PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5 Ta có: \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) Theo PTHH và đề bài, ta có: \(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\) a) => P phản ứng hết, O2 dư nên tính theo nP. Theo PTHH và đề bài, ta có: \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{5.0,2}{4}=0,25\left(mol\right)\\ =>n_{O_2\left(dư\right)}=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\) Khối lượng O2 dư: \(m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\) b) Theo PTHH và đề bài, ta có: \(n_{P_2O_5}=\frac{2.0,2}{4}=0,1\left(mol\right)\) Khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng: \(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\) 1 trả lời Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tính a (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời
Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Các bước giải toán: Bước 1: Tính số mol: đổi lượng chất đề bài cho (khối lượng, thể tích) ra số mol. Bước 2: Viết và cân bằng phương trình hóa học: aA + bB → cC + dD Bước 3: So sánh tỉ lệ: + + + Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết. Lưu ý: Bài toán cho cả lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm thì tính toán theo lượng chất sản phẩm. Ví dụ 1: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 gam dung dịch HCl thu được ZnCl2 và khí H2 . Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Hướng dẫn giải: nZn = nHCl = Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng HCl hết, Zn còn dư, lượng các chất tính theo lượng HCl Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ 0,1 → 0,05 (mol) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: mZnCl2 = nZnCl2 .MZnCl2 = 0,05 . (65 + 35,5.2) = 6,8 gam Ví dụ 2: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,5 mol HCl thì thu được muối AlCl3 và 3,36 lít khí hiđro (đktc). a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng b. Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: Chú ý: Bài toán cho cả lượng chất tham gia (0,5 mol HCl) và lượng chất sản phẩm (3,36 lít khí H2) thì tính toán lượng chất phản ứng theo lượng chất sản phẩm. nH2 = a. Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ 2 ← 3 mol 0,1 ← 0,15 (mol) Khối lượng miếng nhôm đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,1.27 = 2,7 gam b. Theo phương trình, nHCl phản ứng = 2nH2 = 0,15.2 = 0,3 mol nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol Khối lượng HCl dư = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam Ví dụ 3: Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được muối FeSO4 và Cu Nếu cho 11,2 gam sắt vào dung dịch chứa 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: nFe = nCuSO4 = Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng Fe hết, CuSO4 còn dư, tính số mol Cu thu được theo số mol Fe. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 1 → 1 mol 0,2 → 0,2 (mol) Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng là: mCu = nCu .MCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam Câu 1: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác: A. Fe là chất hết. B. HCl là chất hết. C. Cả 2 chất cùng hết. D. Cả 2 chất cùng dư.
Đáp án B nFe = nHCl = 0,15 mol Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng HCl hết, Fe còn dư Câu 2: Cho phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với dung dịch chứa 2,92 gam HCl thì sau phản ứng kết luận nào sau đây đúng? A. HCl là chất dư. B. CuO là chất dư. C. Cả 2 chất cùng hết. D. Cả 2 chất cùng dư.
Đáp án B nCuO = nHCl = Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng HCl hết, CuO còn dư Câu 3: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Cho biết Phương trình hóa học của phản ứng là: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑. Sau phản ứng, kết luận nào sau đây đúng: A. HCl là chất dư. B. Mg là chất dư. C. Cả 2 chất cùng hết. D. Cả 2 chất cùng dư.
Đáp án B nMg = Phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng HCl hết, Mg còn dư Câu 4: Cho 8,1 gam ZnO tác dụng với 0,25 mol axit clohiđric HCl thu đươc ZnCl2 và H2O. Tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành sau phản ứng. A. 13,6 gam B. 6,8 gam C. 4,53 gam D. 9,72 gam
Đáp án A nZnO = nHCl = 0,25 mol Phương trình hóa học: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng HCl dư, ZnO hết, tính số mol muối ZnCl2 thu được theo số mol ZnO. ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O 1 → 1 mol 0,1 → 0,1 (mol) mZnCl2 = nZnCl2 .MZnCl2 = 0,1. (65 + 35,5.2) = 13,6 gam Câu 5: Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam H2SO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc biết sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo phương trình hóa học sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. A. 5,6 lít. B. 11,2 lít. C. 2,24 lít. D. 8,96 lít.
Đáp án A nFe = nH2SO4 = Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng Fe dư, H2SO4 hết, tính số mol các chất theo số mol H2SO4 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ 1 → 1 mol 0,25 → 0,25 (mol) VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,25 = 5,6 lít Câu 6: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết phương trình hóa học của phản ứng là: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít
Đáp án B nMg = Phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng Mg hết, HCl còn dư, tính số mol các chất theo số mol Mg. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ 1 → 1 mol 0,1 → 0,1 (mol) VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít Câu 7: Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là A. 3,92 gam. B. 7,84 gam. C. 4,9 gam. D. 5,88 gam.
Đáp án A Phương trình hóa học: 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng CuCl2 hết, NaOH còn dư, tính số mol các chất theo số mol CuCl2 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl 1 → 1 mol 0,04 → 0,04 (mol) mCu(OH)2 = nCu(OH)2.MCu(OH)2 = 0,04.98 = 3,92 gam Câu 8: Cho 0,15 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được. A. 22,8 gam. B. 51,3 gam. C. 45,6 gam. D. 34,2 gam.
Đáp án C Phương trình hóa học: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng H2SO4 hết, Al2O3 còn dư, tính số mol các chất theo số mol H2SO4 Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O 3 → 1 mol 0,4 → mAl2(SO4)3 = nAl2(SO4)3 . MAl2(SO4)3 = .342 = 45,6 gam Câu 9: Cho phương trình hóa học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Nếu cho 0,2 mol sắt vào 0,25 mol CuSO4 thì khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: A. 9,6 gam. B. 6,4 gam. C. 12,8 gam. D. 16 gam.
Đáp án C Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng Fe hết, CuSO4 còn dư, tính số mol các chất theo số mol Fe. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 1 → 1 mol 0,2 → 0,2 (mol) mCu = nCu . MCu =0,2.64 = 12,8 gam Câu 10: Đốt cháy 0,2 mol P trong bình chứa 6,72 lít khí O2 ở (đktc) theo sơ đồ phản ứng sau: P + O2 → P2O5. Tính khối lượng P2O5 thu được? A. 14,2 gam. B. 7,1 gam. C. 28,4 gam. D. 21,3 gam
Đáp án A nO2 = Phương trình hóa học: 4P + 5O2 Xét tỉ lệ: nên sau phản ứng P hết, O2 còn dư, tính số mol các chất theo số mol P. 4P + 5O2 → 2P2O5 0,2 → 0,1 (mol) mP2O5 = nP2O5 . MP2O5 = 0,1.142 = 14,2 gam Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |