Làm gương để noi theo tiếng anh là gì năm 2024

exemplary

  • cái để làm gương: example
  • phạt ai để làm gương: to make an example of someone
  • phạt để làm gương: To make an example of somebody

Câu ví dụ

thêm câu ví dụ:

  • This rebel must be exemplarily punished. Tên nổi loạn này sẽ bị đánh đòn để làm gương ..
  • But how can I go about being a father when I had no father to show me? Sao ta có thể làm bố khi chẳng có ai để làm gương.
  • However, the Football Association has to be seen to make an example. Thế nhưng Hiệp hội Bóng đá muốn xử phạt để làm gương.
  • To set an example they burnt out her fathers eyes. Để làm gương, chúng đốt cháy mắt của cha cô ấy.
  • You can't just punish someone arbitrarily to make an example of them Ông không thể cứ tùy tiện phạt ai đó để làm gương được

Những từ khác

  1. "để làm dịu" Anh
  2. "để làm giả" Anh
  3. "để làm giảm bớt" Anh
  4. "để làm giảm nhẹ" Anh
  5. "để làm gì" Anh
  6. "để làm lành" Anh
  7. "để làm lạnh" Anh
  8. "để làm mào đầu" Anh
  9. "để làm mất đi" Anh
  10. "để làm giảm nhẹ" Anh
  11. "để làm gì" Anh
  12. "để làm lành" Anh
  13. "để làm lạnh" Anh

Hình mẫu (tiếng Anh: role model), hay còn gọi là hình mẫu lý tưởng, tùy từng trường hợp còn được gọi là tấm gương hay tấm gương đạo đức, là một cá nhân có hành vi, nhân cách, gương mẫu, mẫu mực hoặc sự thành công được nhiều người khác noi theo, đặc biệt là thế hệ đi sau. Cụm từ hình mẫu (role model) trong tiếng Anh được cho là của nhà xã hội học Robert K. Merton người Mỹ, ông sáng tạo ra thuật ngữ này trong suốt sự nghiệp của mình.

Hình mẫu người nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Việc tiếp cận phương tiện truyền thông đang ngày càng mở rộng trong văn hóa đại chúng đã và đang nâng tầm khá nhiều người nổi tiếng để được tung hô trên phạm vi toàn thế giới. Sự bùng nổ việc phủ sóng truyền thông và xuất hiện liên tiếp của những cá nhân này đã tạo ra sự thay đổi trong tư duy đối với những người nổi tiếng là như nhau ở cả người lớn và thanh thiếu niên. Theo một cuộc khảo sát của các giáo viên tại Vương quốc Anh do Hiệp hội Nhà giáo thực hiện năm 2008 thì, hầu hết người trẻ thường chọn những ngôi sao thể thao (bao gồm cả ngôi sao bóng đá) làm hình mẫu lý tưởng của mình, tiếp sau đó là các ngôi sao nhạc pop và các biểu tượng đại chúng. Tuy nhiên, nhiều người đơn giản chỉ mong chờ việc "bất chấp tất cả để được nổi tiếng" (tiếng Anh: famous for being famous), họ tin rằng danh tiếng và thời vận của họ có thể dễ dàng đạt được thông qua truyền hình thực tế.

Tấm gương cộng đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều tấm gương cộng đồng hay tấm gương thành công thường ẩn mình và hiếm có khó tìm. Cha mẹ và thầy cô sẽ lấp đầy khoảng trống này và được xem là trung tâm ảnh hưởng đến sự phát triển và nuôi dạy con trẻ cũng như tác động đến thành công của chúng trong tương lai. Theo tác giả Rita Pierson thì, các nhà giáo, do họ dành phần lớn thời gian với con trẻ, sẽ có tác động vô cùng lớn đến học trò của mình đến mức họ đang được người ta khuyên nhủ rằng hãy luôn dễ thương và đáng yêu nhằm xây dựng những mối quan hệ có liên kết cảm xúc mạnh mẽ tới trẻ em. Một vài tấm gương cộng đồng chẳng hạn như ở phương Tây thường có hiểu biết thông thái về một lĩnh vực cụ thể. Trái lại ở những dân tộc khác, như người châu Á hay người bản địa châu Mỹ, thì gương thành công hay tấm gương cộng đồng thường là dựa trên lựa chọn nghề nghiệp của họ (VD như giáo viên, bác sĩ, v.v...) nhưng bằng cách chứng minh cho người khác thấy cách làm điều này như thế nào, lấy ví dụ như ở cộng đồng người México bản địa cha mẹ sẽ đảm nhận việc chăm sóc con cái từ khi mới sinh cho đến khi đi làm. Bất kỳ ai trong cộng đồng cũng đều có tiềm năng trở thành một tấm gương tốt cho thế hệ mai sau.

Nội dung có sẵn trên trang web của chúng tôi là kết quả của những nỗ lực hàng ngày của các biên tập viên của chúng tôi. Tất cả đều hướng tới một mục tiêu duy nhất: cung cấp cho bạn nội dung phong phú, chất lượng cao. Tất cả điều này là có thể nhờ thu nhập được tạo ra bởi quảng cáo và đăng ký.

Bằng cách đồng ý hoặc đăng ký, bạn đang hỗ trợ công việc của nhóm biên tập của chúng tôi và đảm bảo tương lai lâu dài của trang web của chúng tôi.

Đóng tất cả

Kết quả từ 2 từ điển

Từ điển Việt - Anh

làm gương

[làm gương]

|

Làm gương để noi theo tiếng anh là gì năm 2024

to be an example to somebody; to set an example for somebody

Nêu ai ra làm gương

To quote somebody as an example

Phạt ai để làm gương

To make an example of somebody

Ta phạt mi để làm gương cho kẻ khác

I punish you as an example/a warning to others

Nhớ lấy đó mà làm gương !

Let that be a warning/an example to you!

Từ điển Việt - Việt

làm gương

|

Làm gương để noi theo tiếng anh là gì năm 2024

động từ

làm cái để cho người khác trông vào mà noi theo điều tốt, tránh điều xấu

người lớn làm gương cho trẻ nhỏ; phạt mạnh để làm gương

Lấy ai làm gương trong tiếng Anh?

- take somebody as role model: I take my mom as my role model in developing my personality.

Làm gương có nghĩa là gì?

Nêu mẫu mực cho người khác theo.

Gương tiếng Anh là gì?

MIRROR | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh-Việt - Cambridge Dictionary.

Noi gương ai đó trong tiếng Anh?

imitate, to imitate là các bản dịch hàng đầu của "noi gương" thành Tiếng Anh. Câu dịch mẫu: Tôi cố gắng noi gương cha mẹ trong cách sửa trị các con. ↔ I try to imitate their approach when dealing with my daughters.