Tỉnh duy nhất của Việt Nam hiện chưa có đơn vị hành chính cấp thành phố là tỉnh Đắk Nông. Đây cũng là một trong những tỉnh, thành phố "non, trẻ" nhất của cả nước. Nhưng bắt đầu từ ngày 1 /1/ 2020 tỉnh này sẽ có đơn vị hành chính cấp thành phố theo một Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua vào sáng 17/12/2019.
Đắk Nông là tỉnh được thành lập vào ngày 1 tháng 1 năm 2004, theo Nghị quyết số 22/2003/QH11 ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội. Theo đó, tỉnh Đắk Nông hình thành trên cơ sở chia tách tỉnh Đắk Lắk thành 2 tỉnh là Đắk Lắk và Đắk Nông.
Hiện, đơn vị hành chính "to" nhất của tỉnh Đắk Nông là thị xã Gia Nghĩa. Ngày 27 tháng 6 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 82/2005/NĐ-CP, chia huyện Đắk Nông thành 2 đơn vị hành chính là thị xã Gia Nghĩa và huyện Đắk G'long.
Ngày 17 tháng 12 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết thành lập phường Quảng Thành thuộc thị xã Gia Nghĩa và thành lập thành phố Gia Nghĩa trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Gia Nghĩa. Với Nghị quyết này của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Đắk Nông chính thức có đơn vị hành chính cấp thành phố.
Như vậy, từ ngày 1/1/2020, tỉnh Đăk Nông có 8 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 7 huyện và 1 thành phố (thành phố Gia Nghĩa); 71 đơn vị hành chính cấp xã.
Quảng Ninh có nhiều thành phố nhất
Mặc dù không phải là tỉnh có dân số đông nhất, diện tích lớn nhất, nhưng hiện nay Quảng Ninh là tỉnh có nhiều đơn vị hành chính cấp thành phố nhất (thành phố trực thuộc tỉnh). Hiện nay, tỉnh Quảng Ninh có tới 4 thành phố. Đó là thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả, thành phố Uông Bí và thành phố Móng Cái.
Thành phố Hạ Long được thành lập ngày 27 tháng 12 năm 1993. Vào ngày này, Chính phủ bàn hành Nghị định số 102/CP, thành phố Hạ Long được chính thức thành lập trên cơ sở của thị xã Hòn Gai.
Thành phố Cẩm Phả được thành lập ngày 21/2/2012. Vào ngày này, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 04 về việc thành lập thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Thành phố Uông Bí: Ngày 25 tháng 2 năm 2011, thị xã Uông Bí chính thức trở thành thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh. Ngày 28 tháng 11 năm 2013, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký Quyết định số 2306/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Uông Bí thuộc tỉnh Quảng Ninh là đô thị loại II.
Thành phố Móng Cái: Ngày 24 tháng 9 năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị định 03/NĐ-CP thành lập thành phố Móng Cái trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số và các đơn vị hành chính trực thuộc của thị xã Móng Cái.
Hướng tới thành lập thành phố Quảng Yên: Tỉnh Quảng Ninh công bố quy hoạch xây dựng hệ thống các đô thị, điểm dân cư nông thôn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Theo quy hoạch, đến năm 2030, vùng đô thị Quảng Ninh gồm 16 đô thị, trong đó có 5 thành phố trực thuộc tỉnh là Hạ Long, Uông Bí, Cẩm Phả, Móng Cái và Quảng Yên./.
Việt Nam hiện nay có 85 thành phố, trong đó có 79 thành phố trực thuộc tỉnh, 5 thành phố trực thuộc trung ương và 1 thành phố thuộc thành phố.
Dưới đây là danh sách chi tiết các thành phố của Việt Nam, kèm theo diện tích, dân số, mật độ... của từng thành phố. Số liệu tổng hợp dựa trên nguồn Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
STTThành phốThuộc tỉnh
Vùng
Diện tích
(km2)
Dân số
(người)
Mật độ
(người/m2)
Ghi chú1Bà Rịa
Bà rịa
Vũng Tàu
Đông Nam Bộ
91,46
205,195
2,240
Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2012
H.Chính: 8 phường, 3 xã
2Bạc Liêu
Bạc Liêu
Tây Nam Bộ
175,50
240.045
1.434
Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2010
Số phường xã: 8 phường, 3 xã
3
Bảo Lộc
Lâm Đồng
Tây Nguyên
232,20
162.225
698
Đô thị loại III: 2009
Thành phố: 2010
H.Chính: 6 phường, 5 xã
4
Bắc Giang
Bắc Giang
Đông Bắc Bộ
66,77
210.000
3.140
Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2005
H.Chính: 10 phường, 6 xã
5
Bắc Kạn
Bắc Kạn
Đông Bắc Bộ
137,00
57.800
421
Độ thị loại III: 2012
Thành phố: 2015
H.Chính: 8 phường, 2 xã
6
Bắc Ninh
Bắc Ninh
Đồng bằng
Bắc Bộ
82,60
213.616
2.605
Đô thị loại I: 2017
Thành phố: 2006
H.Chính: 16 phường, 3 xã
7
Bến Tre
Bến Tre
Tây Nam Bộ
71,12
257.350
3.625
Đô thị loại III: 2007
Thành phố: 2009
H.Chính: 10 phường, 7 xã
8
Biên Hòa
Đồng Nai
Đông Nam Bộ
264,08
1.251.000
4.738
Đô thị loại I: 2015
Thành phố: 1976
H.Chính: 23 phường, 7 xã
9
Buôn
Ma Thuột
Đắk Lắk
Tây Nguyên
377,18
502.170
1.132
Đô thị loại I: 2010
Thành phố: 1995
H.Chính: 13 phường, 8 xã
10
Cà Mau
Cà Mau
Tây Nam Bộ
250,30
315.270
1.261
Đô thị loại II: 2010
Thành phố: 1999
H.Chính: 10 phường, 7 xã
11
Cam Ranh
Khánh Hòa
Nam Trung Bộ
316,40
125.311
396
Đô thị loại III: 2009
Thành phố: 2010
H.Chính: 9 phường, 6 xã
12
Cao Bằng
Cao Bằng
Đông Bắc Bộ
107,62
84.421
789
Đô thị loại III: 2010
Thành phố: 2012
H.Chính: 8 phường, 3 xã
13
Cao Lãnh
Đồng Tháp
Tây Nam Bộ
107,00
225.460
2.107
Đô thị loại III: 2003
Thành phố: 2007
H.Chính: 8 phường, 7 xã
14
Cẩm Phả
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
486,45
203.435
418
Đô thị loại II: 2015
Thành phố: 2012
H.Chính: 13 phường, 3 xã
15
Châu Đốc
An Giang
Tây Nam Bộ
105,29
161.547
1.538
Đô thị loại II: 2015
Thành phố: 2013
H.Chính: 5 phường, 2 xã
16
Đà Lạt
Lâm Đồng
Tây Nguyên
394,64
230.000
583
Đô thị loại I: 2009
Thành phố: 1893
H.Chính: 12 phường, 4 xã
17
Điện
Biên Phủ
Điện Biên
Tây Bắc Bộ
64,27
73.000
1.140
Đô thị loại III: 2003
Thành phố: 2003
H.Chính: 7 phường 2 xã
18
Đông Hà
Quảng Trị
Bắc Trung Bộ
73,06
93.800
1.273
Đô thị loại III: 2005
Thành phố: 2009
H.Chính: 9 phường
19
Đồng Hới
Quảng Bình
Bắc Trung Bộ
155,71
160.325
1.034
Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2004
H.Chính: 10 phường, 6 xã
20
Đồng Xoài
Bình Phước
Đông Nam Bộ
169,60
150.052
882
Đô thị loại III: 2014
Thành phố: 2018
H.Chính: 6 phường, 2 xã
21
Hà Giang
Hà Giang
Đông Bắc Bộ
135,33
71.689
531
Đô thị loại III: 2009
Thành phố: 2010
H.Chính: 5 phường, 3 xã
22
Hạ Long
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
272,00
300.670
1.105
Đô thị loại I: 2013
Thành phố: 1993
H.Chính: 20 phường
23
Hà Tiên
Kiên Giang
Tây Nam Bộ
100,49
81.576
815
Đô thị loại III: 2012
Thành phố: 2018
H.Chính: 5 phường, 2 xã
24
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
Bắc Trung Bộ
56,54
202.062
3.608
Đô thị loại III: 2006
Thành phố: 2007
H.Chính: 10 phường, 6 xã
25
Hải Dương
Hải Dương
Đồng Bằng
Bắc Bộ
96,68
403.893
4.207
Đô thị loại II: 2009
Thành phố: 1997
H.Chính: 17 phường, 4 xã
26
Hòa Bình
Hòa Bình
Tây Bắc Bộ
133,34
189.210
1.422
Đô thị loại III: 2005
Thành phố: 2006
H.Chính: 8 phường, 7 xã
27
Hội An
Quảng Nam
Nam Trung Bộ
61,00
152.160
2.494
Đô thị loại III: 2006
Thành phố: 2008
H.Chính: 9 phường, 4 xã
28
Huế
Thừa Thiên
Huế
Bắc Trung Bộ
72,00
455.320
6.322
Đô thị loại I: 2005
Thành phố: 1929
H.Chính: 27 phường
29
Hưng Yên
Hưng Yên
Đồng bằng
Bắc Bộ
73,42
156.275
2.140
Đô thị loại III: 2007
Thành phố: 2009
H.Chính: 7 phường, 10 xã
30
Kon Tum
Kon Tum
Tây Nguyên
433,00
160.724
371
Đô thị loại III: 2005
Thành phố: 2009
H.Chính: 10 phường, 11 xã
31
Lai Châu
Lai Châu
Tây Bắc Bộ
70,77
52.557
750
Đô thị loại III: 2013
Thành phố: 2013
H.Chính: 5 phường, 2 xã
32
Lạng Sơn
Lạng Sơn
Đông Bắc Bộ
77,70
87.278
1.133
Đô thị loại III: 2000
Thành phố: 2002
H.Chính 5 phường, 3 xã
33
Lào Cai
Lào Cai
Tây Bắc Bộ
229,67
175.230
765
Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2004
H.Chính: 12 phường, 5 xã
34
Long Xuyên
An Giang
Tây Nam Bộ
106,87
382.140
3.605
Đô thị loại II: 2009
Thành phố: 1999
H.Chính: 11 phường, 2 xã
35
Móng Cái
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
519,58
125.000
240
Đô thị loại II: 2018
Thành phố: 2008
H.Chính: 8 phường, 9 xã
36
Mỹ Tho
Tiền Giang
Tây Nam Bộ
81,55
282.000
3.481
Đô thị loại I: 2016
Thành phố: 1967
H.Chính: 11 phường, 6 xã
37
Nam Định
Nam Định
Đồng Bằng
Bắc Bộ
46,40
412.350
8.964
Đô thị loại I: 2011
Thành phố: 1921
H.Chính: 20 phường 5 xã
38
Nha Trang
Khánh Hòa
Nam Trung Bộ
251,00
535.000
2.131
Đô thị loại I: 2009
Thành phố: 1977
H.Chính: 19 phường, 8 xã
39
Ninh Bình
Ninh Bình
Đồng Bằng
Bắc Bộ
48,36
160.166
3.336
Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2007
H.Chính: 11 phường, 3 xã
40
Phan Rang - Tháp Chàm
Ninh Thuận
Nam Trung Bộ
79,00
172.304
2.181
Đô thị loại II: 2015
Thành phố: 2007
H.Chính: 15 phường, 1 xã
41
Phan Thiết
Bình Thuận
Nam Trung Bộ
206,45
276.255
1.341
Đô thị loại II: 2009
Thành phố: 1999
H.Chính: 14 phường, 4 xã
42
Phủ Lý
Hà Nam
Đồng Bằng
Bắc Bộ
87,87
139.786
1.606
Đô thị loại II: 2018
Thành phố: 2008
H.Chính: 11 phường, 10 xã
43
Phúc Yên
Vĩnh Phúc
Đồng bằng
Bắc Bộ
120,13
155.500
1.295
Đô thị loại III: 2013
Thành phố: 2018
Đơn vị Hành chính: 8 phường, 2 xã
44
Pleiku
Gia Lai
Tây Nguyên
266,62
250.972
943
Đô thị loại II: 2009
Thành phố: 1999
H.Chính: 14 phường, 9 xã
45
Quảng Ngãi
Quảng Ngãi
Nam Trung Bộ
160,15
263.440
1.646
Đô thị loại II: 2015
Thành phố: 2005
H.Chính: 14 phường, 9 xã
46
Quy Nhơn
Bình Định
Nam Trung Bộ
285,00
455.000
1.596
Đô thị loại I: 2010
Thành phố; 1986
H.Chính: 16 phường, 5 xã
47
Rạch Giá
Kiên Giang
Tây Nam Bộ
105,00
403.120
3.839
Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2005
H.Chính: 11 phường, 1 xã
48
Sa Đéc
Đồng Tháp
Tây Nam Bộ
60,00
213.610
3.560
Đô thị loại II: 2018
Thành phố: 2013
H.Chính: 6 phường, 3 xã
49
Sầm Sơn
Thanh Hóa
Bắc Trung Bộ
45,00
150.902
3.353
Đô thị loại III: 2012
Thành phố: 2017
H.Chính: 8 phường, 3 xã
50
Sóc Trăng
Sóc Trăng
Tây Nam Bộ
76,15
221.430
2.913
Đô thị loại III: 2005
Thành phố: 2007
H.Chính: 10 phường
51
Sơn La
Sơn La
Tây Bắc Bộ
324,93
107.480
330
Đô thị loại III: 2005
Thành phố: 2008
H.Chính: 7 phường, 5 xã
52
Sông Công
Thái Nguyên
Đông Bắc Bộ
98,37
110.000
1.122
Đô thị loại III: 2010
Thành phố: 2015
H.Chính: 7 phường, 4 xã
53
Tam Điệp
Ninh Bình
Đồng Bằng
Bắc Bộ
104,98
104.175
992
Đô thị loại III: 2012
Thành phố: 2015
H.Chính: 6 phường, 3 xã
54
Tam Kỳ
Quảng Nam
Nam Trung Bộ
100,26
165.240
1.652
Đô thị loại II:2016
Thành phố: 2006
H.Chính: 9 phường, 4 xã
55
Tân An
Long An
Tây Nam Bộ
82,00
215.250
2.625
Đô thị loại III: 2007
Thành phố: 2009
H.Chính: 9 phường, 5 xã
56
Tây Ninh
Tây Ninh
Đông Nam Bộ
140,00
153.537
1.096
Đô thị loại III: 2012
Thành phố: 2013
H.Chính: 7 phường, 3 xã
57
Thái Bình
Thái Bình
Đồng Bằng
Bắc Bộ
68,00
268.167
3.943
Đô thị loại II: 2013
Thành phố: 2004
H.Chính: 10 phường, 9 xã
58
Thái Nguyên
Thái Nguyên
Đông Bắc Bộ
223,00
420.000
1.883
Độ thị loại I: 2010
Thành phố: 1962
H.Chính: 21 phường, 11 xã
59
Thanh Hóa
Thanh Hóa
Bắc Trung Bộ
147,00
562.140
3.824
Đô thị loại I: 2014
Thành phố: 1994
H.Chính: 20 phường, 17 xã
60
Thủ Dầu Một
Bình Dương
Đông Nam Bộ
118,67
385.000
3.262
Đô thị loại I: 2017
Thành phố: 2012
H.Chính: 14 phường
61
Trà Vinh
Trà Vinh
Tây Nam Bộ
68,00
160.310
2.357
Đô thị loại II: 2016
Thành phố: 2010
H.Chính: 9 phường, 1 xã
62
Tuy Hòa
Phú Yên
Nam Trung Bộ
107,00
202.030
1.888
Đô thị loại II: 2013
Thành phố: 2005
H.Chính: 12 phường, 4 xã
63
Tuyên Quang
Tuyên Quang
Đông Bắc Bộ
119,17
110.120
917
Đô thị loại III: 2009
Thành phố: 2010
H.Chính: 7 phường, 6 xã
64
Uông Bí
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
256,30
174.678
682
Đô thị loại II: 2013
Thành phố: 2011
H.Chính: 9 phường, 2 xã
65
Vị Thanh
Hậu Giang
Tây Nam Bộ
118,67
104.244
883
Đô thị loại III: 2009
Thành phố: 2010
H.Chính: 5 phường, 4 xã
66
Việt Trì
Phú Thọ
Đông Bắc Bộ
111,75
315.280
2.840
Đô thị loại I: 2012
Thành phố: 1962
H.Chính: 13 phường, 10 xã
67
Vinh
Nghệ An
Bắc Trung Bộ
105,10
545.180
5.201
Đô thị loại I: 2008
Thành phố: 1963
H.Chính: 16 phường, 9 xã
68
Vĩnh Long
Vĩnh Long
Tây Nam Bộ
48,01
200.120
4.169
Đô thị loại III: 2007
Thành phố: 2009
H.Chính: 7 phường, 4 xã
69
Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
Đồng bằng
Sông Hồng
50,80
175.000
3.431
Đô thị loại II: 2014
Thành phố: 2006
H.Chính: 7 phường, 2 xã
70
Vũng Tàu
Bà Rịa
Vũng Tàu
Đông Nam Bộ
150,40
527.025
3.513
Đô thị loại I: 2013
Thành phố: 1991
H.Chính: 16 phường, 1 xã
71
Yên Bái
Yên Bái
Tây Bắc Bộ
108,15
99.850
924
Đô thị loại III 2001
Thành phố: 2002
H.Chính: 9 phường, 8 xã
72Thuận An
Bình Dương
Đông Nam Bộ
83,71
III
2017
73Dĩ An
Bình Dương
Đông Nam Bộ
60,10
III
2017
74Phú Quốc
Kiên Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
589,23
II
2014
75Ngã Bảy
Hậu Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
78,07
III
2015
76Long Khánh
Đồng Nai
Đông Nam Bộ
III
2015
Hồng Ngự
Đồng Tháp
Đồng bằng sông Cửu Long
121,84
III
2018
Gia Nghĩa
Đắk Nông
Tây Nguyên
284,11
III
2015
Bên cạnh 79 thành phố trực thuộc tỉnh ở trên, còn có 5 thành phố trực thuộc trung ương gồm: TP.HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Ngoài ra, Việt Nam còn có 1 thành phố thuộc thành phố là Thành phố Thủ Đức.