Làm Luyện tập Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Hôm nay, Download.vn sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 10: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo), giúp các bạn học sinh chuẩn bị bài.

Dưới đây là nội dung chi tiết của tài liệu mà chúng tôi muốn giới thiệu, mời các bạn học sinh lớp 10 cùng tham khảo.

Soạn văn 10: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo)

1. Tính cụ thể

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể. Biểu hiện ở:

  • Có địa điểm và thời gian cụ thể.
  • Có người nói cụ thể
  • Có người nghe cụ thể
  • Có đích lời nói cụ thể.
  • Có cách diễn đạt cụ thể qua việc dùng từ ngữ (kèm theo ngữ điệu) phù hợp với đối thoại: từ ngữ hô gọi, khuyên bảo thân mật, cấm đoán, quát nạt, cách ví von, miêu tả…

=> Cụ thể về hoàn cảnh, về con người và cách nói năng, từ ngữ diễn đạt.

2. Tính cảm xúc

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc. Biểu hiện ở:

- Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu hiện thái độ, tình cảm qua giọng điệu:

  • Giọng thân mật trong thông tin, kêu gọi, thúc giục.
  • Giọng thân mật, yêu thương trong lời khuyên bảo.
  • Giọng thân mật trong sự trách móc, so sánh.
  • Giọng quạt nạt bực bội của ông hàng xóm.

- Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt.

- Những câu giàu sắc thái cảm xúc (cảm thán, cầu khiến), những lời gọi đáp trách mắng…

=> Không có một lời nói nào nói ra lại không mang tính cảm xúc.

3. Tính cá thể

- Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày, ngoài giọng nói thì cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu của mỗi người cũng thể hiện tính cá thể: mỗi người thường có vốn từ ngữ ưa dùng riêng, có những cách nói riêng… Qua giọng nói, từ ngữ và cách nói quen dùng ta có thể biết được lời nói của ai, thậm chí đoán được tuổi tác, giới tính, cá tính, địa phương… của họ.

- Lời nói là vẻ mặt thứ hai, diện mạo thứ hai của con người để phân biệt người này với người khác, người quen hay kẻ lạ, thậm chí người tốt với người xấu.

Tổng kết:

  • Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày.
  • Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là: tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.

III. Luyện tập

Câu 1. Đọc đoạn nhật kí trong SGK và trả lời câu hỏi:

a. Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

b. Theo anh (chị), ghi nhật kí có lợi ích gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình?

Gợi ý:

a.

- Tính cụ thể:

  • Thời gian và địa điểm cụ thể: đêm ngày 8 - 3 - 69, trong căn phòng ở giữa rừng.
  • Có ngư­ời nói, mục đích nói: nhân vật tự nhủ với mình.
  • Có cách diễn đạt cụ thể: từ hô gọi (ơi), những lời tự nhủ (nghĩ gì đấy), lời tự trách (đáng trách quá).

- Tính cảm xúc:

  • Giọng thủ thỉ tâm tình: “Nghĩ gì đấy Th. ơi?”
  • Giọng tự trách: “Đáng trách quá Th. ơi!...”

- Tính cá thể: Đây là một đoạn trong nhật kí, người viết tự đối thoại với chính mình. Qua giọng văn, có thể đoán đây là một người chiến sĩ trẻ tuổi đang sống trong hoàn cảnh chiến tranh.

b. Ghi nhật kí có thể phát triển được khả năng diễn đạt, củng cố và bổ sung vốn từ của người viết.

Câu 2. Hãy chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao dưới đây.

a.

Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.

- Tính cụ thể:

  • Hoàn cảnh nói: một cuộc chia tay.
  • Người nói cụ thể: ta; người nghe cụ thể: mình
  • Đích lời nói cụ thể: “ta” hỏi “mình” về có còn nhớ ta.
  • Cách diễn đạt: ngôn ngữ thân mật và dân dã (mình, ta, chăng, hàm răng).

- Tính cảm xúc:

  • Giọng điệu luyến l­ưu, nhung nhớ.
  • Từ ngữ biểu hiện trực tiếp những cảm xúc này là: nhớ ta, ta nhớ…

- Tính cá thể: Câu thơ là lời của đồng bào Việt Bắc nói với chiến sĩ cách mạng trong buổi chia tay.

b.

Hỡi cô yếm trắng lòa xòa
Lại đây đập đất trồng cà với anh.

- Tính cụ thể:

  • Người nói cụ thể: chàng trai, người nghe cụ thể: cô gái.
  • Đích lời nói cụ thể: lời tỏ tình trong lao động.
  • Hoàn cảnh nói: một buổi lao động, gắn với hoạt động cụ thể (đập đất trồng cà).
  • Ngôn ngữ giao tiếp trong câu cũng là những lời nói suồng sã, bình dân: lời hô gọi (Hỡi cô), lời miêu tả có tính trêu đùa (yếm trắng lòa xòa).

- Tính cảm xúc: Giọng điệu thân mật, những từ ngữ có tính khẩu ngữ như: hỡi cô, với anh…

- Tính cá thể: Câu ca dao gắn với hình ảnh một chàng trai lao động mạnh bạo, với những ngôn từ vừa thân mật vừa vui đùa nhưng cũng vừa tế nhị sắc sảo.

Câu 3. Đoạn đối thoại trong SGK mô phỏng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, nhưng có khác với lời thoại hàng ngày. Liên hệ với bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ở trang 86 để chỉ ra điểm khác nhau và giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó.

  • Có nhiều yếu tố thừa so với ngôn ngữ hằng ngày như các từ: ơ, phía bắc, phía nam, nhà giàu, ơ nghìn chim sẻ…
  • Sử dụng các điệp từ, điệp ngữ: “Ai… Ai…”, “Ơ… Ơ…”.
  • Mỗi câu văn có tính nhịp điệu, giọng điệu hào hùng và mang màu sắc sử thi.

=> Các yếu tố khác biệt này giúp duy trì cái mạch nhịp điệu cho đoạn thoại và duy trì cho cái không khí của sử thi.

Download.vn sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 10: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, giúp các bạn học sinh chuẩn bị bài.

Dưới đây là nội dung chi tiết của tài liệu mà chúng tôi muốn giới thiệu, mời các bạn học sinh lớp 10 cùng tham khảo.

1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt

Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, thường dùng trong giao tiếp để trao đổi thông tin, bày tỏ thái độ, tình cảm…

Ví dụ:

- Lan ơi! Đi học đi!

- Chờ tớ một chút!

- Ừ, nhanh lên nhé!

2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt

  • Ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện ở dạng nói (độc thoại, đối thoại) hoặc dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ).
  • Trong các tác phẩm văn học có dạng lời nói tái hiện, tức là dạng mô phòng lời thoại tự nhiên, nhưng được sáng tạo theo các thể loại văn bản khác nhau: kịch, tuồng, chèo, truyện, tiểu thuyết…

Tổng kết:

  • Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng trong giao tiếp để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm… đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống.
  • Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở dạng nói, nhưng cũng có thể ở dạng viết. Trong văn bản văn học, lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày.

3. Luyện tập

a. Anh chị hãy phát biểu ý kiến của mình về nội dung của những câu sau:

Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

*

 Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời

Gợi ý:

- Câu 1: Khẳng định ý nghĩa của lời nói trong cuộc sống hàng ngày. Qua đó khuyên nhủ con người cần phải lựa chọn cách nói năng sao cho phù hợp với đối tượng, mục đích giao tiếp.

- Câu 2: Lời nói có ảnh hưởng đến nhân cách, đạo đức của mỗi người. Qua đó khuyên nhủ con người cần phải ăn nói lịch sự, nhã nhặn.

b. Trong đoạn trích trong SGK, ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng nào? Anh chị có nhận xét gì về việc dùng từ ngữ ở đoạn trích này.

- Trong đoạn trích từ truyện Bắt sấu rừng U Minh Hạ, ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng lời nói của nhân vật (nhân vật Năm Hên).

- Cách dùng từ ngữ:

  • Xưng hô theo ngôi thứ nhất: tôi
  • Sử dụng các từ ngữ địa phương mang “đặc trưng Nam Bộ”: r ượt (đuổi) người, cực (phiền, đau) lòng, phú quới (phú quý)…
  • Sử dụng nhiều khẩu ngữ: có vậy thôi, là xong chuyện, chẳng qua là, cực lòng biết bao…

Nội dung soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được Đọc Tài Liệu biên soạn nhằm mục đích giúp các em học sinh nắm được các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với những đặc trưng cơ bản của nó. Đồng thời nâng cao kỹ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

Với những hướng dẫn chi tiết trả lời câu hỏi sách giáo khoa Ngữ văn 10 tập 1 dưới đây các em không chỉ soạn bài tốt mà còn nắm vững các kiến thức quan trọng của bài học này.

Cùng tham khảo ngay nhé !

Nội dung kiến thức cơ bản

I. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt

- Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,... đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.

II. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt

- Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở dạng nói, nhưng cũng có thể ở dạng viết. Trong văn bản văn học, lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày.

Tham khảo thêm: Soạn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ngắn gọn nhất

Gợi ý trả lời các câu hỏi và bài tập luyện tập để soạn Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ngắn nhất(SGK trang 114)

Luyện tập

Câu hỏi luyện tập trang 114 SGK Ngữ văn 10 tập 1

a) Phát biểu ý kiến về nội dung các câu ca dao.

b) Đọc đoạn trích (SGK, trang 114 - Bắt sấu rừng U Minh Hạ) và xác định ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng nào? Nhận xét về việc dùng từ ở đoạn trích.

Trả lời:

a.

- Về câu ca dao:

Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

+ Đây là một lời khuyên của nhân ta về cách thức nói năng. Lời nói tuy “chẳng mất tiền mua” nhưng không phải cứ nói tùy tiện theo suy nghĩ và theo ý thích.

=> Bài học rút ra: khi nói phải quan tâm đến hoàn cảnh, đến thứ bậc của mình và người nghe, đến mục đích của cuộc giao tiếp, lời nói nên đơn giản.

– Về câu ca dao;

Vàng thì thử lửa, thử than

Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời

+ Đây là một kinh nghiệm sống. Một trong những tiêu chí để đánh giá một con người là qua lời ăn tiếng nói. Người ngoan là người ăn nói khiêm nhường, nhã nhặn, biết “kính trên nhường dưới”.

b.

– Trong đoạn trích từ truyện Bắt sấu rừng U Minh Hạ, ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng lời nói của nhân vật.

– Lời nói của nhân vật thực chất là một hình thức mô phỏng, bắt chước lời thoại tự nhiên.

+ Những yếu tố phụ có tính chất đưa đẩy nhằm tạo sự suồng sã và thân mật: xong chuyện, gì hết, chẳng qua, ngặt tôi,…

+ Những từ ngữ địa phương nhằm tạo ra nét “đặc trưng Nam Bộ” cho tác phẩm như: rượt người, cực lòng, phú quới,…

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chi tiết

Gợi ý trả lời các câu hỏi và bài tập luyện tập để soạn Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chi tiết(SGK trang 114)

Luyện tập

Câu hỏi luyện tập trang 114 SGK Ngữ văn 10 tập 1

a) Phát biểu ý kiến về nội dung các câu ca dao.

b) Đọc đoạn trích (SGK, trang 114 - Bắt sấu rừng U Minh Hạ) và xác định ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng nào? Nhận xét về việc dùng từ ở đoạn trích.

Trả lời:

a)

Câu thứ nhất:

Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

Đây là lời khuyên chân thành trong khi hội thoại. Nội dung câu ca dao khuyên người ta phải biết lựa chọn ngôn từ sao cho nói năng đạt hiệu quả cao nhất. Đặc biệt tôn trọng và giữ phép lịch sự hãy biết lựa chọn từ ngữ, cách nói như thế nào để người nghe hiểu mà vẫn vui vẻ, đồng tình.

Câu ca dao cho thấy đặc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là luôn coi trọng mục tiêu thuyết phục tình cảm của người nghe.

Từ đây rút ra bài học: Khi nói năng trong sinh hoạt hằng ngày, cần phải "lựa lời" sao cho có hiệu quả giao tiếp tình cảm cao nhất.

Câu thứ hai:

Vàng thì thử lửa thử than

Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời

Muốn biết vàng tốt hay xấu phải thử qua lửa. Chuông thì thử tiếng để thấy độ vang. Con người qua lời nói biết được tính nết như thế nào, người nói thanh lịch, có văn hóa hay sỗ sàng, cục cằn.

Trong cuộc sống, có nhiều tiêu chuẩn được đưa ra để đánh giá một con người. Một trong những tiêu chí ấy là lời ăn tiếng nói. Người "ngoan" là người biết ăn nói khiêm nhường, nhã nhặn, biết "kính trên nhường dưới"

b) Trong đoạn trích ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng lời nói tái hiện: đó là lời nói của nhân vật Năm Hên trong Bắt sấu rừng U Minh Hạ của nhà văn Sơn Nam.

      Nhận xét về việc dùng chữ:

- Về nội dung: nói về vấn đề trong cuộc sống: cá sấu và việc bắt cá sấu.

- Về từ ngữ:

+ Xưng hô gần gũi, thân thuộc: tôi, bà con,...

+ Từ ngữ là khẩu ngữ: vậy thôi, chẳng qua là, cực lòng,...

+ Nhiều từ ngữ địa phương: ghe, xuồng, rượt,...

- Sử dụng nhiều câu tỉnh lược, dùng phối hợp câu cảm thán, câu hỏi, câu trần thuật,...

Có thể bạn quan tâm: Kiến thức cơ bản về các loại phong cách chức năng ngôn ngữ trong văn bản

Tổng kết

  • Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,... đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
  • Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở dạng nói, nhưng cũng có thể ở dạng viết. Trong văn bản văn học, lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày.

// Các bạn vừa tham khảo xong chi tiết nội dung soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với những gợi ý soạn bài theo hệ thống câu hỏi chương trình cơ bản SGK Ngữ văn 10. Hi vọng bài soạn sẽ giúp các em dễ dàng tiếp cận kiến thức về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và chuẩn bị bài tốt hơn trước khi đến lớp. Chúc các em học tốt !

[ĐỪNG SAO CHÉP] - Bài viết này chúng tôi chia sẻ với mong muốn giúp các bạn tham khảo, góp phần giúp cho bạn có thể tự soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt một cách tốt nhất. "Trong cách học, phải lấy tự học làm cố" - Chỉ khi bạn TỰ LÀM mới giúp bạn HIỂU HƠN VỀ BÀI HỌC và LUÔN ĐẠT ĐƯỢC KẾT QUẢ CAO.

Bạn nên tham khảo thêm: Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo)

Video liên quan

Chủ đề