Ngày cách ngày tiếng anh là gì

Bạn phân vân viết ngày tháng trong tiếng Anh thế nào mới đúng? Dùng Anh Anh thì sao, mà dùng Anh Mỹ thì sao? Cùng tìm hiểu nhé.

Nhiều bạn hay phân vân giữa cách viết ngày tháng trong tiếng Anh với cách đọc ngày tháng trong tiếng anh của Anh Anh và Anh Mỹ có gì khác nhau. Nào hãy cùng đi phân biệt nhé.

Ngày cách ngày tiếng anh là gì

Chú ý quan trọng khi viết ngày tháng trong tiếng Anh

Cũng như số đếm và số thứ tự trong tiếng anh, thì ngày tháng cũng có các quy tắc cơ bản khi viết ngày tháng trong tiếng Anh phải nhớ như ngày trong tuần, ngày trong tháng, năm. Cùng xem các bảng dưới đây để học nhanh từ vựng nhé. 

Cách viết ngày trong tuần bằng tiếng Anh (Dates of week)

Ngày cách ngày tiếng anh là gì

Thứ 2

Monday

/ˈmʌn.deɪ/

Thứ 3

Tuesday

/ˈtuːz.deɪ/

Thứ 4

Wednesday

/ˈwenz.deɪ/

Thứ 5

Thursday

/ˈθɜːrzdeɪ/

Thứ 6

Friday

/ˈfraɪdeɪ/

Thứ 7

Saturday

/ˈsætərdeɪ/

Chủ nhật

Sunday

/ˈsʌndeɪ/

Cách viết ngày trong tháng bằng tiếng Anh (Dates of Month)

1st

First

9th

Ninth

17th

Seventeenth

25th

Twenty-fifth

2nd

Second

10th

Tenth

18th

Eighteenth

26th

Twenty-sixth

3rd

Third

11th

Eleventh

19th

Nineteenth

27th

Twenty-seventh 

4th

Fourth

12th

Twelfth

20th

Twentieth

28th

Twenty-eighth

5th

Fifth

13th

Thirteenth

21st

Twenty-first

29th

Twenty-ninth

6th

Sixth

14th

Fourteenth

22nd

Twenty-second

30th

Thirtieth 

7th

Seventh

15th

Fifteenth

23rd

Twenty-third

31th

Thirty-first

8th

Eighth

16th

Sixteenth

24th

Twenty-fourth

Cách viết tháng trong năm bằng tiếng Anh (Months of year)

Tháng 1

January 

/ˈdʒænjueri/

Tháng 2

February 

/ˈfebrueri/

Tháng 3

March

/mɑːrtʃ/

Tháng 4

April

/ˈeɪprəl/

Tháng 5

May

/meɪ/

Tháng 6

June

/dʒuːn/

Tháng 7

July

/dʒuˈlaɪ/

Tháng 8

August

/ɔːˈɡʌst/

Tháng 9

September

/sepˈtembər/

Tháng 10

October

/ɑːkˈtoʊbər/

Tháng 11

November

/noʊˈvembər/

Tháng 12

December

/dɪˈsembər/

Sau khi nắm rõ các quy tắc cơ bản trên, cùng đi vào phân biệt sự khác biệt trong Anh Anh và Anh Mỹ nhé.

Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh Anh và Anh Mỹ

Các kiến thức cơ bản như về bảng chữ cái tiếng anh, cách phiên âm các bạn đều phải nắm vững. Bên cạnh đó cách viết ngày tháng tiếng anh cũng cần thiết để bạn có được kiến thức trong anh văn. Vậy cách viết ngày tháng tiếng anh có gì giống hay khác với cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Việt?
Đầu tiên phải xác định mục tiêu học theo Anh Anh hay Anh Mỹ để từ đó học xuyên suốt thống nhất.

Format

British: day-month-year

American: month-day-year

A

the Fourteenth of March, 2016

March the Fourteenth, 2016

B

14th March 2016

March 14th, 2016

C

14 March 2016

March 14, 2016

D

14/3/2016

3/14/2016

E

14/3/16

3/14/16

F

14/03/16

03/14/16


Trong tiếng Anh Anh, chủ yếu được sử dụng ở Úc, ngày được theo sau bởi tháng, sau đó là năm.

  • 6 Sept
  • 6 September
  • 6 September 2019
  • 6th September 2019
  • the 6th of September 2019
  • the 6th of September, 2019

Nếu bạn muốn thêm thứ của ngày, thì nên để trước ngày và nên được phân tách bằng dấu phẩy hoặc được nối bởi “the” và “of”

  • Saturday, 13 April 2019
  • Saturday the 13th of April, 2019

Nếu bạn muốn viết tắt ngày tháng, bạn có thể sử dụng kiểu sau trong tiếng Anh Anh. Một lần nữa, ngày để trước, rồi tháng, rồi năm.

  • 6/9/19 or 6.9.19 or 6-9-19
  • 06/09/2019 or 06.09.2019 or 06-09-2019
  • 9Sept 2019 or 6-Sept-19

Dấu phân cách được sử dụng phổ biến nhất trong định dạng ngày là dấu gạch chéo (/). Tuy nhiên, bạn cũng có thể sử dụng dấu gạch nối (-) hoặc dấu chấm (.).

  • 04/13/19 or 04.13.19 or 04-13-19
  • 04/13/2019 or 04.13.2019 or 04-13-2019
  • Apr. 13, 2019

Khi bạn thích viết ngày bằng tiếng Anh Mỹ, thường là tháng đến ngày, sau đó là năm. Nếu chúng ta sử dụng ví dụ tương tự như trước: Ngày 6 tháng 9, năm 2019, thì ngày tháng bằng tiếng Anh Mỹ nên được viết là:

  • Sept 6
  • September 6
  • September 6, 2019
  • Monday, September 6, 2019

Trong tiếng Anh Mỹ, nếu bạn muốn viết ngày bằng số, bạn sẽ cần sử dụng kiểu sau: tháng, ngày, năm.

Tiêu chuẩn quốc tế

Ngày cách ngày tiếng anh là gì

Do sự sai khác giữa các dùng trong anh Anh và anh Mỹ nên có một tiêu chuẩn quốc tế được đặt ra.

Tiêu chuẩn quốc tế khuyên bạn nên viết năm, rồi tháng, rồi ngày: YYYY-MM-DD. Vì vậy, nếu cả người Úc và người Mỹ sử dụng điều này, cả hai sẽ viết ngày là 2019/02/03.

>> Xem thêm: Tổng hợp các thì trong tiếng anh

Viết ngày theo cách này để tránh nhầm lẫn bằng cách đặt năm đầu tiên. 

Quy tắc đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh thì giống như cách viết bên trên đã đề cập. Cùng áp dụng cách viết ngày tháng trong tiếng Anh để làm bài tập thứ ngày tháng nhé. Chúc các bạn thành công!

Bất cứ khi nào bạn học một ngôn ngữ mới, việc nắm chắc các quy tắc cách viết ngày tháng là điều cực kỳ quan trọng. Vì có sự khác nhau giữa cách sử dụng trong tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ, nên người mới học có thể sẽ nhầm lẫn trong một vài lần.

Ban đầu có thể người học sẽ thấy đôi chút khó khăn, nhưng chỉ cần chăm chú tập luyện một chút là sẽ quen dần. Cùng Vui Học Tiếng Anh tìm hiểu cách viết ngày tháng trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!

Ngày cách ngày tiếng anh là gì

Ngày trong tuần có 7 ngày và cách viết rất đơn giản. Dưới đây là bảng gồm cách viết và phiên âm cách đọc cũng như viết tắt:

Ngày trong tuần Nghĩa của từ Phiên âm Viết tắt
Monday Thứ 2 /ˈmʌndeɪ/ Mon
Tuesday Thứ 3 /ˈtjuːzdeɪ/ Tue
Wednesday Thứ 4 /ˈwɛnzdeɪ/ Web
Thursday Thứ 5 /ˈθəːzdeɪ/ Thu
Friday Thứ 6 /ˈfrʌɪdeɪ/ Fri
Saturday Thứ 7 /ˈsatədeɪ/ Sat
Sunday Chủ nhật /ˈsʌndeɪ/ Sun
Weekend Cuối tuần /wiːkˈɛnd/

Lưu ý các cách sử dụng với từ ngữ chỉ ngày trong tuần:

*Chúng ta dùng giới từ “on” trước các từ chỉ ngày:

Ví dụ:

  • On Monday, on Sunday (vào thứ hai, vào chủ nhật),…
  • I have an exam on Monday ( Tôi có bài kiểm tra vào thứ hai)

*Khi “s” được thêm vào sau từ chỉ ngày, người đọc/nghe sẽ hiểu rằng việc được nhắc tới trong câu sẽ diễn ra vào các ngày đó:

Ví dụ: My father goes fishing on Saturdays (Bố tôi câu cá vào mỗi thứ bảy)

Các ví dụ khác:

  • I start my new job on Monday.
  • We’ll see you next Monday.
  • The baby was born on a Monday.
  • On Mondays I go to my French lesson.
  • We’ll meet at eight on Tuesday.
  • The work has to be finished by next Tuesday.
  • Where were you last Tuesday?
  • The 29th is a Tuesday, isn’t it?
  • Did you say the meeting is on Wednesday?
  • The restaurant is always closed on Wednesdays.
  • I didn’t go to school last Wednesday.
  • I’m getting my hair cut after work on Thursday.
  • Bye! See you next Thursday!
  • Do you remember that book we were talking about last Thursday?
  • He’ll be here on Thursday.
  • Shall we go to the theatre on Friday?
  • I haven’t spoken to him since last Friday.
  • Our next meeting is on the 5th, which is a Friday.
  • Most football matches are played on Saturdays.
  • We went out for a meal last Saturday.
  • Saturday is my favourite day of the week.
  • We’re going to visit my aunt and uncle on Sunday.
  • I haven’t done any exercise since last Sunday.
  • What shall we have for Sunday lunch?

Trong tiếng Anh có bảng số đếm và số thứ tự. Chúng ta sẽ dùng số thứ tự khi nói về các ngày trong tháng như sau:

Giới từ “In” được dùng trước các tháng. Nếu trong câu có cả ngày và tháng thì chúng ta dùng thêm giới từ “On”

Ví dụ: in January, in February… on December 3rd…

Ngày cách ngày tiếng anh là gì
Các tháng trong năm bằng tiếng anh

​12 tháng trong tiếng Anh tương ứng với 12 tên gọi khác nhau. Mỗi tháng được đặt theo một từ ngữ mượn của tiếng latin

Nghĩa của từ Cách viết tắt

Câu ví dụ:

  • The sports centre always gets a lot of new members in January.
  • We moved house in January.
  • Construction is expected to start in February.
  • He was born in February.
  • We’re going skiing in February.
  • We came back in April.
  • I haven’t seen her since last April.
  • There is still snow on the ground here in April.
  • My mother’s birthday is in May.
  • We’re supposed to be moving into new offices next May.
  • We went to Crete last May.
  • A lot of people get married in June.
  • Last June we had a lot of rain.
  • You can’t rely on the weather in June.
  • They usually go to their holiday home in August.
  • August is a summer month in the UK.
  • There are 31 days in August, aren’t there?
  • School starts on September.
  • Claudia is starting school next September.
  • She starts her new school in September.
  • We have a meeting in October that you are welcome to attend.
  • I have to wait until October to see the specialist.
  • We went to Paris last October.
  • He’s starting his new job in November.
  • The factory opened last November.
  • November isn’t the best time to go to Iceland.
  • My parents got married in December.
  • Their baby was born last December.

Có rất nhiều cách đọc năm trong tiếng Anh. Chúng ta có thể đọc năm theo số thứ tự nghìn, trăm nghìn, chục số. 0 đọc là oh:

Ví dụ:

Đọc thứ tự

  • 1409 – one, four, oh, nine.
  • 1298 – one, two, nine, eight

Đọc theo đơn vị

  • 1390 – one thoundsand, three hundred, ninity.
  • 1678 – one thoundsand, six hundred, seventyeight.

Không phổ biến lắm là cách đọc năm trong quy tắc số 2 theo quy tắc của số 3 và số 4.

Ví dụ:

  • 1054 – “ten hundred and fifty-four”
  • 1054 – “ten fifty-four”

Ngoài ra các bạn cũng có thể đọc theo cách như sau:

Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm khác nhau.

Ví dụ:

  • ​1066: ten sixty-six
  • 1750: seventeen fifty
  • 1826 – eighteen twenty-six
  • 1984 – nineteen eighty-four
  • 2017 – twenty seventeen
  • 2010 – two thousand and ten or two twenty-ten

Cách đọc năm đầu tiên của mỗi thế kỷ :

  • ​1400 – fourteen hundred
  • 1700 – seventeen hundred
  • 2000 – two thousand

9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau:

  • ​1401 – fourteen oh one
  • 1701 – seventeen oh one
  • 2001 – two thousand and one

​Cách nói 1 thập kỷ (10 năm) như sau:

  • ​1960-1969 – The ‘60s – ‘the sixties’
  • 1980-1989 – The ‘80s – ‘the eighties’.
  • 2000 – 2009 – The 2000s – ‘the two thousands’
  • Năm trước công nguyên: sau khi đọc chữ số bạn thêm BC vào sau. BC là viết tắt “Before Christ”.
  • Năm công nguyên: sau khi đọc chữ số bạn thêm AD (Anno Domini) vào sau.
  • Khi nói đến thập kỷ (10 năm) sẽ thêm “s” vào: 1930s (1931-1939) đọc là nineteen – thirties

Quy tắc của người Anh – Anh là ngày được viết trước tháng và sẽ thêm thứ tự phía sau đồng thời bỏ giới từ of trước tháng. Dấu phẩy có thể dùng cho trước năm nhưng người ta ít dùng.

Ví dụ:

  • 6(th) (of) April (,) 2007 (Ngày mùng 6 tháng 4 năm 2007)
  • 1(st) (of) May (,) 2009 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2009)

Tiếng Anh – Anh sử dụng mạo từ xác định trước ngày:

Ví dụ: May 2, 2006 – May the second, two thousand and six

Theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm nhưng không phổ biến.

Ví dụ: 

  • February (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 2 năm 2007)
  • 9/2/07 hoặc 9-8-07

Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định.

Ví dụ: March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.

Cách đọc ngày tháng theo Anh – Mỹ

Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm

Hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.

Ví dụ: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.

Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn mới học tiếng Anh nắm chắc cách viết ngày tháng trong tiếng Anh. Tuy có hơi khó khăn nhưng khi vững kiến thức này, đây sẽ là nền tảng để các bạn học thêm các kiến thức ngữ pháp chuyên sâu hơn đó!