Nếu câu lệnh không bằng nhiều giá trị excel

Trong Excel, toán tử 'không bằng' <> kiểm tra xem hai giá trị có bằng nhau không. Nó cũng có thể được kết hợp với các hàm điều kiện để tự động tính toán dữ liệu

Toán tử ‘Không bằng’ (<>) là một trong sáu toán tử logic có sẵn trong Microsoft Excel, giúp kiểm tra xem một giá trị này có khác với một giá trị khác không. Nó còn được gọi là toán tử Boolean vì kết quả đầu ra của bất kỳ phép tính nào với toán tử này chỉ có thể là TRUE hoặc FALSE

<> là toán tử so sánh dùng để so sánh hai giá trị. Nếu các giá trị KHÔNG bằng nhau, nó sẽ trả về TRUE, ngược lại, nó sẽ trả về FALSE. Toán tử Not Equal thường được sử dụng cùng với các hàm điều kiện khác như hàm IF, OR, SUMIF, COUNTIF để tạo công thức. Bây giờ hãy xem cách chúng ta có thể sử dụng 'Không bằng' trong Excel

Cách sử dụng Toán tử so sánh 'Không bằng' <> trong Excel

Cú pháp của 'Không bình đẳng' là

=[value_1]<>[value_2]
  • =A5<>B5
    0 – giá trị đầu tiên được so sánh
  • =A5<>B5
    1 – giá trị so sánh thứ hai

Hãy xem cách toán tử <> hoạt động trong Excel với một số công thức và ví dụ

công thức ví dụ

=A5<>B5

Như bạn có thể thấy bên dưới, công thức trong ô C5 trả về TRUE vì giá trị trong ô A5 không bằng giá trị trong ô B5

Ở đây, công thức trong ô C6 trả về FALSE vì giá trị trong ô A6 bằng giá trị trong ô B6

Hãy xem cách toán tử 'Không bằng' hoạt động với các giá trị văn bản. Nó hoạt động giống như với giá trị số

Hãy nhớ rằng toán tử 'Không bằng' trong Excel là 'không phân biệt chữ hoa chữ thường', có nghĩa là ngay cả khi các giá trị ở các trường hợp văn bản khác nhau, sự khác biệt về chữ hoa chữ thường sẽ bị bỏ qua như minh họa bên dưới


Sử dụng Toán tử '' với Hàm

Bây giờ chúng ta đã học cách hoạt động của toán tử 'không bằng', hãy xem cách kết hợp nó một cách hiệu quả trong các hàm khác

Sử dụng 'Không bằng' với Hàm IF trong Excel

Bản thân toán tử <> rất hữu ích, nhưng nó sẽ trở nên hữu ích hơn khi được kết hợp với hàm IF. Hàm IF kiểm tra xem các điều kiện nhất định có được đáp ứng hay không và trong trường hợp đáp ứng được các điều kiện đó, hàm IF sẽ trả về một kết quả nhất định, nếu không, nó sẽ trả về một kết quả khác

Cú pháp của hàm IF là

=IF(logical_test,[value_if_true],[value_if_false])

Giả sử chúng ta có một danh sách hàng tồn kho liệt kê các sản phẩm và số lượng của chúng. Nếu lượng hàng tồn kho của một sản phẩm dưới 100, chúng tôi cần bổ sung hàng hóa đó

Sử dụng công thức dưới đây

=IF(C2<>100,"Restock","Full stock")

Công thức trên kiểm tra xem số lượng của một sản phẩm (C2) không bằng 100 hay không, nếu nó nhỏ hơn một trăm, thì nó trả về 'Restock' trong ô D2;

Bây giờ, hãy kéo núm điều khiển điền để áp dụng công thức cho các ô khác

Sử dụng 'Không bằng' với Hàm COUNTIF trong Excel

Hàm Excel COUNTIF đếm các ô thỏa mãn một điều kiện nhất định trong một phạm vi. Nếu bạn muốn đếm số ô có giá trị khác với giá trị đã chỉ định, hãy nhập COUNTIF với toán tử ‘<>’

=COUNTIF(range,criteria)

The criteria used in COUNTIF are logical conditions that support logical operators (>,<,<>,=).

Giả sử chúng ta có danh sách điểm của một học sinh. Và chúng tôi muốn đếm số học sinh đã vượt qua bài kiểm tra. Dưới đây là công thức được sử dụng

=COUNTIF(C2:C9,"<>FAIL")

Công thức đếm các ô từ C2 đến C9 nếu giá trị KHÔNG 'FAIL'. Kết quả được hiển thị trong ô C11

Sử dụng 'Không bằng' với Hàm SUMIF trong Excel

Hàm SUMIF dùng để tính tổng tất cả các số khi các ô liền nhau khớp với một điều kiện nào đó trong một dãy. Cấu trúc chung của hàm SUMIF là

________số 8

Trong ví dụ bên dưới, chúng tôi muốn tìm tổng số trái cây đã đặt không phải là xoài. Chúng ta có thể sử dụng toán tử với hàm SUMIF để tính tổng tất cả các giá trị từ phạm vi (B2. B17) có các ô liền kề (A2. A17) không bằng ‘Xoài’. Kết quả là 144 (ô E2)

Note: A common error is to enter your formula into Conditional Formatting without the equals sign (=). If you do this you’ll see that the Conditional Formatting dialog will add the equals sign and quotes to the formula - ="OR(A4>B2,A4