Luật lao động mới năm 2023

  • Đầu
  • Trước
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • Sau

Các tin khác

  • Cấm phân biệt đối xử về giới tính trong tuyển dụng
  • Người lao động có các quyền và nghĩa vụ gì?
  • Hướng dẫn cách tính tiền lương làm thêm giờ hiệu lực từ 08/8/2015
  • Nhiều ưu đãi mới cho lao động dôi dư
  • Tư vấn chế độ bồi dưỡng độc hại, nguy hiểm
  • Phân biệt giữa trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc

  • Tài liệu hướng dẫn Đại hội Công đoàn cơ sở
  • Kế hoạch tổ chức cá hoạt động kỷ niệm 75 năm Ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7/1947 - 27/7/2022)
  • Thoả thuận hợp tác với Công ty CP Văn phòng phẩm Hồng Hà
  • Triển khai hoạt động tri ân đối tượng chính sách năm 2022
  • Giúp nông dân tiêu thụ vải thiểu
  • Hướng dẫn thực hiện quy chế tài chính, tài sản công đoàn và chế độ kế toán đối với công đoàn cơ sở
  • Hướng dẫn công khai tài chính, tài sản công đoàn
  • Kế hoạch Truyền thông về Chương trình "1 triệu sáng kiến nỗ lực vượt khó, sáng tạo, quyết tâm chiến thắng đại dịch Covid-19"
  • Triển khai các văn bản của TLĐ và của CĐCTVN
  • Đẩy mạnh công tác hiến máu tình nguyện giai đoạn thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19

  • Công đoàn Công Thương Việt Nam: Lấy quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của ĐV, NLĐ làm tiêu chí cho mọi hoạt động
  • Công đoàn Công Thương Việt Nam: 15 năm đồng hành cùng người lao động

  • Công đoàn Công Thương Việt Nam đã có hơn 81.000 sáng kiến
  • Tập huấn công tác bảo vệ môi trường và an toàn, vệ sinh lao động

  • Trao kinh phí hỗ trợ xây dựng nhà “Mái ấm Công đoàn”
  • Hỗ trợ xây dựng nhà ở "Mái ấm công đoàn" cho Đoàn viên

  • Công đoàn Công Thương Việt Nam đã hoàn thành chỉ tiêu 16.000 sáng kiến
  • Đánh giá thực hiện chương trình phối hợp về đẩy mạnh phong trào thi đua phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH nông nghiệp và phát triển nông thôn

  • Tôn vinh gia đình lao động tiêu biểu: Lan tỏa giá trị tốt đẹp
  • Chung tay bảo đảm thực hiện quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em trong thiên tai, dịch bệnh

  • Công đoàn Công ty TNHH HITACHI ASTEMO Hà Nội tổ chức Hội nghị tập huấn cán bộ công đoàn và công tác tổ chức đại hội Công đoàn các cấp nhiệm kỳ 2023-2028
  • Hội nghị phối hợp công tác với các ngành Công Thương địa phương

  • Lãnh đạo CĐCTVN tiếp, làm việc với Viện FES tại Hà Nội
  • CĐCTVN tổ chức Khoá tập huấn nâng cao cho cán bộ Trung ương Liên hiệp Công đoàn Lào

  • Công đoàn Công Thương Việt Nam tập huấn công tác tài chính công đoàn cơ sở
  • CĐCTVN: Hoàn thành tốt nhiệm vụ về công tác thu kinh phí công đoàn

  • CĐCTVN Khảo sát đánh giá tình hình hoạt động doanh nghiệp để phát triển đoàn viên, thành lập Công đoàn cơ sở
  • Hội nghị Ủy ban Kiểm tra CĐCTVN lần thứ VIII

  • CĐCTVN tổ chức Hội nghị Ban Thường vụ lần thứ 24 (nhiệm kỳ 2018-2023)
  • Đảng bộ Cơ quan Công đoàn Công Thương Việt Nam triển khai nhiệm vụ công tác Đảng năm 2021

Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Theo đó, độ tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động nam sẽ là 60 tuổi 9 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi.

Lưu ý, độ tuổi này áp dụng đối với người lao động trong điều kiện lao động bình thường.

Luật lao động mới năm 2023

Lưu ý: Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường vào mỗi năm sẽ được xác định như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2023

56 tuổi

2024

61 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

61 tuổi 3 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2026

57 tuổi

2027

61 tuổi 9 tháng

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

2028

57 tuổi 8 tháng

2029

58 tuổi

2030

58 tuổi 4 tháng

2031

58 tuổi 8 tháng

2032

59 tuổi

2033

59 tuổi 4 tháng

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu năm 2023 trong điều kiện lao động bình thường

Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:

(1) Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

Cụ thể, nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo bảng dưới đây:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2021

55 tuổi 3 tháng

2021

50 tuổi 4 tháng

2022

55 tuổi 6 tháng

2022

50 tuổi 8 tháng

2023

55 tuổi 9 tháng

2023

51 tuổi

2024

56 tuổi

2024

51 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 3 tháng

2025

51 tuổi 8 tháng

2026

56 tuổi 6 tháng

2026

52 tuổi

2027

56 tuổi 9 tháng

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

57 tuổi

2028

52 tuổi 8 tháng

2029

53 tuổi

2030

53 tuổi 4 tháng

2031

53 tuổi 8 tháng

2032

54 tuổi

2033

54 tuổi 4 tháng

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

55 tuổi