Mặc dù MySQL sẽ vô hiệu hóa tính năng điều khiển từ xa, bạn cần bật lên bằng cách mở tệp cấu hình MySQL và điều chỉnh như sau
vi /etc/my.cnfComment những dòng sau
bind-address = 127.0.0.1 skip-networkingThành
# bind-address = 127.0.0.1 # skip-networkingKhởi động lại MySQL
service mysql restartPhân quyền truy cập từ xa MySQL
Về mặc định thì MySQL chỉ được phân quyền truy cập từ local mà thôi, bạn cần cập nhật thêm một vài bước để có thể kết nối từ bên ngoài
Chạy lệnh bên dưới để cho phép truy cập từ tất cả các máy
mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'USERNAME'@'%' IDENTIFIED BY 'PASSWORD' WITH GRANT OPTION;Hoặc chạy lệnh như bên dưới để cấp quyền truy cập từ IP cụ thể
mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'USERNAME'@'1.2.3.4' IDENTIFIED BY 'PASSWORD' WITH GRANT OPTION;Thay thế 1. 2. 3. 4 bằng IP của mình. Có thể chạy lệnh nhiều lần để cấp quyền truy cập từ nhiều IP
Bạn có thể chỉ định USERNAME & PASSWORD riêng để truy cập từ xa
Cuối cùng, bạn cần chạy lệnh sau
mysql> FLUSH PRIVILEGES; mysql> exitMở cổng MySQL (3306) trên tường lửa
Đôi khi bạn cần mở thủ công cổng MySQL để thiết lập kết nối, nếu bước 2 phía trên không thành công thì bạn có thể chạy lệnh sau
iptables -I INPUT -p tcp -m tcp --dport 3306 -j ACCEPTKiểm tra kết nối từ xa
Sử dụng Navicat (Windows) hoặc bạn có thể kiểm tra bằng lệnh sau trên Linux
________số 8_______Thay “HOST” bằng IP của máy chủ bạn muốn truy cập, tương ứng với tên người dùng và mật khẩu
Nếu bạn đã truy cập được vào MySQL, bạn nên chạy lệnh “hiển thị cơ sở dữ liệu;” . Chúc các bạn thành công
Trong quá trình truy cập để sử dụng, thao tác đến cơ sở dữ liệu bạn phải thực hiện trong phpMyAdmin. Tuy nhiên, vẫn còn một cách khác là điều khiển từ xa, ở đây bài viết nói đến tính năng Remote SQL trong cPanelBạn sẽ sử dụng các phần mềm MySQL client như Navicat hoặc Workbench để truy cập từ xa vào cơ sở dữ liệu của mình
Để thực hiện được bạn có thể theo dõi bài viết
Bước 1. standard is
- Tải xuống phần mềm máy khách từ xa. Bạn tìm phần mềm đó trên Google
- Kiểm tra IP máy bạn đang sử dụng
Bước 2. truy cập hosting. cPanel > Cơ sở dữ liệu > MySQL từ xa
Bước 3. điền IP máy trạm cho phép từ xa vào mục Add Access Host
Nhấp vào Thêm máy chủ để thêm
Bạn nhập dấu “%” nếu muốn chấp nhận tất cả máy chủ hoặc điền vào tệp định dạng
Bước 4. use software remote
Ở đây, mình sử dụng công cụ Navicat với bản dùng thử 14 ngày. You can download tool at here
Chọn Kết nối > MySQL
Nhập đầy đủ thông tin cơ sở dữ liệu bao gồm
- Tên kết nối. nhập tên hiển thị
- chủ nhà. nhập IP máy chủ (hosting cPanel)
- Hải cảng. default is port 3306 (change if database you used port other)
- tên tài khoản. nhập tên người dùng lưu trữ để từ xa toàn bộ cơ sở dữ liệu hoặc độc lập cơ sở dữ liệu tài khoản
- Mật khẩu. nhập mật khẩu hosting nếu sử dụng user hosting, hoặc nhập mật khẩu database nếu Username là user quản lý database
Để cấu hình cho phép truy cập MySQL từ xa trên linux, bạn cần thực hiện các bước sau
Ø Bước 1. Truy cập ssh vào máy chủ (nếu bạn không ở trung tâm dữ liệu)
Ø Bước 2. chỉnh sửa lại tập tin của tôi. cnf by #vi or #vim command
– Đường dẫn file my. cnf đối với một số hệ điều hành linux
+ Debian/UbuntuLinux. /etc/mysql/my. cnf
+ Linux/Fedora/Centos Linux. /etc/của tôi. cnf
+ BSD miễn phí. /var/db/mysql/của tôi. cnf
– Nội dung chỉnh sửa (giả sử ip máy chủ là 65. 55. 55. 2)
[mysqld]người dùng = mysql
tệp pid = /var/run/mysqld/mysqld. pid
ổ cắm = /var/run/mysqld/mysqld. bít tất
cổng = 3306
dựa trên = /usr
datadir = /var/lib/mysql
tmpdir = /tmp
ngôn ngữ = /usr/share/mysql/English
địa chỉ liên kết = 65. 55. 55. 2
Ø Bước 3. Khởi động lại dịch vụ mysql
+ Debian/UbuntuLinux
# /etc/init. khởi động lại d/mysql
# systemctl khởi động lại mysql
+ RHEL / CentOS / Fedora / Khoa học Linux
# /etc/init. d/mysqld khởi động lại
# systemctl khởi động lại mysqld
+BSD miễn phí
# /usr/local/etc/rc. d/mysql-server khởi động lại
# dịch vụ mysql-server khởi động lại
Gửi phản hồi về bài viết này