25 đề thi trắc nghiệm hóa học


✅ Được kiểm tra hàng và Thanh toán khi nhận hàng. ✅ Giao hàng trên Toàn Quốc

✅ Đặt online hoặc gọi ngay

0909354135
 Chiết khấu cao cho các đại lý và khách đặt sỉ

Câu 1: Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:

  • A. thép    
  • B. nhôm.    
  • D. magie.

Câu 2: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :

(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa

(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

Câu 3: Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.

Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :

(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

(b) Thuyền bốc cháy.

(c) Nước chuyển màu hồng.

(d) Mẩu natri nóng chảy.

Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:

Câu 4: Cho các chất sau : $Na, Na_{2}O, NaCl. NaHCO_{3}, Na_{2}CO_{3}$. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

Câu 5: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa $Na_{2}CO_{3}$ 0,2M và $NaHCO_{3}$ 0,2M, sau phản ứng thu được số mol $CO_{2}$ là

  • A. 0,020.
  • B. 0,030.
  • C. 0,015.

Câu 6 Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?

  • A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
  • C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.
  • D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.

Câu 7: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do:

  • B. Lớp ngoài cùng có một e.
  • C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.
  • D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi.

Câu 8: Các ion nào sau đây đều có cấu hình 1s22s22p6:

  • A. Na+, Ca2+, Al3+.
  • B. K+, Ca2+, Mg2+.
  • D. Ca2+, Mg2+, Al3+.

Câu 9: Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng:

  • A. Điện phân dung dịch NaOH.
  • C. Cho dung dịch NaOH tác dụng với dd HCl.
  • D. Cho dung dịch NaOH tác dụng với H2O.

Câu 10: Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi pH?

  • A. NH4Cl.
  • C. Na2CO3.
  • D. HCl.

Câu 11: Để bảo quản các kim loại kiềm cần

  • A. ngâm chúng vào nước
  • B. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín
  • C. ngâm chúng trong rượu nguyên chất

Câu 12: Có 2 lít dung dịch NaCl 0,5 M. Lượng kim loại và thể tích khí thu được (đktc) từ dung dịch trên là (hiệu suất điều chế bằng 90%)

  • A. 27,0 gam và 18,00 lít
  • C. 10,35 gam và 5,04 lít
  • D. 31,05 gam và 15,12 lít

Câu 13: Quá trình nào sau đây, ion $Na^{+}$ không bị khử

  • A. Điện phân NaCl nóng chảy
  • C. Điện phân NaOH nóng chảy
  • D. Điện phân $Na_{2}O$ nóng chảy

Câu 14: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?

  • B. Ion $K^{+}$ bị oxi hoá
  • C. ion $Br^{-}$ bị khử
  • D. Ion $K^{+}$ bị khử

Câu 15: Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm $Na_{2}CO_{3}$ và $NaHCO_{3}$ cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là

  • A. 63% và 37%
  • B. 42% và 58%
  • D. 21% và 79%

Câu 16: Những đặc điểm nào sau đây là chung cho các kim loại kiềm?

  • A. Bán kính nguyên tử
  • B. Số lớp electron
  • D. Điện tích hạt nhân của nguyên tử

Câu 17: Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?

  • A. số oxihoá của nguyên tố trong hợp chất
  • C. số electron ngoài cùng của nguyên tử
  • D. cấu tạo đơn chất kim loại

Câu 18: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dung dịch còn lại sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là

Câu 19: Các nguyên tố trong cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự nhau?

  • A. Mg và S
  • B. Ca và $Br_{2}$
  • D. S và $Cl_{2}$

Câu 20: Trong nhóm kim loại kiềm thổ:

  • B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm
  • C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng
  • D. Tính khử của kim loại không đổi khi bán kính nguyên tử giảm

Câu 1: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol $Na_{2}CO_{3}$ đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:

  • B. V = 11,2(a – b)
  • C. V = 11,2(a + b)   
  • D. V = 22,4( a + b)

Câu 2: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:

  • A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.
  • C. Điện phân dung dịch muối halogenua.
  • D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm .

Câu 3: Nguyên tử của các kim loại trong trong nhóm IA khác nhau về:

  • A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
  • C. Số oxi hoá của nguyên tử trong hợp chất.
  • D. Kiểu mạng tinh thể của đơn chất.

Câu 4: Khi cắt miếng Na kim loại, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do có sự hình thành các sản phẩm rắn nào sau đây?

  • A. Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
  • B. NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
  • C. Na2O, Na2CO3, NaHCO3.

Câu 5: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:

(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp

(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân

(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện

(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ

(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

Phát biểu đúng là:

  • B. 1, 2, 3, 4.
  • C. 1, 3, 4, 5.
  • D. 1, 2, 4, 5.

Câu 6: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là:

Câu 7: Quá trình nào sau đây, ion $Na^{+}$ bị khử

  • A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl
  • C. Dung dịch $Na_{2}CO_{3}$ tác dụng với dung dịch HCl
  • D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch $AgNO_{3}$.

Câu 8: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là:

  • A. 2,4 gam và 3,68 gam
  • B. 3,2 gam và 2,88 gam
  • D. 0,8 gam và 5,28 gam

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không đúng:

  • A.  $2KNO_{3}\overset{t^{0}}{\rightarrow} 2KNO_{2} + O_{2}$
  • B. $2NaCl + 2H_{2}O \overset{dpdd}{\rightarrow}2NaOH + Cl_{2} + H_{2}$
  • C. $3Cu + 2KNO_{3} + 8HCl \overset{t^{0}}{\rightarrow} 3CuCl_{2} + 2NO + 2KCl + 4H_{2}O$

Câu 10: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít $H_{2}$. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

  • B. 10,09%.    
  • C. 13,13%.    
  • D. 55,33%.

Câu 11: Cho 100 gam $CaCO_{3}$ tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là

  • A. 10,6 gam $Na_{2}CO_{3}$
  • C. 16,8 gam $NaHCO_{3}$
  • D. 79,5 gam $Na_{2}CO_{3}$ và 21 gam $NaHCO_{3}$

Câu 12: Xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion sau

  • A. $O^{2-} ; F^{ -}; Na^{+}; Mg^{2+} ; Al^{3+}$.
  • B. $Na^{+}; O^{2-} ;  Al^{3+} ; F^{ -}; Mg^{2+}$ .
  • D. $F ^{-}; Na^{+}; O^{2-} ; Mg^{2+} ; Al^{3+}$.

Câu 13: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị bằng

Câu 14: Điều nào sau đây không đúng với Canxi

  • A. nguyên tử Ca bị oxi hoá khi Ca tác dụng với $H_{2}O$
  • B. Ion $Ca{2+}$ bị khử khi điện phân $CaCl_{2}$ nóng chảy
  • C. Ion $Ca^{2+}$ không thay đổi khi $Ca(OH)_{2}$ tác dụng với HCl

Câu 15: Khi nung đến hoàn toàn 20 gam quặng đôlômit thoát ra 5,6 lít khí (ở $0^{\circ}C$ và 0,8 atm). Hàm lượng $CaCO_{3}.MgCO_{3}$ trong quặng là

Câu 16: Trong các chất sau: $H_{2}O; Na_{2}O ; CaO ; MgO$. Chất có liên kết cộng hoá trị là

  • B. $Na_{2}O$
  • C. $CaO$
  • D. $MgO$

Câu 17: Dung dịch chứa các ion $Na^{+}, Ca^{2+}, Mg^{2+}, Ba^{2+}, H^{+}, Cl^{-}$. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion $Ca^{2+}, Mg^{2+}, Ba^{2+}, H^{+}$ ra khỏi dung dịch ban đầu?

  • B. $NaOH$
  • C. $Na_{2}SO_{4}$
  • D. $AgNO_{3}$.

Câu 18: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là

Câu 19: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm $CO_{2}$ và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch $Ca(OH)_{2}$ 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Trị số của m bằng

  • A. 10 gam
  • B. 8 gam
  • D. 12 gam

Câu 20:. Nhóm các bazơ nào có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân

  • B. $Zn(OH)_{2}$ và $KOH$
  • C. $Cu(OH)_{2}$ và $Al(OH)_{3}$
  • D. $Mg(OH)_{2}$ và $Fe(OH)_{3}$