BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ
GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai
Zsc
Vpl
Vsc
Zbt
VV h
hc
Vc
Hình III-11: Sơ đồ mặt cắt hồ
• Vẽ sơ họa các mặt cắt hồ chứa
− Dung tích chết (Vc): là phần dung tích dưới cùng của hồ chứa khơng tham gia vào q
trình điều tiết dòng chảy, còn gọi là dung tích lót đáy.
− Mực nước chết (MNC): là giới hạn trên của dung tích chết Vc.
− MNC và Vccó quan hệ với nhau theo quan hệ đặc trưng địa hình lòng hồ Z ~ V.
− Dung tích hiệu dụng (Vh) là phần dung tích nằm phía trên dung tích chết V làm nhiệm
vụ điều tiết cấp nước cho các đối tượng dùng nước. Còn gọi là dung tích hữu ích.
− Mực nước dâng bình thường (MNDBT) là giới hạn trên của dụng tích hiệu dụng( là mực
nước khống chế phần dung tích chết và dung tích hiệu dụng).
Vbt = Vc + Vh
− Dung tích khống chế phần dung tích chết và dung tích hiệu dụng là:
− MNDBT là Vbtcó quan hệ theo đường cong Z ~ V.
− Dung tích siêu cao (Zsc) là bộ phận dung tích trên cùng của hồ chứa, làm nhiệm vụ trữ lũ
tạm thời trong thời gian lũ đến cơng trình với mục đích giảm khả năng tháo lũ về
hạlưu, giảm kích thước cơng trình xả lũ. Còn gọi là dung tích gia cường.
− Mực nước siêu cao (Zsc) là giới hạn trên của dung tích siêu cao ( cao trình mực nước lũ
thiết kế).
VT = Vc + Vh + Vsc
− Gọi VT là dung tích tồn bộ hồ chứa:
− Zsc và VT có quan hệ theo đường cong Z ~ V.
• Cách xác định dung tích hiệu dụng ( Vh ) – MNDBT
Vh –MNDBT được xác định dựa vào các điều kiện sau:
SVTH:
Trang: 17
BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ
+
+
+
+
GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai
Căn cứ vào đường quá trình nước đến thiết kế.
Căn cứ vào đường quá trình nước dùng thiết kế.
Căn cứ vào điều kiện địa hình địa chất của vùng hồ chứa.
Căn cứ vào các điều kiện kinh tế kỹ thuật
• Xác định hình thức điều tiết:
− Tổng lượng nước đến trung bình năm là:
WQ = 0,73.1,2.365.24.3600 = 27,625.106
(m3).
− Tổng lượng nước yêu cầu năm thiết kế.
Wq = 0,59.1,25.365.24.3600 = 23,258.106
(m3).
Nhận xét: Lượng nước đến lớn hơn lượng nước yêu cầu tức là
WQ > Wq →
lượng nước
đến năm thiết kế cón thừa nên hồ chứa làm việc với chế độ điều tiết năm.
• Ngun lí tính tốn
Ngun lý tính tốn điều tiết năm theo phương pháp lập bảng:
• PTCB nước hồ chứa:
Qi .ti – qi .ti = Vi – Vi −1
∆
− Qi - lưu lượng dòng chảy vào hồ trung bình trong thời đoạn ti,
ti −1
− Vi-1 - dung tích hồ chứa ở thời điểm , đây là đầu thời đoạn tính tốn nên là trị số đã
biết
− Vi - dung tích hồ ở thời điểm ti, đây là cuối thời đoạn
− qi - lưu lượng chảy từ hồ ra bình quân trong thời đoạn
∆
ti, nó bao gồm lượng cấp nước
yêu cầu (qyi), tổn thất bốc hơi (qbi), tổn thất do thấm, rò rỉ qua cơng trình (q ti) và lượng
nước xả thừa (qxi):
qi = qyi + qbi + qti + qxi
+ (qyi) - đại lượng đã biết theo kế hoạch dùng nước
+ (qbi) - phụ thuộc vào lớp nước bốc hơi gia tăng
∆
Zi và diện tích mặt hồ Fi tương ứng
∆
với dung tích bình quân V= (Vi-1 + Vi)/2
+ (qti) - phụ thuộc vào địa chất lòng hồ, hình dạng hồ, loại cơng trình ngăn nước và
SVTH:
Trang: 18
BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ
GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai
lượng trữ nước trong hồ… (xác định theo phần trăm lượng nước chứa bình quân trong
hồ)
+ (qxi) - phụ thuộc vào quá trình nước đến, quá trình cấp nước và phương thức vận
hành hồ chứa (trữ sớm, trữ muộn…)
• Tổn thất bốc hơi (qbi), tổn thất do thấm, rò rỉ qua cơng trình (qti) và lượng nước xả
thừa (qxi) đều phụ thuộc vào Vi là trị số cần tìm nên trong tính tốn điều tiết cấp nước
phải sử dụng phương pháp thử dần với sự hỗ trợ của các quan hệ địa hình hồ chứa
Z ~F ~V
• Dung tích hiệu dụng của hồ chứa điều tiết năm được xác định trên cơ sở sử dụng
phương trình cân bằng nước để tính và so sánh lượng nước thừa liên tục V + và lượng
nước thiếu liên tục V-trong thời kỳ một năm. Hồ chứa điều tiết 1 lần:
Vh = V −
• Trình tự tính tốn:
Phương pháp tính tốn xác định dung tích hiệu dụng dựa vào phương trình cân bằng nước
hồ chứa Tuy nhiên, trước khi tính tốn, trong các thành phần lưu lượng ra khỏi hồ chứa
chúng ta chỉ mới biết quá trình nước dùng q (t), các thành phần còn lại bao gồm lượng nước
bốc hơi, tổn thất thấm và lưu lượng xả thừa lại phụ thuộc vào dung tích hồ, là đại lượng
đang cần xác định trong q trình tính tốn. Do vậy, khi tính tốn điều tiết bằng phương
pháp lập bảng cần phải thực hiện các phép tính đúng dần. Phép tính đúng dần theo phương
pháp lập bảng được thực hiện theo các bước như sau:
• Bước 1: Giả thiết tổn thất bằng không. Lập bảng tính tốn cân bằng nước xác định
lượng nước thừa và thiếu ∆ V của từng thời đoạn.
• Bước 2: Xác định các giá trị lượng nước thừa V+ và lượng nước thiếu V- của các thời
kỳ thừa nước liên tục và thời kỳ thiếu nước liên tục theo công thức.
t3
t2
V + = ∑ [Q(i) − qr (i)]∆ti
t1
V − = ∑ [qr (i) − Q(i)]∆ti
và
t2
Từ đó, tùy theo từng trường hợp cụ thể, xác định được dung tích hiệu dụng Vh khi chưa
kể tổn thất.
• Bước 3: Xác định dung tích lớn nhất của hồ chứa bằng dung tích chết cộng với dung
tích hiệu dụng vừa tìm được theo cơng thức:
SVTH:
Trang: 19
BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ
GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai
Vbt = Vc + Vh
• Bước 4: Xác định sự thay đổi dung tích hồ chứa (bắt đầu từ dung tích chết ở đầu
mùa lũ) đến cuối mùa kiệt của năm tính tốn theo cơng thức và xác định trị số bình quân
của dung tích ở mỗi thời đoạn tháng.
Trong trường hợp trữ sớm sẽ có lượng nước xả thừa khi dung tích hồ vượt giá trị Vbt và
được tính như sau:
Wx(i ) = V(i −1) + WQ(i ) − Wq(i ) − Vbt
• Bước 5: Với các giá trị dung tích bình quân của hồ chứa đã xác định ở bước 4, theo
quan hệ Z ~ V xác định được mực nước bình qn hồ ở mỗi thời đoạn tính tốn, tra quan
hệ Z ~ F xác định được diện tích bình qn mặt hồ tương ứng.
• Bước 6: Tính tổn thất bốc hơi và thấm theo phương pháp đã trình bày trong chương
VIII - Giáo trình thuỷ văn. Từ đó tính lại tổng lượng nước u cầu có kể đến tổn thất.
• Bước 7: Lập bảng tính tốn cân bằng nước xác định lượng nước thừa và thiếu V của
từng thời đoạn trong trường hợp có kể đến tổn thất. Từ đó xác định lại dung tích hiệu
dụng và q trình thay đổi dung tích hồ chứa theo các tháng trong năm.
• Bước 8: Tính tốn sai số dung tích hiệu dụng giữa hai lần tính theo cơng thức:
∆V ( %) =
Trong đó:
Vhn
Vhn−1
và
Vhn − Vhn−1
Vhn
.100%
tương ứng là dung tích hiệu dụng của lần tính thứ n và lần tính n –
1 trước đó.
Nếu ∆V(%) nhỏ hơn sai số cho phép (thường chọn bằng 5%), thì được coi sai số hai lần
tính là khơng lớn và là dung tích cần tìm. Trong trường hợp ngược lại phải quay lại từ
bước 5, tuy nhiên phải cập nhật q trình dung tích hồ vừa tính được ở lần lặp trước đó.
Bảng III.2.3.1.a.1: Tính toán điều tiết hồ chứa khi chưa kể đến tổn thất
∆ti
Qi
WQ
qi
Wq
(ngày)
(m3/s)
(106m3)
(m3/s)
(106m3)
∆V+
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
7
31
0.560
1.501
0.347
0.930
0.571
0.571
8
31
1.107
2.965
0.694
1.859
1.106
1.677
9
30
2.123
5.502
0.448
1.162
4.340
6.017
1
2
3
4
5
6
7
Tháng
SVTH:
WQ Qq (106m3)
Vi
Wxả
∆V
(106m3)
(106m3)
(8)
(9)
(10)
8
9
10
Trang: 20
BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ
GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai
∆ti
Qi
WQ
qi
Wq
(ngày)
(m3/s)
(106m3)
(m3/s)
(106m3)
∆V+
10
31
4.320
11.572
0.874
2.342
9.230
11
30
0.630
1.632
0.662
1.716
0.084
10.493
12
31
0.444
1.188
0.465
1.246
0.058
10.435
1
31
0.299
0.801
0.547
1.466
0.665
9.770
2
28
0.166
0.402
0.739
1.788
1.385
8.384
3
31
0.077
0.207
1.014
2.717
2.510
5.874
4
30
0.014
0.036
1.172
3.039
3.003
2.871
5
31
0.259
0.695
1.135
3.039
2.344
0.527
6
30
0.493
1.278
0.697
1.805
0.527
0.000
Tháng
Tổng
WQ Qq (106m3)
15.247
∆V
10.577
Vi
Wxả
(106m3)
(106m3)
10.577
4.670
4.670
− Cột (1) - thứ tự các tháng xếp theo năm thuỷ lợi tháng đầu tiên (tháng VI) tương ứng với
tháng mà lượng nước đến lớn hơn hoặc bằng lượng nước dùng.
− Cột (2) - số ngày của từng tháng.
− Cột (3) - lưu lượng nước đến bình qn tháng Qi và có nhân hệ số KQ-đến = 1,2
WQi = Qi ∆t
− Cột (4) - tổng lượng nước đến của từng tháng
; trong đó ∆ti là khoảng thời
gian của một tháng (giây).
− Cột (5) - lượng nước dùng hàng tháng và có nhân thêm hệ số Kq-dùng = 1,25
− Cột (6) - lượng nước thừa hàng tháng ( khi WQ> Wq) cột (6) = cột (4) – cột (5)
− Cột (7) - lượng nước thiếu hàng tháng của thời kỳ thiếu nước ( khi W Q< Wq):
cột (7) = cột (5) – cột (4).
− Cột (8) và cột (9) - là quá trình thay đổi dung tích trong hồ (kể từ mực nước chết) và
lượng nước xả thừa xuống hạ du. Ta chia làm ba trường hợp tương ứng với ba phương
án trữ nước vào hồ.
− Trường hợp tính tốn cho hồ Ngành là điều tiết 1lần độc lập.
SVTH:
Trang: 21
BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ
GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai
Bảng III.2.3.1.a.2:
Vh1 = ∑ ∆V − = 10,557.106(m3)
Bảng tính tốn điều tiết có kể tổn thất theo phương án trữ sớm (Bảng
tính lần 2)
Vi
Vbình qn
Fbình qn
∆Zi
Wbốc hơi
Wthấm
Wtổn thất
Wđến
Wdùng
∆V+
∆V
V hồ
Wxả
(106m3)
(106m3)
(103m2)
(mm)
(m3)
(103m3)
(103m3)
(106m3)
(106m3)
(106m3)
(106m3)
(106m3)
(106m3)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
Vchết
1.281
7
1.852
1.567
7.528
101.681
765.406
9.262
10.027
1.501
0.940
0.561
0.000
1.842
0.000
8
2.958
2.405
10.125
114.874
1163.147
14.789
15.952
2.965
1.875
1.090
0.000
2.932
0.000
9
7.298
5.128
16.004
60.924
975.061
36.488
37.463
5.502
1.199
4.302
0.000
7.234
0.000
10
11.858
9.578
21.644
49.328
1067.637
59.290
60.358
11.572
2.402
9.170
0.000
12.164
4.239
11
11.774
11.816
23.628
59.160
1397.830
58.870
60.268
1.632
1.776
0.000
0.144
12.020
0.000
12
11.716
11.745
23.570
84.034
1980.674
58.578
60.559
1.188
1.307
0.000
0.119
11.901
0.000
1
11.051
11.383
23.275
95.210
2216.021
55.253
57.469
0.801
1.523
0.000
0.722
11.179
0.000
2
9.665
10.358
22.439
95.462
2142.094
48.327
50.470
0.402
1.838
0.000
1.436
9.743
0.000
3
7.155
8.410
20.438
115.714
2364.966
35.777
38.142
0.207
2.755
0.000
2.548
7.195
0.000
4
4.152
5.654
16.924
98.655
1669.615
20.762
22.432
0.036
3.061
0.000
3.025
4.170
0.000
5
1.808
2.980
11.762
84.538
994.327
9.042
10.037
0.695
3.049
0.000
2.354
1.816
0.000
6
1.281
1.545
7.457
84.874
632.919
6.405
7.038
1.278
1.812
0.000
0.535
1.281
0.000
27.777
23.538
15.123
10.883
Tháng
Tổng
SVTH:
1.281
Trang: 22
4.239
BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ
GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai
− Cột (1) - tháng sắp xếp theo năm thủy lợi.
− Cột (2) là q trình dung tích hồ chứa (đã kể đến dung tích chết). Cột (2) của bảng 7
bằng cột (8) của bảng 6 cộng với dung tích chết Vc. Giá trị đầu tiên của cột (2) là Vc.
− Cột (3) Vtb là dung tích bình qn hồ chứa trong tháng tính tốn, xác định theo cơng
Vtbi =
Vi −1 + Vi
2
thức
(106m3)
− Cột (4) - Fh(i) là diện tích mặt hồ tra từ quan hệ V ~ F
− Cột (5) - ∆Z(i) là lượng bốc hơi phụ thêm hàng tháng (mm) đã cho trong bảng 3
( 6) = ( 4) × ( 5)
− Cột (6) - Wbh(i) là lượng tổn thất do bốc hơi
.
Trong đó: ∆Z(i) lấy từ cột (5) và Fh(i) đã xác định ở cột (4).
− Cột (7) - Wth(i) là lượng tổn thất do thấm được xác định theo cơng thức (8-26) GT
Thuỷ Văn. Trong đó Vbình quân đã xác định ở cột (3), K là hệ số tính đến tổn thất thấm
trong trường hợp lòng hồ có điều kiện địa chất bình thường, tra GT Thuỷ Văn được
K = 0,5%.
Wtt ( i ) = Wbh ( i ) + Wth ( i )
− Cột (8): Wtt(i) là lượng tổn thất tổng cộng.
− Cột (9): Tổng lượng nước đến của từng tháng lấy từ cột (4) của bảng 6.
− Cột (10): Lượng nước dùng hàng tháng chưa kể tổn thất cột (5) của bảng 6 cộng với
lượng nước tổn thất ở cột (8) của bảng 7.
− Cột (11): lượng nước thừa hàng tháng ( khi WQ> Wq):
(11) = (9) − (10)
− Cột (12): Lượng nước thiếu hàng tháng của thời kỳ thiếu nước ( khi WQ≤ Wq):
(12) = (10) – (9).
ε=
Sai số Vh của bảng 6 và bảng 7 tính theo cơng thức:
Vh2 − Vh1
Vh2
*100% = 2,82%
Vậy Vh2 = 10,883 (106m3)
Vhồ = Vh2 + Vc = 10,883 + 1,281 = 12,164 (106m3).
SVTH:
Trang: 23
BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ
GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai
III.3. Phương pháp tính tốn điều tiết lũ
III.3.1. Ngun lý tính tốn điều tiết lũ
Dòng chảy trong sơng trong thời kỳ có lũ là dòng khơng ổn định trong sơng thiên nhiên.
Diễn tốn dòng chảy lũ trên hệ thơng sơng trong đó có hồ chứa được tiến hành trên cơ sở
giải hệ phương trình khơng ổn định Saint – Venant viết cho đoạn sông dx trong thời đoạn dt,
bao gồm phương trình liên tục và phương trình cân bằng năng lượng
Hệ phương trình trên đây được sử dụng tính tốn q trình thay đổi mực nước và q
trình thay đổi lưu lượng của bất kỳ vị trí mặt cắt nào trong sông và hồ chứa. Tuy nhiên, khi
lũ di chuyển qua hồ chứa sẽ có đặc điểm sau: mặt cắt mở rộng đột ngột nên độ dốc đường
mặt nước rất nhỏ, độ sâu dòng chảy rất lớn và tốc độ dòng chảy cũng rất nhỏ. Từ đặc điểm
trên, trong tính tốn thiết kế người ta coi mặt nước hồ nằm ngang, khi đó có thể khơng cần
giải hệ phương trình trên mà có thể sử dụng phương pháp giản hoá bằng cách coi hồ chứa là
một đoạn sơng và mặt nước trong hồ nằm ngang. Khi đó phương trình liên tục chuyên thành
phương trình cần bằng nước còn phương trình cần bằng năng lượng được thay bằng các
cơng thức thuỷ tính lưu lượng xả qua cơng trình. Trong trường hợp cơng trình xả là một
đoạn kênh dẫn vẫn được xác định theo cơng thức tính tốn thuỷ lực theo kênh hở.
Khi coi hồ chứa là một đoạn sơng có q trình lưu lượng vào hồ tại mặt cắt cửa vào Q(t)
lưu lượng ra khỏi hồ là tổng của lưu lượng xả qua cơng trình đầu mối, lưu lượng cấp cho
yêu cầu dùng nước và tổng lưu lượng tổn thất. Tính tốn điều tiết lũ dựa trên ngun lý cần
bằng nước và phương trình biểu thị lưu lượng qua cơng trình xả lũ. Khi đó, ngun lý tính
tốn điều tiết lũ là sự hợp giải hệ 2 phương trình cơ bản đó là phương trình cân bằng nước
và phương trình động lực cùng với các biểu đồ phụ trợ
III.3.2. Tính tốn điều tiết lũ theo phương pháp đồ giải của Pơ-ta-pơp
Để tránh phải tính đúng dần, một số tác giả đã đề nghị sử dụng phương pháp đồ giải đề
tính tốn điều tiết lũ cho hồ chứa. Có một số phương pháp để giải được đề nghị, tuy nhiên
về nguyên lý không khác nhau nhiều. Hiện nay, do cơng cụ tính tốn phát triển nên phương
pháp đồ giải ít được sử dụng trong tính toán thực tế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp
người ta vẫn áp dụng phương pháp này, điển hình là phương pháp đồ giải của Pô-ta-pôp.
SVTH:
Trang: 24
BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ
GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai
a) Xây dựng biểu đồ phụ trợ
Các tham số của biểu đồ phụ trợ với thời gian tính tốn ∆t = 1h được xác định và ghi trong
bảng dưới. Các cột của bảng được giải thích như sau:
− Cột (2) – các mực nước giả thiết của hồ chưa
− Cột (3) - cột nước trên ngưỡng tràn h = Z - Ztràn với Ztràn là cao trình ngưỡng tràn.
− Cột (4) – lưu lượng xả qua tràn tính theo cơng thức
− Cột (5) – V là dung tích hồ chứa trên ngưỡng tràn.
q = mB 2gh3
Vẽ quan hệ cột (4) với (6) và (7) ta sẽ được biểu đồ phụ trợ
Bảng III.3.2.1.a.1: Bảng tính các giá trị đặc trưng của biểu đồ phụ trợ
Z
TT
(1)
Htràn
qx
Vhồ
(m)
(m)
3
(m /s)
6
Vphòng lũ
(10 m )
(106m3)
(2)
(3)
(4)
(5)
3
f1
f2
(6)
(7)
(8)
1
34.796
0.0
0.000
12.164
0.000
0.000
0.000
2
35.096
0.3
27.949
12.889
0.725
187.384
215.333
3
35.396
0.6
79.051
13.669
1.505
378.500
457.551
4
35.696
0.9
145.226
14.449
2.285
562.079
707.305
5
35.996
1.2
223.590
15.229
3.065
739.564
963.154
6
36.296
1.5
312.477
16.083
3.919
932.335 1244.812
7
36.596
1.8
410.761
16.938
4.774 1120.693 1531.454
8
36.896
2.1
517.618
17.793
5.629 1304.764 1822.383
9
37.196
2.4
632.408
18.678
6.513 1493.031 2125.440
10
37.496
2.7
754.617
19.578
7.413 1681.927 2436.544
11
37.796
3.0
883.818
20.478
8.313 1867.327 2751.144
12
38.096
3.3 1019.651
21.391
9.227 2053.139 3072.790
13
38.396
3.6 1161.808
22.333
10.169 2243.727 3405.536
14
38.696
3.9 1310.019
23.275
11.111 2431.289 3741.308
15
38.996
4.2 1464.046
24.217
12.053 2615.942 4079.988
16
39.296
4.5 1623.676
25.192
13.027 2806.834 4430.511
SVTH:
Trang: 25
BCTTTN chuyên ngành KTCT thuỷ
GVHD: Nguyễn Thị Phương Mai
b) Tính tốn điều tiết lũ
Bảng III.3.2.1.b.1: Kết quả tính tốn điều tiết lũ
Hình III-12: Biểu đồ phụ trợ q ~ f1, q ~ f2
Q
Qtb
qxđ
f1
f2
qxc
Htràn
Zsc
Vsc
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
(m3/s)
(m)
(m)
(106m3)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
25.00
0.00
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
34.796
12.164
2
57.50
41.25
0.000
0.000
41.250
5.354
0.100
34.896
12.397
3
406.25
231.88
5.354
35.896
267.771
39.012
0.375
35.171
13.084
4
901.25
653.75
39.012
228.759
882.509
198.889
1.110
35.906
14.995
5
1250.00
1075.63
198.889
683.620
1759.245
494.428
2.037
36.833
17.613
6
1372.50
1311.25
494.428
1264.817
2576.067
811.916
2.835
37.631
19.983
7
1315.00
1343.75
811.916
1764.151
3107.901
1034.651
3.332
38.128
21.492
8
1158.75
1236.88
1034.651
2073.249
3310.124
1121.046
3.515
38.311
22.067
9
967.50
1063.13
1121.046
2189.078
3252.203
1096.301
3.463
38.259
21.904
10
775.00
871.25
1096.301
2155.902
3027.152
1000.378
3.258
38.054
21.260
11
605.00
690.00
1000.378
2026.774
2716.774
869.702
2.968
37.764
20.382
12
461.25
533.13
869.702
1847.072
2380.197
732.482
2.647
37.443
19.419
13
346.25
403.75
732.482
1647.715
2051.465
604.389
2.329
37.124
18.463
14
256.25
301.25
604.389
1447.076
1748.326
490.418
2.026
36.822
17.582
15
187.50
221.88
490.418
1257.909
1479.784
393.044
1.748
36.544
16.790
16
136.25
161.88
393.044
1086.739
1248.614
313.780
1.504
36.300
16.095
17
98.75
117.50
313.780
934.834
1052.334
251.734
1.299
36.095
15.510
18
70.00
84.38
251.734
800.600
884.975
199.645
1.113
35.909
15.002
19
50.00
60.00
199.645
685.330
745.330
156.873
0.947
35.743
14.573
20
36.25
43.13
156.873
588.457
631.582
125.163
0.815
35.611
14.229
21
26.25
31.25
125.163
506.420
537.670
100.279
0.703
35.499
13.937
22
17.50
21.88
100.279
437.390
459.265
79.505
0.602
35.398
13.675
STT
SVTH:
Trang: 26