Lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 2 2022

Tiền gửi kỳ hạn 1 năm trong tháng 2 ghi nhận lãi suất cao nhất ở mức là 7,1%/năm và được áp dụng tại duy nhất ngân hàng Techcombank.

Lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 2 2022

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 2/2022. (Ảnh minh hoạ).

Tháng 2 này, một vài ngân hàng tiếp tục có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn, trong đó có kỳ hạn 1 năm (12 tháng). Tuy nhiên qua khảo sát tại khoảng hơn 30 ngân hàng trong nước, phạm vi lãi suất tại kỳ hạn này vẫn dao động trong khoảng từ 4,7%/năm - 7,1%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, giữ lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn là ngân hàng Techcombank với mức áp dụng duy trì 7,1%/năm với điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Và cũng tại Techcombank, khi gửi tiền tiết kiệm với số tiền nhỏ hơn 999 tỷ đồng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất thấp nhất trong bảng xếp hạng ở mức 4,7%/năm.

  • Lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 2 2022

Cũng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 7%/năm tiếp tục là mức lãi suất cao thứ 2 và được niêm yết đồng thời tại ngân hàng MSB và SCB. Trong đó, điều kiện để được hưởng lãi suất này tại MSB là khách hàng phải có số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên; còn tại SCB không phân biệt số tiền gửi.

Một số ngân hàng như HDBank và MBBank cũng có lãi suất tương đối cạnh tranh khi cùng huy động chung mức là 6,8%/năm. Trong đó, ngân hàng HDBank đưa ra điều kiện về số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên; còn tại MBBank, số tiền tiết kiệm của khách hàng phải từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng.

Cũng trong tháng 2 này, xét tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy lãi suất tại kỳ hạn 1 năm vẫn được duy trì mức quy định giống với tháng trước. Theo đó, Agribank, BIDV và Vietcombank đồng loạt ấn định lãi suất là 5,5%/năm; riêng Vietinbank ấn định lãi suất ở mức 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 2/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Techcombank

Từ 999 tỷ trở lên

7,10%

2

MSB

Từ 200 tỷ trở lên

7,00%

3

SCB

-

7,00%

4

HDBank

Từ 300 tỷ trở lên

6,80%

5

MBBank

Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ

6,80%

6

OceanBank

-

6,55%

7

Kienlongbank

-

6,50%

8

Ngân hàng Bắc Á

-

6,50%

9

VietBank

-

6,50%

10

Ngân hàng Việt Á

-

6,50%

11

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6,40%

12

Ngân hàng Bản Việt

-

6,40%

13

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,35%

14

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,30%

15

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,25%

16

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

6,20%

17

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,20%

18

PVcomBank

-

6,20%

19

VIB

Từ 1000 tỷ trở lên

6,19%

20

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,15%

21

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

6,10%

22

Ngân hàng Đông Á

-

6,10%

23

SeABank

Dưới 100 trđ

6,10%

24

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

6,00%

25

Ngân hàng OCB

-

5,90%

26

Saigonbank

-

5,90%

27

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

5,80%

28

Sacombank

-

5,80%

29

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,80%

30

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

5,75%

31

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

5,70%

32

Eximbank

-

5,70%

33

SHB

Dưới 2 tỷ

5,70%

34

ABBank

-

5,70%

35

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,65%

36

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

5,65%

37

VietinBank

-

5,60%

38

ACB

Từ 20 triệu - dưới 200 trđ

5,60%

39

VPBank

Dưới 300 trđ

5,60%

40

MSB

Dưới 200 tỷ

5,60%

41

Agribank

-

5,50%

42

Vietcombank

-

5,50%

43

BIDV

-

5,50%

44

LienVietPostBank

-

5,50%

45

Techcombank

Dưới 999 tỷ

4,70%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.

Quỳnh Hương

Tháng 2 này, lãi suất tiết kiệm cao nhất tiếp tục ghi nhận ở mức là 7,1%/năm và được áp dụng duy nhất tại ngân hàng Techcombank với điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.

Bước sang tháng 2, nhiều ngân hàng có sự điều chỉnh lãi suất so với trước, trong đó xu hướng tăng chiếm đa số. Do đó, phạm vi lãi suất tiền gửi cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện dao động trong khoảng từ 5,5%/năm đến 7,1%/năm.

Cụ thể trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện nay, mức áp dụng cao nhất vẫn là 7,1%/năm và được duy trì ấn định tại Techcombank với điều kiện áp dụng là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.

  • Lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 2 2022

Đứng ở vị trí thứ hai hiện nay gồm có: ngân hàng MSB và SCB với mức lãi suất hiện được cùng niêm yết ở mức là 7%/năm. Trong đó, MSB quy định số tiền của khách hàng phải từ 200 tỷ đồng trở lên khi gửi đồng thời tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng. Còn SCB không phân biệt số tiền gửi khi khách hàng gửi tiền tại ngân hàng này với kỳ hạn từ 12 tháng - 36 tháng.

Bên cạnh đó, khách hàng có thể tham khảo thêm một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)... Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.

Cũng trong tháng 2 này, một số ngân hàng được ghi nhận đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất là: Bac A Bank, VPBank, Sacombank, Eximbank, VietBank, ngân hàng Đông Á, Saigonbank, SCB và ngân hàng Bản Việt.

Ghi nhận tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV trong tháng này nhìn chung không đổi so với trước. Trong đó lãi suất cao nhất tại VietinBank ở mức là 5,6%/năm. Trong khi Vietcombank, Agribank và BIDV cùng huy động lãi suất cao nhất ở mức là 5,5%/năm.

Bảng so sánh ngân hàng nào có lãi suất cao nhất trong tháng 2/2022

STT

Ngân hàng

LS cao nhất

Điều kiện

1

Techcombank

7,10%

12 tháng, 999 tỷ trở lên

2

MSB

7,00%

12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên)

3

SCB

7,00%

12-36 tháng

4

LienVietPostBank

6,99%

13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng

5

MBBank

6,90%

24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ

6

VietBank

6,90%

15 - 36 tháng

7

Ngân hàng Việt Á

6,90%

15 - 36 tháng

8

HDBank

6,85%

13 tháng, 300 tỷ trở lên

9

Ngân hàng Bắc Á

6,80%

24, 36 tháng

10

Kienlongbank

6,75%

18, 24,36 tháng

11

Ngân hàng Bản Việt

6,70%

36 - 60 tháng

12

PVcomBank

6,65%

36 tháng

13

SeABank

6,63%

36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên

14

OceanBank

6,60%

18, 24, 36 tháng

15

Ngân hàng Đông Á

6,50%

13 tháng

16

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

6,40%

18 - 60 tháng

17

ABBank

6,40%

48 và 60 tháng

18

Sacombank

6,30%

36 tháng

19

Saigonbank

6,30%

13 - 36 tháng

20

SHB

6,20%

24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ

21

VIB

6,19%

12 tháng và 13 tháng

22

Ngân hàng OCB

6,15%

36 tháng

23

VPBank

6,10%

13 - 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên

24

TPBank

6,00%

18, 36 tháng

25

Eximbank

6,00%

15 - 60 tháng

26

ACB

5,80%

12 tháng, từ 5 tỷ trở lên

27

VietinBank

5,60%

Từ 12 tháng trở lên

28

Agribank

5,50%

12 tháng đến 24 tháng

29

Vietcombank

5,50%

12 tháng

30

BIDV

5,50%

12 - 36 tháng

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.

Quỳnh Hương