Ngữ pháp so sánh nhất trong tiếng nhật năm 2024

Ngữ pháp so sánh nhất trong tiếng nhật năm 2024

Cấu Trúc

〜がいちばん

Ý nghĩa:

  • So sánh nhất. Thể hiện mức độ cao nhất trong tất cả (từ 3 trở lên)
  • Thường dịch là: thì…là…nhất

Cách sử dụng:

  • N + がいちばん

Ví dụ:

  • 日本料理で、すき焼きが一番好きです。 Về ẩm thực Nhật bản, tôi thích nhất món sukiyaki.
  • 映画の中でコメディが一番好きです。 Trong các loại phim tôi thích nhất là thể loại phim hài.
  • この学校で、トムさんが一番背が高いです。 Ở trường này bạn Tâm là người cao nhất.
  • この教室で、ジェシカさんが一番頭がいいです。 Ở lớp học này, bạn Jessica là người thông minh nhất.
  • あの図書館 のなかでこの本が一番。 Trong thư viện kia thì cuốn sách này là hay nhất.
  • 世界せかいの中でどこが一番安全あんぜんですか Trên thế giới ở đất nước nào là an toàn nhất?
  • かのじょはどうぶつのなかでねこ一番すきです。 Cô ấy thích mèo nhất trong số các động vật.
  • 音楽で、ロックが一番好きです。 Về âm nhạc tôi thích nhất là nhạc rock.
  • その学校へ行くのは地下鉄が一番早いです。 Để đi đến ngôi trường ấy thì đi tàu điện ngầm là nhanh nhất.
  • 日本の料理りょうりの中でなにが一番好すきですか。 Trong các món ăn Nhật Bản, bạn thích món nào nhất?
  • 一年で、夏が一番暑いです。 Mùa hè là mùa nóng nhất trong một năm.
  • 北海道ほっかいどうが一番寒さむいです。 Hokkaido là nơi lạnh nhất.
  • 日本語のなかでかんじが一番むずかしいです。 Trong tiếng Nhật thì kanji là khó nhất.
  • 弟おとうとが一番背せが高たかいです。 Em trai tôi là người cao nhất.
  • 秋あきが一番好すきな季節きせつです。 Mùa mà tôi thích nhất là mùa thu.
  • 午前中ごぜんちゅうが一番調子ちょうしがいいです。 Buổi sáng là thời điểm thoải mái nhất.
  • 僕ぼくの家族かぞくの中に母が一番優やさししい人ですよ。 Trong gia đình tớ thì mẹ tớ là người hiền nhất đấy.

Ví dụ luyện dịch tiếng nhật - di chuyển chuột để xem tiếng Việt

Công Ty Giáo Dục Và Dịch Thuật IFK

Địa chỉ 1: Tầng 14, HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, HCM. Địa chỉ 2: Tầng 5 – C5.17 Imperial Place, 631 Kinh Dương Vương, An Lạc, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh Dịch vụ dịch thuật tiếng Nhật, Dịch thuật công chứng uy tín tại Tp Hồ Chí Minh. Thường xuyên mở các lớp đào tạo tiếng Nhật tại Bình Tân – Tp. Hồ Chi Minh. Dịch vụ tư vấn chuẩn bị hồ sơ du học Nhật Bản Email: Hotline: 0282.247.7755/ 035.297.7755 Website: https://translationifk.com Facebook: Dịch Thuật Tiếng Nhật IFK

So sánh là biện pháp dùng để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng… với nhau, được dùng phổ biến trong đời sống hằng ngày. Do đó, hôm nay SHIN tổng hợp một số mẫu ngữ pháp so sánh N5, các bạn lưu lại để sử dụng khi trò chuyện với nhau nhé!

1. N1は N2より A です。

– Đây là kiểu so sánh hơn của trình độ N5. Đối tượng hơn về nội dung so sánh đứng đầu, làm chủ ngữ. Là phương pháp so sánh hơn lấy danh từ 2 làm chuẩn để so sánh tính chất, đặc điểm trạng thái so với danh từ 1. So sánh các vật thể, tính chất đối tương N1 hơn so với N2.

– Không sử dụng tính từ ở dạng phủ định. Thay vì sử dụng phủ định thì nên dùng những từ đối nghĩa.

– Nghĩa: Khi so với N2 với N1 thì N1 HƠN về tính chất/ đặc điểm nào đó.

Ngữ pháp so sánh nhất trong tiếng nhật năm 2024

Ví dụ:

1. 日本のイチゴはベトナムのイチゴより高いです。Dâu ở Nhật thì đắt hơn dâu ở Việt Nam.

2. 日本のしまはベトナムのしまより多いです。Đảo của Nhật Bản thì nhiều hơn đảo của Việt Nam.

3. ホーチミンはハノイよりにぎやかです。Hồ Chí Minh thì náo nhiệt hơn Hà Nội.

4. 私は田中さんより背が低いです。Tôi thấp hơn anh Tanaka.

5. 自転車は車よりおそいです。Xe đạp thì chậm hơn ô tô.

6. ねこはねずみより大きいです。Mèo thì to hơn chuột.

7. このスカートはそのスカートよりきれいです。Chiếc váy này đẹp hơn chiếc váy kia.

8. かめはうさぎよりおそい。Rùa chậm hơn thỏ.

2. N1より N2のほうが A です。

– Đối tượng hơn sẽ ở vế sau, còn đối tượng kém hơn thì lên làm chủ ngữ. Từ nào đi với ~のほうが sẽ mạnh hơn về tính chất, gắn より sẽ kém hơn. Đối với mẫu câu ngữ pháp này thì N2 hơn với N1.

– Ý nghĩa: So sánh N2 với N1 thì N2 HƠN về đặc điểm/ tính chất nào đó.

Ngữ pháp so sánh nhất trong tiếng nhật năm 2024

Ví dụ:

1. 自転車より車のほうが早いです。So với xe đạp thì ô tô nhanh hơn.

2. 私はラーメンよりPhoのほうが好きです。So với mì thì tôi thích phở hơn.

3. N1 の中で N2が 一番 A です。

– Đây là mẫu câu so sánh NHẤT trong tiếng Nhật.

– Ý nghĩa: Trong nhóm đối tượng thuộc N1 thì N2 là nhất.

Ngữ pháp so sánh nhất trong tiếng nhật năm 2024

Ví dụ:

1. ベトナム料理の中でBun boが 一番おいしいです。Trong các món ăn ở Việt Nam thì bún bò là món ăn ngon nhất.

2. ベトナムの中でホーチミン市が 一番 にぎやかです。Ở Việt Nam thì TP. Hồ Chí Mình là thành phố náo nhiệt nhất.

3. かぞくでだれが一番背が低いですか。Trong gia đình, ai là người thấp nhất?

4. にんじんが一番きらいです。Tôi ghét nhất cà rốt đấy.

4. N1と N2と どちら/のほう が~

– Câu so sánh tiếng Nhật dưới dạng nghi vấn.

– Ý nghĩa: Giữa N1 và N2 thì cái nào hơn vậy?

– Khi muốn trả lời, các bạn dùng cấu trúc N1/N2 のほう が ~ ..

Ví dụ:

A: あなたは赤と青 どちらが好きですか?Màu đỏ và màu xanh thì anh thích màu nào hơn?

B: 私は赤のほうが好きです。Tôi thích màu đỏ hơn.

A: オレンジとぶどうと どちらが好きですか?Cam và nho thì anh thích quả nào hơn?

B: 私はどちらも好きです。Cả hai loại đó tôi đều thích.

A: サッカーと野球と どちらが上手ですか?Bóng đá và bóng chày thì bạn giỏi môn nào hơn?

B: サッカーのほうが上手です。Bóng đá tôi giỏi hơn.

A: ナムさんとハイさんと どちらがサッカーが上手ですか。Anh Nam và anh Hải ai chơi bóng đá giỏi hơn?

B: ナムさんのほうが上手です. Anh Nam giỏi hơn.

A: この時計とあの時計と どっちが高いの?Đồng hồ này và đồng hồ kia cái nào đắt hơn?

B: どっちも高い。Cái nào cũng đắt. (dạng thể ngắn)

A: 鍋とビザと どちらが好きですか? Lẩu và pizza, bạn thích cái nào hơn?

B: 私は鍋の方ほうが好きです。Tôi thích lẩu hơn

SHIN vừa tổng hợp các mẫu câu so sánh trong tiếng Nhật cấp độ N5, các bạn ghi chép lại để không quên nhé. Để học thêm nhiều điều bổ ích, hãy bấm vào đây nha!

THAM KHẢO

https://nihongo-club-sakura.com/2023/02/01/jlpt-n5-grammar-37-%E3%80%9C%E3%81%AE%E3%81%BB%E3%81%86%E3%81%8C%E3%80%9C/