- Luật sư ĐẶNG ANH ĐỨC, Đoàn Luật sư TP Hà Nội, trả lời: Theo điều 89 Luật BHXH 2014, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc như sau: Người lao động (NLĐ) thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). NLĐ là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương cơ sở. Show
Đối với NLĐ đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động. Từ ngày 1-1-2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp tiền lương tháng quy định nêu trên cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng BHXH bằng 20 lần mức lương cơ sở. Nghị quyết 69/2022/QH15 quy định mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng/tháng. Như vậy, theo quy định nêu trên, mức lương đóng BHXH bắt buộc tối đa năm 2024 là 36 triệu đồng. Cho tôi hỏi tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Nhi (Bắc Ninh) Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa là bao nhiêu?Căn cứ khoản 3 quy định tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc: Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc Như vậy, trường hợp tiền lương tháng cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở. Hiện nay, mức lương cơ sở được quy định là 1.800.000 Đồng/ tháng. Vì vậy, tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là 36.000.000 Đồng/tháng. Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa là bao nhiêu? (Hình từ Internet) Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội có được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng không?Căn cứ tiết d Tiểu mục 3.2 quy định tiền lương tháng làm căn cứ đóng: Tiền lương tháng làm căn cứ đóng: Theo quy định trên, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm người lao động đóng bảo hiểm xã hội. Ngoài ra, tại khoản 1 quy định mức lương tối thiểu vùng năm 2023 mà người lao động đóng bảo hiểm xã hội như sau: Vùng Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) Vùng 1 4.680.000 22.500 Vùng 2 4.160.000 20.000 Vùng 3 3.640.000 17.500 Vùng 4 3.250.000 15.600 Khi nào thì tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và thời gian dừng đóng là bao lâu?Căn cứ theo khoản 1 và khoản 3 quy định về tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau: Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc Theo đó, việc tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất khi: - Tạm dừng sản xuất, kinh doanh từ 01 tháng trở lên do gặp khó khăn khi thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc do khủng hoảng, suy thoái kinh tế hoặc thực hiện chính sách của Nhà nước khi tái cơ cấu nền kinh tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế; Mức lương đóng BHXH 2023 tối thiểu là bao nhiêu?1. Mức lương tối thiểu vùng năm 2023. Mức lương 6 triệu đồng bảo hiểm bao nhiêu?Mức tiền đóng bảo hiểm xã hội = 10,5% x 6,5 triệu đồng = 682.550 đồng/tháng. Cách tính này chỉ áp dụng trong trường hợp 6,5 triệu đồng đó là mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội (bao gồm lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác thuộc diện tính đóng bảo hiểm xã hội). Mức đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất là bao nhiêu?Sau khi được Nhà nước hỗ trợ, mức đóng thấp nhất của người tham gia BHXH tự nguyện hiện nay là: 231.000 đồng/tháng (với người thuộc hộ nghèo); 247.000 đồng/tháng (với người thuộc hộ cận nghèo); 297.000 đồng/tháng (với đối tượng khác). |