dùng từ này trò chuyện với bạn bè, nó lại mang nghĩa tích cực hơn, “blast” chỉ một điều gì đó rất tuyệt vời hoặc bạn đã có một khoảng thời gian rất cực kì vui vẻ.

Ví dụ

A: “Thanks for inviting me to your party last night, I had a blast.” (Cảm ơn đã mời tôi đến bữa tiệc. Tôi đã có khoảng thời gian thật tuyệt!)

B: “Thanks for coming and I’m glad you enjoyed it.” (Cảm ơn vì đã đến và tôi rất vui vì bạn thích nó.)

11. Awesome – /’ɔ:səm/ (adj): tuyệt vời

Đây là một từ lóng phổ biến trong tiếng Anh.

Sử dụng “awesome” khi thấy một điều gì đó thực sự tuyệt vời, ngoài sức tưởng tượng.

Từ này có thể đứng riêng lẻ hoặc sử dụng trong câu như thông thường. Ví dụ:

A: “My friend can say 5 languages: Japanese, French, Chinese, German, Italian.”

B: “Awesome!”

12. Be into – /ˈɪntuː/ (v): yêu, thích, say mê, phải lòng

To be into nghĩa là thích, quan tâm hoặc say mê. Từ này thường được sử dụng khi nói về một sở thích hoặc xu hướng thời trang mới nhất.

Ví dụ:

A: My husband is really into soccer at the moment.

Xem thêm: " Cận Thị Tiếng Anh Là Gì ? Bệnh Cận Thị Tiếng Anh Là Gì

B: That’s great!

A: Not really, I never see him because he’s always at the soccer club!

Nếu ai đó “into” với bạn thì nghĩa là người đó thích và quan tâm đến bạn.

A: Wow, she’s really into you!

B: I guess. But she’s not really my type.

Top 8 Kỹ Năng Xin Việc Mà Nhà Tuyển Dụng Đang Tìm Kiếm Trong Năm 2020

13. Buck – /bʌk/ (n): đô la

Thông thường “Buck” nghĩa là con hươu/nai/thỏ đực hoặc chỉ người ăn diện sang trọng, công tử bột.

Nhưng trong cuộc giao tiếp thông thường của người Mỹ, họ thường dùng từ “Buck” để chỉ đồng đô la.

Ví dụ: Hey Brad, this pizza is only a buck! (Chiếc pizza đó chỉ có giá 1 đô la.)

14. By the way (viết tắt btw): nhân tiện, à mà này, nhân đây, tiện thể.

Khi bạn đang bàn luận về điều gì mà đối phương bỗng nói “By the way” thì tiếng lóng này nghĩa là họ muốn chuyển sang chủ đề khác.

Bạn cũng có thể dùng cụm từ lóng này để giới thiệu một vấn đề mà bạn vừa mới nghĩ ra trong lúc nói chuyện.

Ví dụ: I had heard about your story. By the way, how about your job?

15. Creep – /kri:p/ (n): một người lạ/kỳ dị khó ưa

Ví dụ: He was such a creep – he was always staring at me in the canteen. (Hắn ta là một tên kỳ quặc – hắn luôn nhìn chằm chằm vào tôi ở căng tin.)

Hãy thử khám phá chương trình cực kỳ chất lượng cho các bạn muốn chiến thắng học bổng toàn phần và các chương trình nước ngoài ở đây nhé.

Vietnamesenói xấu sau lưngđâm sau lưng

EnglishbackbitebackstabNói xấu sau lưng là hành động chỉ ra khuyết điểm của người khác một cách lén lút với mục đích xấu; thậm chí dèm pha, bôi xấu, bóp méo hình ảnh của đối tượng được nhắc đến, nhằm hạ bệ họ, thỏa mãn nhu cầu vị kỉ cá nhân.

Tôi không nóng tính, nhưng tôi rất khó chịu nếu bạn bè nói xấu sau lưng tôi.

I'm not short-tempered, but I do get annoyed if friends backbite me.

Họ nói xấu sau lưng đồng nghiệp.

They backbite about their colleagues.

Chúng ta cùng phân biệt một số động từ trong tiếng Anh dễ nhầm lẫn như backbite, backstab và betray nha

- betray (phản bội): He was accused of betraying his country during the war. (Anh ta bị buộc tội phản bội đất nước của mình trong chiến tranh.)

- backbite (nói xấu sau lưng): I'm not short-tempered, but I do get annoyed if friends backbite me. (Tôi không nóng tính, nhưng tôi rất khó chịu nếu bạn bè nói xấu sau lưng tôi.)

- backstab (đâm sau lưng): Her best friend backstabbed her by having an affair with her husband. (Bạn thân cô đã đâm sau lưng cô bằng cách ngoại tình với chồng cô.

Anh nợ tiền tôi thôi còn chưa đủ, giờ anh còn nói xấu sau lưng tôi.

No I know that you know me for money

Và tôi nghĩ nói xấu sau lưng Brando là không tốt.

And then I think about how you stabbed Brando in the back.

Nói xấu sau lưng?

Ừ, để không bị mấy con khốn như các cậu không nói xấu sau lưng.

Yeah, so twig bitches like you don't do it behind my back.

Chư hầu của ngài đang bắt đầu nói xấu sau lưng ngài.

Your vassals are starting to snigger behind your back.

Ở sở bạn có thể bị nói xấu sau lưng.

At work you may become the target of backbiting.

Coi họ nói xấu sau lưng tôi thế nào vì tôi lấy vợ trẻ hơn ba mươi tuổi đi.

Look how they all speak ill of me behind my back because I married a woman thirty years younger than me.

Số khác trở thành nạn nhân của những lời chỉ trích và nói xấu sau lưng tại sở làm.

Others are the victims of criticism or backbiting at their workplace.

Tránh nói xấu sau lưng một người nào đó , hoặc cố tự tách biệt mình quá nhiều với đồng nghiệp .

Avoid talking behind someone 's back , or trying to separate yourself too much from your co-workers .

Tôi muốn cậu thôi cái kiểu nói xấu sau lưng hoặc tôi sẽ gặp cậu và nói chuyện phải trái.

I want you to stop making up lies about kicking my ass or I'm gonna have to set you straight.

Và nếu ông nghi ngờ rằng dù chỉ một giây, ông là một trong những người nói xấu sau lưng anh ấy.

And if you doubt that, even for a second, you're the one who's lying to himself.

Một số người còn nói xấu sau lưng Phao-lô, và điều đó đã lọt đến tai ông (II Cô-rinh-tô 10:10).

(2 Corinthians 12:7; Romans 7:15; Galatians 4:15) Some even spoke against Paul behind his back, and this found its way to his ears. —2 Corinthians 10:10.

Chúng ta cũng phải tránh nói xấu sau lưng và thù ghét lẫn nhau vì điều đó có thể đưa đến hậu quả tiêu diệt nhau.

(Leviticus 19:18; John 13:35) We too must avoid the backbiting and hatred that can result in our being annihilated by one another.

Thưa các chị em, không có chỗ nào trong tinh thần cao quý của các chị em dành cho bất cứ lời nói gay gắt hoặc gây tai hại nào, kể cả việc ngồi lê đôi mách, hoặc nói xấu sau lưng, hoặc lời phê bình nham hiểm nào.

Sisters, there is no place in that magnificent spirit of yours for acerbic or abrasive expression of any kind, including gossip or backbiting or catty remarks.

Chúng ta không nên nói xấu ai đó sau lưng.

We'd better not talk behind someone.

20 Vì tôi e rằng khi đến, tôi không thấy anh em như mình mong muốn và anh em cũng không thấy tôi như anh em mong muốn, nhưng lại có sự xung đột, ghen ghét, nổi giận, bất hòa, nói xấu sau lưng, ngồi lê đôi mách,* một số người lên mặt kiêu ngạo và có sự lộn xộn.

20 For I am afraid that somehow when I arrive, I may not find you as I wish and I may not be as you wish, but instead, there may be strife, jealousy, outbursts of anger, dissension, backbiting, whispering,* being puffed up with pride, and disorder.

+ 29 Họ đầy dẫy mọi thứ bất chính,+ gian ác, tham lam,*+ xấu xa, đố kỵ,+ giết người,+ xung đột, gian dối,+ hiểm độc,+ ngồi lê đôi mách,* 30 nói xấu sau lưng,+ thù ghét Đức Chúa Trời, xấc xược, cao ngạo, khoe khoang, thủ đoạn, không vâng lời cha mẹ,+ 31 không hiểu biết,+ thất hứa, thiếu tình thương tự nhiên và tàn nhẫn.

+ 29 And they were filled with all unrighteousness,+ wickedness, greed,*+ and badness, being full of envy,+ murder,+ strife, deceit,+ and malice,+ being whisperers,* 30 backbiters,+ haters of God, insolent, haughty, boastful, schemers of what is harmful,* disobedient to parents,+ 31 without understanding,+ false to agreements, having no natural affection, and merciless.

Về vấn đề ý thức tội lỗi, Hideo Odagiri, nhà phê bình văn học và giáo sư danh dự của Đại học Hosei tại Đông Kinh, Nhật Bản, đã nói như đăng trong nhật báo Asahi Shimbun: “Tôi không thể nào xóa bỏ trong trí óc những kỷ niệm sâu sắc về ý thức tội lỗi, tỉ như tính ích kỷ thật xấu của đứa trẻ con, tính ghen tị đáng xấu hổ, sự phản bội sau lưng một người.

Pointing to the consciousness of sin, Hideo Odagiri, literary critic and professor emeritus at Hosei University in Tokyo, Japan, said, as quoted in the Asahi Shimbun newspaper: “I cannot blot out the vivid recollections I have of a consciousness of sins, such as the nasty egotism that exists in a child, shameful jealousy, betrayal behind a person’s back.

Video liên quan

Chủ đề