Loại bản đồ nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu nông nghiệp

Có rất nhiều các loại bản đồ khác nhau và được thể hiện dưới nhiều chất liệu hình ảnh tùy theo mục đích sử dụng. Từ việc điều hướng, xác định vị trí cho đến quản lý thông tin và dữ liệu. 

Hãy tham khảo bài viết dưới đây để phân biệt các loại bản đồ khác nhau và mục đích sử dụng của từng loại. 

Bản đồ là gì?

Bản đồ là hình chiếu thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất trên một mặt phẳng theo một nguyên tắc chiếu hình bản đồ nhất định cùng một hệ thống ký hiệu quy ước nhằm phản ánh sự phân bố, trạng thái và mối quan hệ tương quan giữa các đối tượng và hiện tượng có trên mặt đất trong tự nhiên. 

Các nội dung được trình bày trên các loại bản đồ tùy thuộc vào nhiều yếu tố nhưng đều được lựa chọn và khái quát để phù hợp với mục đích sử dụng bản đồ đó. 

Cách thức phân loại các loại bản đồ

Việc phân loại bản đồ nhằm phục vụ các mục đích sử dụng khác nhau như nghiên cứu, tra cứu địa lý, dò tìm, viễn thám,… Để thuận tiện cho các mục đích sử dụng khác nhau, có nhiều cách để phân loại như: bản đồ theo nhóm đối tượng, bản đồ theo nội dung, bản đồ lãnh thổ, bản đồ theo tỷ lệ,…

Phân loại theo đối tượng thể hiện

Đối với bản đồ phân loại theo đối tượng thể hiện thường được chia thành 2 nhóm: 

  • Bản đồ địa lý biểu thị bề mặt trái đất về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
  • Nhóm bản đồ thiên văn gồm bản đồ bầu trời, sao, các bản đồ thiên thể và bản đồ hành tinh

Phân loại theo nội dung

Bản đồ phân loại theo nội dung sẽ được chia thành 2 nhóm:

  • Bản đồ địa lý chung bao gồm bản đồ biểu thị toàn bộ các yếu tố cơ bản của lãnh thổ
  • Bản đồ chuyên đề bao gồm bản đồ phản ánh về từng hiện tượng, đối tượng tự nhiên, xã hội,..

Phân loại theo tỷ lệ

Các loại bản đồ được chia làm 3 loại gồm tỷ lệ lớn, tỷ lệ trung bình và tỷ lệ nhỏ. Trên thực tế ranh giới của các nhóm không được cố định. Thông thường, đối với bản đồ theo địa lý chung thì ranh giới phân chia được quy ước như sau:

  • Lớn: tỷ lệ từ 1 : 200.000
  • Trung bình : từ 1: 200.000 → 1:1.000.000
  • Nhỏ : dưới  1:1.000.000

Loại bản đồ nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu nông nghiệp
Bản đồ tỷ lệ 1:9.000.000

Phân loại theo mục đích sử dụng

Cách thức phân loại theo mục đích sử dụng bản đồ chưa có sự phân loại rõ ràng bởi đa số các loại bản đồ được sử dụng rộng rãi cho nhiều mục đích khác nhau. Nhìn chung, có thể phân chia thành 2 nhóm bản đồ:

  • Bản đồ sử dụng cho nhiều mục đích đáp ứng cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau để giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa chung 
  • Bản đồ chuyên môn được dùng để giải quyết các nhiệm vụ theo một chuyên môn nhất định như bản đồ hàng hải, hàng không, quân sự,…

Phân loại theo lãnh thổ

Là các loại bản đồ được phân thành bản đồ thế giới, bản đồ bán cầu, bản đồ châu lục, bản đồ quốc gia, bản đồ vùng,…

5 loại bản đồ thông dụng nhất và mục đích sử dụng

Theo ICSM (Ủy ban Liên chính phủ về Đo đạc và Bản đồ) có 5 loại bản đồ thông dụng nhất bao gồm:

  • Bản đồ địa lý chung
  • Bản đồ địa hình
  • Bản đồ chuyên đề
  • Bản đồ điều hướng
  • Bản đồ quy hoạch địa chính

Bản đồ địa lý chung

Đây là loại bản đồ thông thường, thể hiện đồng đều tất cả các yếu tố địa lý trên bề mặt trái đất gồm cả các yếu tố tự nhiên và yếu tố kinh tế – xã hội mà không lựa chọn nội dung ưu tiên thể hiện. 

Là dạng bản đồ thông dụng nhất giúp người dùng có thể tìm đường, tìm địa điểm cần đến của mình. Xu hướng thể hiện của dạng bản đồ này khá dễ đọc, bao gồm bản đồ đường phố và du lịch.

Loại bản đồ nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu nông nghiệp
Bản đồ du lịch dành cho khách du lịch tìm đường đi, điểm đến trên bản đồ

Bản đồ địa hình

Bản đồ địa hình nổi bật so với các loại bản đồ khác bởi độ hiển thị ở mức độ chi tiết nhất, với các đường đồng mức để thiết lập bản đồ cảnh quan. Bản đồ địa hình là bản đồ trên đó không chỉ biểu diễn địa vật mà còn thể hiện hình dáng cao thấp khác nhau của mặt đất.

Bản đồ địa hình chỉ thể hiện các yếu tố địa lý trên bề mặt mà ít đi sâu thể hiện cấu trúc bên trong các đối tượng địa lý. 

Loại bản đồ nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu nông nghiệp
Bản đồ thể hiện địa hình tỉnh Thanh Hóa

Bản đồ chuyên đề

Là loại bản đồ được thể hiện bất cứ điều gì từ địa chất đến mật độ dân số hay thời tiết, thậm chí là các loại bản đồ này dùng để theo dõi vị trí của cá voi. Các đơn vị cung cấp dịch vụ hệ thống thông tin địa lý sử dụng bản đồ chuyên đề để tạo ra sự khác biệt cho khách hàng là các doanh nghiệp, các tổ chức, đơn vị Chính phủ bằng việc kết hợp bản đồ và các dữ liệu thông tin được thu thập bởi các dịch vụ thông minh, cho phép các nhà lãnh đạo đưa ra quyết định hiệu quả. 

Không giống như các loại bản đồ địa lý chung, các loại bản đồ chuyên đề chỉ có thể được đọc và hiểu bởi những người có kiến thức cụ thể về lĩnh vực đó. 

Loại bản đồ nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu nông nghiệp
Bản đồ giao thông thủ đô Hà Nội

Bản đồ điều hướng

Cùng với bản đồ địa lý chung và bản đồ địa hình, bản đồ điều hướng là một công cụ tuyệt vời khi muốn tra cứu sự di chuyển cho dù ở trên biển hay trên không. Bản đồ đại đương thường được gọi tắt là biểu đồ, tương tự như với bản đồ điều hướng hàng không. Xu hướng của loại bản đồ này bao gồm thông tin quan trọng được đưa ra để tránh các va chạm, tai nạn. Ví dụ như các đối tượng địa lý trong và xung quanh một khu vực trong đại dương hoặc bất kỳ vị trí không gian địa lý cụ thể nào. 

Loại bản đồ nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu nông nghiệp
Bản đồ điều hướng

Bản đồ quy hoạch địa chính

Bản đồ địa chính là một trong những hình thức thiết lập bản đồ lâu đời nhất bởi người Ai Cập cổ đại, là những người đã phát triển các bản vẽ địa chính để xác lập quyền sở hữu đất đai sau khi sông Nile bị lũ lụt. Do vậy, bản đồ địa chính là loại bản đồ có tỷ lệ lớn, được thiết lập theo ranh giới hành chính của từng phường, xã, thị trấn, thể hiện từng thửa đất và số hiệu từng thửa đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. 

Bản đồ địa chính là cơ sở triển khai việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là một trong 3 thành phần hợp thành hồ sơ địa chính gồm: bản đồ địa chính, sổ sách địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Loại bản đồ nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu nông nghiệp
Bản đồ quy hoạch địa chính

Tham khảo thêm kiến thức về bản đồ số (GIS):
GIS là gì? Tổng hợp kiến thức về GIS
Bản đồ số là gì? Lịch sử hình thành và tính ứng dụng thực tiễn của bản đồ số trong cuộc sống
Phân biệt công nghệ GIS và GPS
[Kiến thức GIS]: 5 thành phần trụ cột kiến tạo công nghệ GIS

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí bài: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống

Câu 1: Cho biết ý nào dưới đây là không đúng?

A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn.

B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.

C. Bản đồ Quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.

D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ xác định đặc điểm của các đối tượng.

Câu 2: Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ

A. Sông ngòi.

B. Địa hình,

C. Thổ nhưỡng.

D. Sinh vật

Câu 3: Để tìm hiểu về chế độ nước ta của một con sông, cần phải sử dụng bản đồ nào?

A. Bản đồ khí hậu.

B. Bản đồ địa hình.

C. Bản đồ địa chất.

D. Bản đồ nông nghiệp.

Câu 4: Loại bản đồ nào dưới đây thường xuyên được sử dụng trong quân sự?

A. Bản đồ dân cư.

B. Bản đồ khí hậu.

C. Bản đồ địa hình.

D. Bản đồ nông nghiệp.

Câu 5: Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh

A. Học thay sách giáo khoa.

B. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí.

C. Thư giãn sau khi học xong bài.

D. Xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ học trong bài.

Câu 7: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 3 cm điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là

A. 9 km. B. 90 km. C . 900 km. D. 9000 km.

Câu 8: Để xác định chính xác phương hướng trên bản đồ cần dựa vào

A. Các cạnh của bản đồ.

B. Bảng chú giải trên bản đồ.

C. Hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ.

D. Các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.

Câu 9: Để giải thích tình hình phân bố Mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào?

A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình.

B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.

C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình.

D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng.

Câu 10: Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh

A. Học thay sách giáo khoa

B. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí

C. Thư giản sau khi học xong bài

D. Xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ học trong bài

Câu 11: Trong đời sống, bản đồ là một phương tiện để

A. Trang trí nơi làm việc

B. Tìm đường đi, xác định vị trí…

C. Xác lập mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí

D. Biết được sự phát triển KT-XH của một quốc gia

Câu 12: Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào

A. Bảng chú giải

B. Các đối tượng địa lí

C. Mạng lưới kinh vĩ tuyến

D. Vị trí địa lí của lãnh thổ

Câu 13: Bản đồ không phải là một phương tiện chủ yếu để học sinh

A. Rèn luyện kĩ năng địa lí.

B. Khai thác kiến thức địa lí.

C. Xem các tranh ảnh địa lí.

D. Củng cố hiểu biết địa lí.

Câu 14: Bản đồ địa lí không thể cho biết nội dung nào sau đây?

A. Lịch sử phát triển tự nhiên.

B. Hình dạng của một lãnh thổ.

C. Sự phân bố các điểm dân cư.

D. Vị trí của đối tượng địa lí.

Câu 15: Kí hiệu của bản đồ dùng để thể hiện

A. Các đối tượng địa lí trên bản đồ.

B. Tỉ lệ của bản đồ so với thực tế

C. Hệ thống đường kinh, vĩ tuyến.

D. Bản chú giải của một bản đồ.

Câu 16: Tỉ lệ 1 : 9.000.000 được hiểu là lcm trên bản đồ ứng với ngoài thực địa là

A. 90km. B. 90m. C.90dm. D. 90cm.

Câu 17: Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần

A. Chú giải và kí hiệu.

B. Kí hiệu và vĩ tuyến,

C. Vĩ tuyến và kinh tuyến.

D. Kinh tuyến và chú giải.

Câu 18: Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào

A. Chú giải và kí hiệu.

B. Các đường kinh, vĩ tuyến,

C. Kí hiệu và vĩ tuyến.

D. Kinh tuyến và chú giải.

Câu 19: Mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ thường chỉ về hướng

A. Bắc. B. Nam. C. Tây. D. Đông.

Câu 20: Kĩ năng nào được xem là phức tạp hơn cả trong số các kĩ năng sau đây?

A. Xác định hệ tọa độ địa lí.

B. Tính toán khoảng cách,

C. Mô tả vị trí đối tượng.

D. Phân tích mối liên hệ.

Câu 21: Trong học tập địa lí, khi sử dụng bản đồ vấn đề cần lưu ý đầu tiên là

A. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung.

B. Đọc kĩ bảng chú giải.

C. Nắm được tỉ lệ bản đồ.

D. Xác định phương hướng trên bản đồ.

Câu 22: Để tìm hiểu về chế độ nước của một con sông ,cần phải sử dụng bản đồ nào?

A. Bản đồ khí hậu.

B. Bản đồ địa hình.

C. Bản đồ địa chất.

D. Bản đồ nông nghiệp.

Câu 23: Nhận định nào dưới đây không đúng khi sử dụng bản đồ?

A. Xác định phương hướng.

B. Tìm hiểu tỉ lệ và kí hiệu trên bản đồ.

C. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung.

D. Tìm hiểu màu sắc thể hiện trên bản đồ.

Câu 24: Những bản đồ không vẽ kinh vĩ tuyến muốn xác định phương hướng dựa vào

A. Mũi tên chỉ hướng Đông

B. Mũi tên chỉ hướng Tây

C. Mũi tên chỉ hướng Nam

D. Mũi tên chỉ hướng Bắc

Câu 25: Cho biết ý nào dưới đây là không đúng?

A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện càng lớn.

B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.

C. Bản đồ quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.

D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ sử dụng.

Câu 26: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác?

A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất

B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất

C. Bản đồ thể thể hiện quá trình phát triển của 1 hiện tượng

D. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí

Câu 27: Để giải thích tình hình phân bố lượng mưa của một khu vực, bản đồ cần kết hợp sử dụng là

A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình.

B. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa chất.

C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình.

D. Bản đồ địa chất và bản đồ thủy văn

Câu 28: Cách xác định chính xác phương hướng đối với bản đồ không vẽ mạng lưới kinh, vĩ tuyến?

A. Trước hết cần đọc kĩ bảng chú giải.

B. Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc, từ đó xác định hướng còn lại.

C. Dựa vào tỉ lệ bản đồ.

D. Đọc các đối tượng địa lí trên bản đồ kết hợp tỉ lệ bản đồ.

Câu 29: Cách đọc bản đồ đúng là

A. Chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ.

B. Chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ của bản đồ.

C. Đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.

D. Đọc bảng chú giải.

Câu 30: Để tìm hiểu chế độ nước của một con sông ở vùng nhiệt đới, cần phải sử dụng bản đồ nào?

A. Bản đồ khí hậu

B. Bản đồ địa hình

C. Bản đồ địa chất

D. Bản đồ thổ nhưỡng

Câu 31: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3000 000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 3 cm, điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố là

A. 9 km

B. 90 km

C. 900 km

D. 9000 km

Câu 32: Để giải thích tình hình hình phân bố mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào?

A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình.

B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.

C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình.

D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống . Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được nội dung của bài học cũng như trau dồi lại kiến thức rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta biết được cách sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống như đọc bản đồ để giải thích tình hình phân bố mưa, cách đọc bản đồ đúng, nhận định đúng về tỉ lệ bản đồ, cách đọc và nhận dạng bản đồ phân bố sông ngòi... Và để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Địa lý 10, Giải bài tập Địa lí 10, Giải tập bản đồ Địa lí 10, Giải Vở BT Địa Lí 10, Giải bài tập Địa lí 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10