Mức lương tối thiểu và phí bảo hiểm 30 ngày vào năm 2023 là bao nhiêu?

Thông tư số 2023/22 – Giới hạn dưới và trên của thu nhập cơ bản và số tiền dựa trên một số giao dịch

🔊 Nghe bài viết Audio

T. C

CHỦ TỊCH TỔ CHỨC AN SINH XÃ HỘI

Tổng cục Phí bảo hiểm

Lịch sử. ngày 11. 07. 2023

Con số. E-51592363-010. 06. 99-76721853

Chủ thể. Giới hạn dưới và trên của thu nhập phí bảo hiểm và số tiền dựa trên một số giao dịch

DẠNG HÌNH TRÒN

22/2023

Điều 39 Bộ luật Lao động số 4857. 1 bởi Ủy ban xác định mức lương tối thiểu, theo điều khoản. 7. 2023 đến 31. 12. Mức lương tối thiểu áp dụng từ năm 2023 đã được xác định đến 24. 6. Đăng trên Công báo ngày 2023 và số 32231

Dựa trên quyết định của Ủy ban xác định mức lương tối thiểu, 1. 7. 2023 đến 31. 12. Mức lương tối thiểu cho một ngày làm việc bình thường vào năm 2023 đã được xác định là 447,15 (bốn trăm bốn mươi bảy lira và mười lăm kuruş) Lira Thổ Nhĩ Kỳ.

Theo đó 1. 7. 2023 đến 31. 12. Được thực hiện từ năm 2023 đến năm 2023, số tiền được tính đến trong giới hạn dưới và giới hạn trên của thu nhập hàng ngày và hàng tháng phải trả phí bảo hiểm cho người được bảo hiểm, trong thời gian chi tiêu ở nước ngoài và các khoản nợ dịch vụ, trong phí bảo hiểm phải trả bởi những người được bảo hiểm tùy chọn và bảo hiểm y tế toàn dân, cũng như các khoản phạt hành chính và trợ cấp mất năng lực tạm thời. số tiền được giải thích dưới đây

1- Điều 4 Luật số 5510. Giới hạn dưới và trên của thu nhập hàng ngày và hàng tháng dựa trên phí bảo hiểm và phí bảo hiểm thất nghiệp của người được bảo hiểm theo điểm (a) của đoạn đầu tiên của điều khoản

1. 1- Đối với người được bảo hiểm làm việc theo người sử dụng lao động;

a) Trong khu vực tư nhân

1. 7. 2023 đến 31. 12. Căn cứ tính phí bảo hiểm đến năm 2023;

Giới hạn thu nhập hàng ngày thấp hơn. 447,15TL

Giới hạn thu nhập hàng tháng thấp hơn. 13. 414,50 TL

Giới hạn trên của thu nhập hàng ngày. 3. 353,63 TL(*)

Giới hạn trên của thu nhập hàng tháng. một trăm. 608,90 TL

b) Trong khu vực công

15. 6. 2023 – 14. 7. Giới hạn dưới về thu nhập phải đóng phí bảo hiểm trong giai đoạn 2023;

Trong nửa cuối tháng 6 năm 2023. 333,60 TL x 16 ngày =5. 337,60 TL

Trong nửa đầu tháng 7 năm 2023. 447,15 TL x14 ngày = 6. 260,10 TL

15. 6. 2023 – 14. 7. Cho chu kỳ 2023. 5. 337,60TL + 6. 260,10TL =11. 597,70 TL

15. 6. 2023 – 14. 7. Giới hạn trên về thu nhập phải đóng phí bảo hiểm trong giai đoạn 2023;

Trong nửa cuối tháng 6 năm 2023. 2. 502,00 TL x16 ngày = 40. 032.00TL

Trong nửa đầu tháng 7 năm 2023. 3. 353,63 TL x14 ngày =46. 950,82 TL

15. 6. 2023 – 14. 7. Cho chu kỳ 2023. 40. 032.00TL + 46. 950,82 TL = 86. 982,82TL

15. 7. 2023 đến 14. 12. Căn cứ tính phí bảo hiểm đến năm 2023;

Giới hạn thu nhập hàng tháng thấp hơn. 13. 414,50TL

Giới hạn trên của thu nhập hàng tháng. một trăm. 608,90 TL

1. 2- Đối với người học nghề, sinh viên;

Điều 25 Luật Giáo dục nghề nghiệp số 3308. Phù hợp với đoạn thứ tư của bài viết;

Theo đó, thu nhập dựa trên phí bảo hiểm của người học nghề và sinh viên trong phạm vi này là;

a) Đối với người cấp chứng từ phí bảo hiểm và dịch vụ hàng tháng từ ngày 01 đến ngày 30 hàng tháng;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023;

Số tiền kiếm được hàng ngày. 223. 58 TL(*)

Số tiền thu nhập hàng tháng. 6. 707,40TL

b) Đối với người cấp chứng từ phí bảo hiểm, dịch vụ hàng tháng từ ngày 15 tháng này đến ngày 14 tháng sau;

15. 6. 2023 – 14. 7. Cho giai đoạn 2023;

Số tiền thu nhập hàng ngày cho tháng 6 năm 2023. 333,60 TL x 50% = 166,80 TL

Số tiền thu nhập hàng ngày cho tháng 7 năm 2023. 447,15 TL x 50% = 223,58 TL(*)

Trong nửa cuối tháng 6 năm 2023. 166,80 TL x 16 ngày = 2. 668,80 TL

Trong nửa đầu tháng 7 năm 2023. 223,58 TL(*)  x 14 ngày = 3. 130,12 TL

15. 6. 2023-14. 7. Cho chu kỳ 2023. 2. 668,80TL+3. 130,12 TL = 5. 798,92TL

15. 7. 2023 đến 14. 12. Căn cứ tính phí bảo hiểm đến năm 2023;

Số tiền kiếm được hàng ngày. 223,58 TL(*) Số tiền thu nhập hàng tháng. 6. 707,40TL

1. 3- Đối với sinh viên đã thực tập trong thời gian học đại học, sinh viên làm việc bán thời gian, học giả và thực tập sinh;

Sinh viên thực tập trong thời gian học đại học, học giả làm việc trong các dự án được hỗ trợ bởi các cơ quan và tổ chức công và Điều 46 của Luật số 2547. Theo Điều 82 của Luật số 5510, số tiền bảo hiểm hàng tháng đối với sinh viên làm việc bán thời gian là. Phí bảo hiểm của những người không quá ba mươi lần giới hạn dưới của thu nhập dựa trên phí bảo hiểm hàng ngày được xác định theo điều khoản và của những học viên tham gia đào tạo tiếp thu, phát triển và thay thế nghề do Cơ quan Việc làm Thổ Nhĩ Kỳ tổ chức được tính toán dựa trên giới hạn thấp hơn thu nhập hàng ngày dựa trên phí bảo hiểm.

Theo đó, thu nhập dựa trên phí bảo hiểm của sinh viên, học giả và thực tập sinh trong phạm vi này là;

a) Đối với người cấp chứng từ phí bảo hiểm và dịch vụ hàng tháng từ ngày 01 đến ngày 30 hàng tháng;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023;

Số tiền kiếm được hàng ngày. 447,15TL

Số tiền thu nhập hàng tháng. 13. 414,50 TL

b) Đối với người cấp chứng từ phí bảo hiểm, dịch vụ hàng tháng từ ngày 15 tháng này đến ngày 14 tháng sau;

15. 6. 2023 – 14. 7. Giới hạn dưới về thu nhập phải đóng phí bảo hiểm trong giai đoạn 2023;

Trong nửa cuối tháng 6 năm 2023. 333,60 TL x 16 ngày = 5. 337,60TL

Trong nửa đầu tháng 7 năm 2023. 447,15 TL x 14 ngày =6. 260,10 TL

15. 6. 2023-14. 7. Cho chu kỳ 2023. 5. 337,60TL + 6. 260,10TL = 11. 597,70 TL

15. 7. 2023 đến 14. 12. Căn cứ tính phí bảo hiểm đến năm 2023;

Số tiền kiếm được hàng ngày. 447,15TL

Số tiền thu nhập hàng tháng. 13. 414,50 TL

1. 4- Các khoản trợ cấp ăn uống, trợ cấp trẻ em, trợ cấp gia đình không được tính vào thu nhập từ phí bảo hiểm;

Điều 4 Luật số 5510. Người được bảo hiểm theo khoản (a) đoạn đầu tiên của điều này;

– Tiền ăn

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023;

– Nuôi con

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023; . 414,50 TL x 2% = 268,29 TL (Hàng tháng)

– Nuôi dưỡng gia đình (hỗ trợ)

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023; . 414,50 TL x 10% = 1. 341,45 TL (Hàng tháng)

Khoản thu nhập tương đương sẽ không được tính vào thu nhập dựa trên phí bảo hiểm.

1. 5- Đối với Người được bảo hiểm được người sử dụng lao động đưa đi làm việc ở nước ngoài tại các quốc gia không có Thỏa thuận an sinh xã hội;

Điều 82 Luật số 5510. Theo đoạn đầu tiên của bài viết, giới hạn thu nhập cao nhất phải đóng phí bảo hiểm là gấp 3 lần đối với người lao động Thổ Nhĩ Kỳ được người sử dụng lao động đưa đi làm việc ở nước ngoài bởi những người sử dụng lao động đảm nhận công việc ở các quốc gia không có thỏa thuận an sinh xã hội và theo quy định của quy định nêu trên, giới hạn trên của thu nhập phải đóng phí bảo hiểm là gấp 3 lần đối với người lao động có bảo hiểm được người sử dụng lao động đưa đi làm việc ở nước ngoài bởi những người sử dụng lao động đảm nhận công việc ở các quốc gia không có thỏa thuận an sinh xã hội;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023;

Giới hạn thu nhập hàng ngày thấp hơn. 447,15TL

Giới hạn thu nhập hàng tháng thấp hơn. 13. 414,50 TL

Giới hạn trên của thu nhập hàng ngày. một. 341,45TL

Giới hạn trên của thu nhập hàng tháng. 40. 243,50 TL

sẽ được áp dụng như

1. 6- Phụ lục 9 Luật số 5510. Trong phạm vi điều khoản, giới hạn dưới và trên của thu nhập hàng tháng mà người sử dụng lao động phải trả khi thuê người được bảo hiểm làm dịch vụ giúp việc gia đình từ 10 ngày trở lên mỗi tháng, phí bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp mà người sử dụng lao động được bảo hiểm phải trả. người trong thời gian dưới 10 ngày và các khoản thanh toán sẽ do người được bảo hiểm thực hiện.

a) Người sử dụng lao động sử dụng người được bảo hiểm từ 10 ngày trở lên

a. 1- Bao gồm cả phần đóng bảo hiểm, phần đóng góp của người sử dụng lao động và phí bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động có thuê người được bảo hiểm làm dịch vụ giúp việc gia đình

1. 7. 2023 đến 31. 12. Số tiền họ sẽ trả theo giới hạn thu nhập hàng ngày thấp hơn trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2023

447,15 TL x 10 x 37,5% = 1 khi thuê người được bảo hiểm trong 10 ngày một tháng. 676,81TL (*)

447,15 TL x 30 x 37,5% = 5 đối với những người thuê người được bảo hiểm trong 30 ngày một tháng. 030.44TL (*)

1. 7. 2023 đến 31. 12. Số tiền họ sẽ trả theo giới hạn trên của thu nhập hàng ngày trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2023

3 đối với những người thuê người được bảo hiểm trong 10 ngày một tháng. 353,63 TL x 10 x 37,5% = 12. 576.11TL (*)

3 đối với những người thuê người được bảo hiểm trong 30 ngày một tháng. 353,63 TL x 30 x 37,5% = 37.728,34 TL (*)

a. 2- Bao gồm cả phần đóng bảo hiểm và phần của người sử dụng lao động của người sử dụng lao động sử dụng người tham gia bảo hiểm xã hội thuộc diện đóng bảo hiểm xã hội trong dịch vụ giúp việc gia đình

1. 7. 2023 đến 31. 12. Số tiền họ sẽ trả theo giới hạn thu nhập hàng ngày thấp hơn trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2023

447,15 TL x 10 x 32% = 1 khi thuê người được bảo hiểm trong 10 ngày một tháng. 430,88 TL

447,15 TL x 30 x 32% = 4 đối với người thuê người được bảo hiểm trong 30 ngày một tháng. 292,64TL

1. 7. 2023 đến 31. 12. Số tiền họ sẽ trả theo giới hạn trên của thu nhập hàng ngày trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2023

3 đối với những người thuê người được bảo hiểm trong 10 ngày một tháng. 353,63 TL x 10 x 32% = 10. 731,62TL (*)

3 đối với những người thuê người được bảo hiểm trong 30 ngày một tháng. 353,63 TL x 30 x 32% = 32. 194,85 TL(*)

b) Các khoản thanh toán do người sử dụng lao động được bảo hiểm dưới 10 ngày và người được bảo hiểm thanh toán

b. 1- Phí bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp do người sử dụng lao động làm công việc giúp việc gia đình dưới 10 ngày trong tháng đóng;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Số tiền họ sẽ trả theo giới hạn thu nhập hàng ngày thấp hơn trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2023

Đối với những người làm việc được bảo hiểm 1 ngày một tháng, 447,15 TL x 2% = 8,94 TL (*) Đối với những người làm việc được bảo hiểm 9 ngày một tháng, 8,94 TL x 9 = 80,46 TL

b. 2- Bảo hiểm tàn tật, tuổi già, tử vong và bảo hiểm y tế chung do người lao động đóng bảo hiểm dưới 10 ngày trong tháng với cùng một người sử dụng lao động trong lĩnh vực giúp việc gia đình,

1. 7. 2023 đến 31. 12. Số tiền họ sẽ trả theo giới hạn thu nhập hàng ngày thấp hơn trong khoảng thời gian từ 2023 đến 2023

447,15 TL x 30 x 32,5% = 4. 359,71TL (*)

2- Điều 4 Luật số 5510. Giới hạn dưới và trên của thu nhập hàng tháng phải trả phí bảo hiểm và số tiền phí bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm tự trả phí bảo hiểm trong phạm vi điểm (a) của đoạn đầu tiên của điều khoản

2. 1- Phụ lục 5 Luật số 5510. Người được bảo hiểm theo điều khoản;

Phụ lục 5 Luật số 5510. Những người làm việc tạm thời theo hợp đồng dịch vụ trong nông nghiệp hoặc lâm nghiệp, theo điều khoản,

1. 7. 2023-31. 12. Giữa năm 2023;

Theo giới hạn thu nhập hàng ngày thấp hơn. 447,15 TL x 30 x 34,5% = 4. 628.00TL (*)

Theo giới hạn trên của thu nhập hàng ngày. 3. 353,63 TL x 30 x 34,5% = 34. 710.07TL (*)

họ sẽ trả tiền

2. 2- Phụ lục 6 Luật số 5510. Người được bảo hiểm theo điều khoản;

Phụ lục 6 Luật số 5510. Theo điều khoản, những người làm việc trong taxi thương mại, xe buýt nhỏ và các phương tiện giao thông công cộng đô thị tương tự, và những người làm việc cho một hoặc nhiều người có hợp đồng làm việc bán thời gian tại các khu vực do Bộ Văn hóa và Du lịch xác định,

1. 7. 2023-31. 12. Người không muốn đóng bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian từ năm 2023 đến năm 2023;

Theo giới hạn thu nhập hàng ngày thấp hơn. 447,15TL x 30 x 32,5% = 4. 359,71TL (*)

Theo giới hạn trên của thu nhập hàng ngày. 3. 353,63 TL x 30 x 32,5% = 32. 697,89 TL (*)

1. 7. 2023-31. 12. Những người muốn đóng bao gồm cả phí bảo hiểm thất nghiệp từ năm 2023;

Theo giới hạn thu nhập hàng ngày thấp hơn. 447,15 TL x 30 x 35,5% = 4. 762,15TL (*)

Theo giới hạn trên của thu nhập hàng ngày. 3. 353,63 TL x 30 x 35,5% = 35. 716.16TL (*)

họ sẽ trả tiền

2. 3- Điều 4 Luật số 5510. Được bảo hiểm tùy chọn trong phạm vi điểm (a) của đoạn đầu tiên của điều khoản;

a) Điều 5 Luật số 5510. Những người chỉ đóng phí bảo hiểm tàn tật, tuổi già và tử vong theo điểm (g) đoạn đầu tiên của điều này;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giới hạn dưới hàng tháng của phí bảo hiểm tùy chọn có thể được thanh toán từ năm 2023 là 447,15 TL x 30 x 20% = 2. 682,90TL,

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giới hạn trên hàng tháng của phí bảo hiểm tùy chọn có thể được thanh toán từ năm 2023 là 3. 353,63 TL x 30 x 20% =20. 121,78 TL,

b) Người làm việc dưới 30 ngày trong tháng hoặc không làm việc toàn thời gian và đóng bảo hiểm không bắt buộc trong thời gian còn lại;

Những người không muốn đóng bảo hiểm thất nghiệp;

1. 7. 2023-31. 12. Giữa năm 2023,

Theo giới hạn thu nhập hàng tháng thấp hơn. 447,15 TL x 30 x 32% =4. 292,64 TL (/30 x số ngày),

Theo giới hạn trên của thu nhập hàng tháng. 3. 353,63 TL x 30 x 32% = 32. 194,85 TL(*) (/30 x số ngày),

Họ sẽ trả tiền, bao gồm cả phí bảo hiểm thất nghiệp;

1. 7. 2023-31. 12. Giữa năm 2023,

Theo giới hạn thu nhập hàng tháng thấp hơn. 447,15 TL x 30 x 35% =4. 695,08 TL (*) (/30 x số ngày),

Theo giới hạn trên của thu nhập hàng tháng. 3. 353,63 TL x 30 x 35% = 35. 213,12 TL (*) (/30 x số ngày),

họ sẽ trả tiền

2. 4- Thu nhập phải trả phí bảo hiểm và số tiền phí bảo hiểm phải trả theo Luật số 2925;

Thu nhập hàng ngày phải đóng phí bảo hiểm của người được bảo hiểm theo Luật số 2925, Điều 82 Luật số 5510. Giới hạn dưới hàng ngày của thu nhập dựa trên phí bảo hiểm được xác định theo điều khoản và số ngày thanh toán phí bảo hiểm là 15 ngày cho mỗi tháng. Tỷ lệ đóng là 32,5%, trong đó 12,5% là phí bảo hiểm y tế chung và 20% là phí bảo hiểm tàn tật, tuổi già và tử vong.

Theo đó, số tiền thu nhập phải đóng phí bảo hiểm và số tiền phí bảo hiểm mà người được bảo hiểm phải trả theo Luật số 2925

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023;

447,15 TL x 15 x 32,5% =2. 179,86 TL (*)

sẽ là

3- Điều 4 Luật số 5510. Số tiền phí bảo hiểm hàng tháng mà người được bảo hiểm phải trả theo khoản (b) của đoạn đầu tiên của điều này, theo giới hạn trên và dưới của thu nhập hàng ngày phải đóng phí bảo hiểm của họ.

3. 1- Điều 4 Luật số 5510. Khoản (b) của đoạn đầu tiên của điều này;

– Người được bảo hiểm theo tiểu đoạn (1), (2) và (3),

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023;

Theo giới hạn thu nhập hàng ngày thấp hơn. 447,15 TL x 30 x 34,5% = 4. 628.00TL, (*)

Theo giới hạn trên của thu nhập hàng ngày. 3. 353,63 TL x 30 x 34,5% = 34. 710.07TL, (*)

– Người được bảo hiểm trong phạm vi điểm (4),

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023;

Theo giới hạn thu nhập hàng ngày thấp hơn. 447,15 TL x 30 x 34,5% =4. 628.00TL (*)

Theo giới hạn trên của thu nhập hàng ngày. 3. 353,63 TL x 30 x 34,5% = 34. 710.07TL (*)

họ sẽ trả phí bảo hiểm

3. 2- Điều 4 Luật số 5510. Từ được bảo hiểm tùy chọn trong phạm vi điểm (b) của đoạn đầu tiên của điều khoản;

a) Người đóng bảo hiểm tàn tật, bảo hiểm tuổi già, bảo hiểm tử tuất và bảo hiểm y tế chung;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giới hạn dưới hàng tháng của phí bảo hiểm tùy chọn có thể thanh toán từ năm 2023 là 447,15TL x 30 x 32% = 4. 292,64 TL

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giới hạn trên hàng tháng của phí bảo hiểm tùy chọn có thể được thanh toán từ năm 2023 là 3. 353,63 TL x 30 x 32% = 32. 194,85TL (*)

b) Tạm thời Điều 16 của Luật. Phụ nữ được bảo hiểm tùy chọn được bảo hiểm theo điều khoản;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023; . 292,64 TL

họ sẽ trả phí bảo hiểm

4- Điều 60 Luật số 5510. và Phụ lục 13. Số tiền bảo hiểm mà chủ bảo hiểm y tế toàn dân phải trả trong phạm vi điều khoản;

4. 1- Điều 60 Luật số 5510. Khoản (g) của đoạn đầu tiên của điều khoản và Phụ lục 13. Phí bảo hiểm y tế chung sẽ được thanh toán bởi những người trong phạm vi điều khoản;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Số tiền bảo hiểm y tế chung hàng tháng mà họ sẽ trả từ năm 2023;

13. 414,50 TL x 3% = 402,44 TL (*)

sẽ là

4. 2- Điều 60 Luật số 5510. Phí bảo hiểm y tế chung sẽ do những người thuộc phạm vi khoản (d) của đoạn đầu tiên của điều khoản thanh toán;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Số tiền bảo hiểm y tế chung hàng tháng mà họ sẽ trả từ năm 2023;

13. 414,50 TL x 2 = 26. 829,00 TL x 12% = 3. 219,48TL,

sẽ là

4. 3- Điều 60 Luật số 5510. Phí bảo hiểm y tế chung mà sinh viên nước ngoài phải trả trong phạm vi đoạn thứ bảy của điều này;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Số tiền bảo hiểm y tế chung hàng tháng mà họ sẽ trả từ năm 2023;

13. 414,50 TL / 3 = 4. 471,50 TL x 12% = 536,58 TL,

sẽ là

4. 4- Điều 60 Luật số 5510. 19 trong phạm vi đoạn thứ tám của bài viết. 3. Phí bảo hiểm y tế chung do Liên minh các Hiệp hội Luật sư Thổ Nhĩ Kỳ chi trả cho những người đang thực tập pháp lý theo Luật số 1136 năm 1969 và những người không phải là người phụ thuộc;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Số tiền bảo hiểm y tế chung hàng tháng mà họ sẽ trả từ năm 2023;

13. 414,50 TL x 6% = 804,87 TL,

sẽ là

5– Điều 41 Luật số 5510. Số tiền dựa trên việc ghi nợ dịch vụ sẽ được thực hiện theo điều khoản và việc ghi nợ trong khoảng thời gian ở nước ngoài theo Luật số 3201.

Điều 41 Luật số 5510. Đối với các khoản vay dịch vụ được thực hiện theo điều khoản, số tiền được vay hàng ngày là 82 ngày kể từ ngày nộp đơn. 32% thu nhập hàng ngày do họ xác định, trong giới hạn dưới và trên của thu nhập hàng ngày dựa trên phí bảo hiểm được xác định theo bài báo.

Số tiền được vay nước ngoài hàng ngày theo Luật số 3201 là 82 tháng tính đến ngày nộp đơn. 45% thu nhập hàng ngày sẽ do người nộp đơn xác định, giữa giới hạn dưới và giới hạn trên của thu nhập hàng ngày phải đóng phí bảo hiểm được xác định theo điều khoản.

Theo đó, 1. 7. 2023 đến 31. 12. 41% so với mức lương tối thiểu được xác định cho giai đoạn 2023. Khi ghi nợ các khoảng thời gian liên quan đến các tình huống được nêu trong điều khoản;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023,

– Số nợ phải cộng dồn cho mỗi ngày nợ;

Giơi hạn dươi. 447,15 TL x 32%= 143,09 TL (*)

giới hạn trên. 3. 353,63 TL x 32% =1. 073.16TL(*)

sẽ được lấy làm cơ sở

Điều 41 Luật số 5510. Trong phạm vi điểm (i) của đoạn đầu tiên điều này, 1 tháng được áp dụng để ghi nợ những khoảng thời gian còn lại của những tháng họ làm việc bán thời gian. 1. Vì những người này được coi là người có bảo hiểm y tế toàn dân trong thời gian còn lại tính đến năm 2012 nên nếu những người này có nợ phí bảo hiểm y tế chung thì sẽ tính ở mức 32%, còn nếu không có nợ thì sẽ tính toán ở mức 20%.

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023,

- Số tiền nợ phải trả theo từng ngày nợ;

Giơi hạn dươi. 447,15 TL x 20% = 89,43 TL

giới hạn trên. 3. 353,63 TL x 20% = 670,73 TL(*)

sẽ được lấy làm cơ sở

1. 7. 2023 đến 31. 12. Trường hợp vay trong thời gian ở nước ngoài so với mức lương tối thiểu được xác định cho giai đoạn 2023;

1. 7. 2023 đến 31. 12. Giữa năm 2023,

– Số nợ phải cộng dồn cho mỗi ngày nợ;

Giơi hạn dươi. 447,15 TL x 45% = 201,22 TL (*)

giới hạn trên. 3. 353,63 TL x 45% = 1. 509.13TL (*)

sẽ được lấy làm cơ sở

6- Hoàn thành trợ cấp thương tật tạm thời đến mức dưới

Điều 18 Luật số 5510. Phù hợp với đoạn thứ tư của bài viết;

Theo đó, Điều 4 Luật số 5510. Các khoản (a) và (b) của đoạn đầu tiên của điều này và 5. Giới hạn dưới thu nhập hàng ngày được sửa đổi của quyền lợi tàn tật tạm thời của những người được bảo hiểm được liệt kê trong điều khoản;

-một. 7. Những người bị mất khả năng lao động tạm thời trước năm 2023 và những người bị mất khả năng lao động tạm thời tiếp tục sau ngày này và những người có thu nhập hàng ngày dựa trên tính toán trợ cấp mất khả năng lao động tạm thời được tính dưới 447,15 TL, 1. 7. 31 từ năm 2023. 12. Trợ cấp tàn tật tạm thời cho những ngày họ nghỉ ngơi cho đến năm 2023 sẽ dựa trên thu nhập tối thiểu hàng ngày là 447,15 TL,

Giới hạn thấp hơn thu nhập hàng ngày được sửa đổi đối với trợ cấp khuyết tật tạm thời cho người học việc và sinh viên;

-một. 7. Những người bị mất khả năng lao động tạm thời trước năm 2023 và những người bị mất khả năng lao động tạm thời tiếp tục sau ngày này và những người có thu nhập hàng ngày dựa trên tính toán trợ cấp mất khả năng lao động tạm thời được tính dưới 223,58 TL, 1. 7. 31 từ năm 2023. 12. Trợ cấp tàn tật tạm thời cho những ngày họ nghỉ ngơi cho đến năm 2023 sẽ dựa trên thu nhập tối thiểu hàng ngày là 223,58 TL,

sẽ được tính toán

7- Phạt hành chính

Người không thực hiện nghĩa vụ quy định tại Luật số 5510, Điều 102 của Luật tương tự. Theo điều khoản, phải phạt hành chính, có tính đến mức lương tối thiểu hàng tháng có hiệu lực vào ngày thực hiện hành vi và được xác định đối với người lao động trên 16 tuổi.

Theo đó, 1. 7. 2023 đến 31. 12. 13 cho các hành vi được thực hiện trong khoảng thời gian từ năm 2023. Tiền phạt hành chính sẽ được áp dụng dựa trên 414,50 TL.

8- Làm tròn các giao dịch được thực hiện bằng Lira Thổ Nhĩ Kỳ (*)

Điều 2 Luật số 5083 về đơn vị tiền tệ của Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Trong đoạn thứ hai của bài viết, có quy định rằng "trong kết quả và giai đoạn thanh toán của việc chuyển đổi giá trị Lira của Thổ Nhĩ Kỳ sang Lira của Thổ Nhĩ Kỳ và các giao dịch được thực hiện bằng Lira của Thổ Nhĩ Kỳ, các giá trị từ một nửa Kurus trở lên sẽ được làm tròn thành một Kurus và các giá trị dưới nửa Kurus sẽ không được tính đến."

Về vấn đề này, trong Thông tư, các giá trị tìm được từ phép tính có ba chữ số sau dấu phẩy và chữ số thứ ba từ nửa xu trở lên thì được làm tròn thành một xu và các giá trị dưới đây nửa xu không được tính đến.

Khoản thanh toán phí bảo hiểm SSI mức lương tối thiểu năm 2023 là bao nhiêu?

Theo đó, trong tổng mức lương tối thiểu 13 nghìn 414 lira và 50 kuruş, 11 nghìn 402 lira và 32 kuruş là mức lương tối thiểu ròng, 1878 lira và 3 kuruş1878 lira và 3 kuruş1878 lira và 3 kuruş1878 lira và 3 kuruş1878 lira và 3 kuruş Phí SSI và phí bảo hiểm thất nghiệp cấu thành 134 lira và 15 kuruş.

Phí bảo hiểm năm 2023 sẽ là bao nhiêu?

Trong bối cảnh này, vào năm 2023, mức lương tối thiểu, phí bảo hiểm SSI được công bố là 14% và phí bảo hiểm thất nghiệp được công bố là 1 %. Trong trường hợp này tổng số tiền khấu trừ là 2. Mức lương tối thiểu là 012 TL, tổng cộng là 13 TL. Đã tính 414 TL. Số tiền thanh toán tối thiểu ròng được trả cho nhân viên sau khi khấu trừ sẽ là 11 vào năm 2023. 402 TL'dir.

30 gün sigorta primi ne kadar 2023?

Người muốn tham gia bảo hiểm trong phạm vi này trong khoảng thời gian từ 01/07/2023-31/12/2023 phải đóng phí tối thiểu 13 tháng/tháng trong 30 ngày. 414,50 (aylık brüt asgari ücret) x %34,5 (ödenecek prim oranı) = 4. 628-TL prim ödeyecektir.

2023 SGK primi ne kadar Temmuz?

2023 Temmuz asgari ücret (01. 07. 2023 - 31. 12. 2023)