Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì năm 2024

Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là biểu mẫu được ban hành kèm theo . Theo đó, khi muốn được cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân phải điền vào tờ khai và nộp đến cơ quan có thẩm quyền.

1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì? Mục đích xin để làm gì?

Theo Điều 2 giải thích lý lịch tư pháp là lý lịch của cá nhân về các loại sau:

- Án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật

- Tình trạng thi hành án

- Về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản

Theo đó, mục đích của việc xin lý lịch tư pháp là để:

- Đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có án tích hay không, có bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi bị Tòa tuyên bố phá sản không

- Ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hòa nhập cộng đồng

- Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự.

- Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Lý lịch tư pháp có mấy loại?

Theo luật, lý lịch tư pháp có 2 loại là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2.

Trong đó, phiếu số 1 cấp cho các đối tượng sau đây:

- Công dân Việt Nam

- Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam

- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

Phiếu số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng.

3. Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp

- Thẩm quyền cấp: Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở tư pháp các tỉnh, thành phố có trách nhiệm cấp

- Giấy tờ cần chuẩn bị:

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản chụp);

+ Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú (bản chụp)

Lưu ý là phải tự mình đi xin mà không được phép ủy quyền cho người khác làm hộ khi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp sô 2. Còn với việc đi xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì có thể làm ủy quyền.

Nếu là cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì sẽ gửi văn bản yêu cầu. Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng còn có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác.

- Lệ phí: Mức phí đối với việc xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định trong cụ thể như sau:

+ 200.000 đồng/lần/người.

+100.000 đồng/lần/người với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ

+ Miễn phí với các đối tượng là trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số

- Thời hạn:

+ Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

+ Không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu khi gặp trường hợp khẩn cấp

+ Không quá 20 ngày khi cần phải xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích, khi người yêu cầu có thời gian cư trú ở nhiều nơi, thậm chí còn ở nước ngoài.

Xem thêm: Tất tần tật về Phiếu lý lịch tư pháp

Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì năm 2024
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mới nhất hiện nay (Ảnh minh họa)

4. Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)

Kính gửi: ...................................................................

1. Tên tôi là................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................

3. Giới tính :..........

4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ……… ……………………

5. Nơi sinh:

6. Quốc tịch:......................................................

7. Dân tộc:..............................................

8. Nơi thường trú 3:……………………………………………………………………..

9. Nơi tạm trú4:

10. Giấy CMND/Hộ chiếu :......................................5Số:

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại: ………………………………… .

11. Họ tên cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………

12. Họ tên mẹ:…………………………………… .Ngày/tháng/năm sinh ………………

13.Họ tên vợ/chồng…………………….. ……… Ngày/tháng/năm sinh ………………

11. Số điện thoại/e-mail: …………………………………………………………………….. .

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN

(Tính từ khi đủ 14 tuổi)

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc6

Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):…………………..…………………………………………………………

Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số 1…. Số 2…

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):

Có…… Không……..

Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ……………………… …………………..…………………………………………………………

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

..........., ngày ……… tháng …… năm ………

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

5. Hướng dẫn cách ghi mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cách điền mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp:

- Mục “kính gửi” Gửi đến Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố hoặc trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia

Ví dụ: Kính gửi: Sở tư pháp tỉnh Thanh Hóa

- Mục “Họ và tên” Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

Ví dụ: NGUYỄN LAN ANH

- Mục “Nơi sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú” Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

- Mục “Giấy CMND/Hộ chiếu” Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu kèm số, ngày cấp, cơ quan cấp

- Mục “Quá trình cư trú của bản thân” ghi rõ thời gian từ năm 14 tuổi đến hiện tại đã cư trú tại bao nhiêu địa điểm. Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.

- Mục “Yêu cầu phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2” thì tích dấu vào phần này. Đáng lưu ý là:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

Mẫu lý lịch tư pháp sơ 1 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là loại phiếu cấp cho cá nhân công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam yêu cầu cấp cho mình và Phiếu cấp cho Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động ...

Lý lịch tư pháp sơ 1 và sơ 2 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 chỉ ghi án tích chưa được xóa còn Phiếu lý lịch tư pháp số 2 ghi đầy đủ tất cả các án tích không phân biệt đã được xóa hay chưa.

Phiếu lý lịch tư pháp sơ 1 có thời hạn bao lâu?

Theo luật lý lịch tư pháp năm 2009 và các văn bản pháp luật khác hiện nay không có quy định về thời hạn sử dụng của phiếu lý lịch tư pháp.

Lý lịch tư pháp sơ 1 do Ai Cập?

Hiện tại có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp là: Sở Tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. ► Các trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp: Công dân Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam. Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài.